1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP sài gòn hà nội khoá luận tốt nghiệp 307

121 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn - Hà Nội
Tác giả Bùi Thị Mai
Người hướng dẫn NGUT. PGS.TS. Tô Kim Ngọc
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÀN

    • SÀI GÒN - HÀ NỘI

      • LỜI CAM ĐOAN

      • LỜI CẢM ƠN

      • MỤC LỤC

      • 1. Tính cấp thiết của đề tài

      • 2. Mục đích nghiên cứu

      • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

      • 4. Phương pháp nghiên cứu

      • 5. Ket cấu đề tài

      • Cho vay không có TSĐB (cho vay bảo đảm bằng uy tín):

      • CVTD trả góp:

      • CVTD trả một lần:

      • CVTD tuần hoàn:

      • CVTD gián tiếp:

      • CVTD trực tiếp:

      • Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về số lượng KH:

      • a, Môi trường kinh tế

      • b, Môi trường pháp luật

      • c, Môi trường chính trị

      • d, Môi trường văn hoá, xã hội

      • e, Các đối thủ cạnh tranh

      • f, Khách hàng

      • b, Chính sách tín dụng của ngân hàng

      • c, Qui trình, thủ tục cấp tín dụng

      • d, Trình độ và năng lực làm việc của đội ngũ CBTD:

      • e, Mạng lưới chi nhánh và cơ sở vật chất

      • f, Chính sách marketing

      • 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho SHB.

      • TÓM TẮT CHƯƠNG I.

      • Bảng 2.2: Phân loại tiền gửi khách hàng theo loại hình doanh nghiệp

      • 2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn

      • 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

      • > Cơ cấu dư nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn

      • Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn

      • > Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn

      • Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn

      • Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu của CVTD 2012 - 2014.

      • 2.3.1. Những kết quả đạt được.

      • TÓM TẮT CHƯƠNG II

      • 3.2.1. Mở rộng đối tượng cho vay.

      • 3.2.2. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có, rút ngắn thời gian giao dịch, thực hiện đa dạng hoá sản phẩm.

      • 3.2.3. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các CBTD

      • 3.2.4. Đẩy mạnh marketing ngân hàng

      • 3.2.5. Đẩy mạnh hiện đại hoá và đổi mới cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng.

      • 3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước

      • 3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN

      • TÓM TẮT CHƯƠNG III.

      • KẾT LUẬN

      • PHỤ LỤC

      • Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số CVTD tương đối:

      • Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng về tỷ trọng:

      • Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ CVTD tương đối:

      • Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng về tỷ trọng:

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh kinh tế ngày càng ổn định, nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao, nhưng khả năng thanh toán vẫn là một rào cản Do đó, việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) là cần thiết đối với các ngân hàng thương mại (NHTM) Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các ngân hàng đang nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng CVTD trở thành một dịch vụ phổ biến trong ngân hàng bán lẻ Ngân hàng SHB, là một phần của hệ thống NHTM Việt Nam, cũng đang tích cực phát triển lĩnh vực này Tuy nhiên, việc mở rộng CVTD vẫn gặp khó khăn và các giải pháp hiện tại chưa mang lại hiệu quả như mong đợi.

Là sinh viên thực tập tại SHB, tôi nhận thấy ngân hàng cần có những bước đi chiến lược để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) nhằm giữ vững thị phần trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng Do đó, tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Mở rộng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội” với mục tiêu nâng cao khả năng cạnh tranh của SHB, mở rộng dịch vụ ngân hàng đến đông đảo khách hàng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc hội nhập tài chính khu vực và quốc tế, hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu tại Việt Nam.

Với công nghệ tiên tiến và đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, chúng tôi tự hào cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng bộ, tiện ích trên toàn quốc và quốc tế Chúng tôi cam kết mang đến cho đối tác và khách hàng những giải pháp tài chính chất lượng cao với chi phí hợp lý.

Mục đích nghiên cứu

• Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về CVTD và mở rộng hoạt động CVTD tại NHTM.

• Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại NHTMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB) giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.

• Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đưa ra các kiến nghị và đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động CVTD tại SHB.

Phương pháp nghiên cứu

Áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và suy luận logic kết hợp với duy vật lịch sử, chúng ta có thể sử dụng các tài liệu thực tế để tiến hành phân tích, thống kê và so sánh một cách hiệu quả.

5 Ket cấu đề tài Đề tài được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Đặc điểm cho vay tiêu dùng và điều kiện mở rộng cho vay tiêu dùng của các NHTM.

Chương 2: Thực trạng hoạt động CVTD tại ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội.

Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động CVTD tại ngân hàng TMCP SàiGòn- Hà Nội.

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ ĐIỀU KIỆN MỞ

RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NHTM

1.1.1 Khái niệm, vai trò, phân loại CVTD.

CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nguời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình.

Tùy thuộc vào đối tượng khách hàng, mục đích vay, mức cho vay và thời hạn cho vay, các tổ chức tín dụng có thể yêu cầu hoặc không yêu cầu tài sản đảm bảo Hiện nay, cho vay tiêu dùng thường được khách hàng sử dụng để tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng và sinh hoạt cá nhân, đặc biệt là cho các hộ gia đình với tính chất thường xuyên.

- Vay mua nhà, sửa chữa nhà

- Vay du học nuớc ngoài

- Vay chứng minh tài chính

- Vay tiêu dùng khác (vay để tài trợ cho các chi phí nhu mua đồ dùng gia đình, chi phí về y tế, du lịch, chi phí học hành ).

1.1.1.2 Vai trò của CVTD a, Đối với khách hàng:

Tín dụng tiêu dùng mang lại cho người trẻ và những người có thu nhập thấp cơ hội xây dựng cuộc sống ổn định thông qua việc mua sắm trả góp các vật dụng cần thiết Điều này không chỉ tạo động lực cho họ làm việc và tiết kiệm mà còn giúp họ nuôi dưỡng con cái một cách tốt nhất Thay vì phải chờ đợi đến khi về già mới có đủ tiền để sở hữu nhà, ô tô và các đồ dùng gia đình khác, họ có thể tận hưởng các tiện ích ngay từ bây giờ nhờ vào sự hỗ trợ của vay tiêu dùng.

Trước khi tích lũy đủ tiền, việc chi tiêu hợp lý mang lại bốn lợi ích quan trọng, đặc biệt cần thiết cho những cá nhân có nhu cầu chi tiêu cấp bách, như giáo dục và y tế Điều này không chỉ giúp họ quản lý tài chính hiệu quả mà còn đảm bảo sự ổn định trong cuộc sống hàng ngày.

CVTD giúp ngân hàng mở rộng mối quan hệ với khách hàng bằng cách tạo ấn tượng tốt thông qua sản phẩm và dịch vụ chất lượng Tâm lý người tiêu dùng thường dựa vào kinh nghiệm cá nhân hoặc lời khuyên từ người khác khi chọn nhà cung cấp Do đó, nếu ngân hàng cung cấp sản phẩm CVTD ấn tượng, khả năng khách hàng và người quen của họ quay lại tìm đến ngân hàng khi có nhu cầu về sản phẩm ngân hàng sẽ tăng cao.

CVTD đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro Thay vì chỉ tập trung vào cho vay trong lĩnh vực sản xuất, sản phẩm CVTD mở ra cơ hội cho ngân hàng tiếp cận một đối tượng khách hàng mới, phong phú về số lượng và đa dạng về nhu cầu Điều này giúp ngân hàng giảm thiểu sự phụ thuộc vào một ngành hay lĩnh vực cụ thể, góp phần ổn định danh mục cho vay và thúc đẩy sự phát triển bền vững cho nền kinh tế.

Tín dụng tiêu dùng thúc đẩy nhu cầu hiện tại, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng trong quy mô sản xuất và sự đổi mới về chất lượng Điều này giúp quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối và tiêu dùng diễn ra hiệu quả hơn, tạo nền tảng cho tăng trưởng kinh tế Bên cạnh đó, tín dụng tiêu dùng còn mang lại nhiều lợi ích khác cho nền kinh tế.

CVTD mang lại cơ hội giảm chi phí giao dịch, mở rộng thị trường hàng hóa và dịch vụ, đồng thời phân công lao động hiệu quả Điều này giúp tối ưu hóa nguồn lực phát triển, tăng sản lượng và việc làm, từ đó tạo ra thu nhập cho người lao động.

CVTD cung cấp tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy thành phần tiêu dùng và gia tăng cầu nội địa Điều này giúp giảm sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài, góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững hơn trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội.

CVTD đã trở thành công cụ quan trọng trong việc phá vỡ vòng luẩn quẩn của người nông dân nghèo và lao động thu nhập thấp tại thành phố, giúp họ thoát khỏi tình trạng thu nhập thấp, tiết kiệm ít và sản lượng thấp Thông qua các chương trình lớn, CVTD cung cấp hỗ trợ tài chính cho người dân trong việc học tập, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, sửa chữa và mua nhà ở, cũng như mua sắm đồ dùng gia đình, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của các cá nhân và hộ gia đình.

CVTD đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo ra việc làm, từ đó gia tăng thu nhập cho người lao động Sự gia tăng thu nhập này không chỉ nâng cao khả năng tiết kiệm mà còn mở rộng cơ hội huy động vốn, góp phần phát triển các dịch vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng.

1.1.1.3 Các loại CVTD a, Dựa vào hình thức bảo đảm tiền vay, CVTD gồm 2 loại:

Cho vay không có tài sản đảm bảo (cho vay bảo đảm bằng uy tín) là hình thức cho vay phổ biến, thường được thực hiện thông qua việc thế chấp lương hoặc bảo lãnh từ bên thứ ba Ngân hàng cung cấp khoản vay cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, dựa trên uy tín cá nhân Hình thức tín chấp này chủ yếu dành cho những người có việc làm và thu nhập ổn định, đảm bảo có khả năng chi trả nợ vay bên cạnh các chi tiêu hàng tháng.

Vay thế chấp bằng lương là hình thức vay phù hợp với các khoản vay giá trị nhỏ và thời hạn ngắn đến trung hạn, nhưng có mức độ rủi ro cao Ngân hàng cần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trước khi cho vay Trong khi đó, vay tín chấp dựa vào xếp hạng tín dụng của khách hàng, và hầu hết các ngân hàng hiện nay đã triển khai hệ thống chấm điểm để giảm thiểu rủi ro Để thu hồi nợ, các ngân hàng thường trừ tiền lương của khách hàng định kỳ qua tài khoản.

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản:

CVTD thường yêu cầu tài sản đảm bảo (TSĐB) cho các khoản vay dài hạn, như mua trả góp Ngân hàng cấp tín dụng dựa vào cam kết của người vay về việc thanh toán khoản tiền cố định hàng tháng từ thu nhập hoặc lợi nhuận kinh doanh Khách hàng cần tuân thủ các điều kiện thỏa thuận với ngân hàng TSĐB có thể bao gồm nhiều loại tài sản khác nhau.

Loại 1 tài sản bao gồm các tài sản lâu bền thuộc sở hữu hoặc sử dụng của khách hàng, hoặc tài sản đảm bảo từ bên thứ ba cho khách hàng của ngân hàng Những tài sản này không được hình thành từ khoản tín dụng của ngân hàng Ngân hàng có thể cho vay dưới hình thức cho vay cầm cố đối với các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm soát như giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh, hoặc kim loại quý; hoặc cho vay thế chấp đối với bất động sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất, và các tài sản động sản như ô tô, xe máy.

ĐẶC ĐIỂM CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ ĐIỀU KIỆN MỞ RỘNG CHO

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI (SHB)

Ngày đăng: 29/03/2022, 22:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình tín dụng ngân hàng (2014), Học viện Ngân hàng, NXB Lao động- Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tín dụng ngân hàng
Tác giả: Giáo trình tín dụng ngân hàng
Nhà XB: NXB Lao động-Xã hội
Năm: 2014
2. TS Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê.B. Tài liệu của ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tín dụng ngân hàng," NXB Thống kê
Nhà XB: NXB Thống kê."B. Tài liệu của ngân hàng
9. NHNN Việt Nam: http://www.sbv. gov.vn Link
10.Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội: http://www.shb.com.vn/ Link
11.Thời báo kinh tế Việt Nam: http://vneconomy.vn/ Link
3. Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội các năm trong giai đoạn 2012- 2014 Khác
4. Báo cáo tài chính kiểm toán giai đoạn 2012-2014 Khác
5. Qui trình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (tài liệu lưu hành nội bộ) Khác
6. Các văn bản qui định về các sản phẩm CVTD của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (tài liệu lưu hành nội bộ).C. Các văn bản pháp luật Khác
7. Luật các tổ chức tín dụng 8. Quyết định 1627/QĐ-NHNN.D. Các website Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w