1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải khoá luận tốt nghiệp 400

81 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Theo Basel II Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải
Tác giả Vũ Thị Lệ Chi
Người hướng dẫn THS. Đỗ Thị Thu Hà
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 458,87 KB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG THEO BASEL II

    • TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN HÀNG HẢI

      • LỜI CAM ĐOAN

      • LỜI CẢM ƠN

      • LỜI MỞ ĐẦU

      • 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM

      • Ty lệ nợ quả nạn = ,—— X 100%

      • Tỷ lệ nợ xấu = γi,a. , X 100%

      • Tong dư nợ

      • f Lẵi từ hoạt động tín dụng

      • Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng = „,A. ' , —■— : X 100%

      • Tong lợi nhuận

      • Lẵi từ hoạt động tín dụng

      • Tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng = — 7 ' ɑ , 7 X 100%

      • Tong dư nợ bình quẫn

      • Chênh lệch đầu vằo đầu ra

      • Thu lẵi tín dụng — Chi lẵi vôn huy động

      • Tonq dư nợ cho vay ldr = 100%

      • Tong nguồn von huy động

      • Doanh số thu nợ

      • Vòng quay vốn tín dụng = 77—;——

      • Tong dư nợ bình quẫn

      • , Nợ thu hồi từ xử lý TSĐB Tỷ lệ xử lý TSĐB = — ' ,—

      • Nợ quá hạn

        • 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng

        • 1.2.2. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng của Basel II

        • RWA=∑ WiAi

      • _ vốn vháv định

      • Tỷ lệ vốn tối thiểu = ɛʌɪʊ A—:—%100%

      • y ■ RWA

      • CFt m='-!-⅛Ft

        • 2.1.1. Tổng quan về NHTMCP Hàng Hải

        • 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

        • 2.1.3. Chiến lược phát triển

        • 2.2.1. Mô hình bộ máy quản trị rủi ro trong cơ cấu tổ chức của NHTMCP Hàng Hải

        • Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Hàng Hải

        • 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng theo Basel II của NHTMCP Hàng Hải

        • Hình 2.3: Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2017

        • 2.3.1. Ket quả đạt được

        • 3.2. GIẢI PHÁP

        • 3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro

        • 3.2.3. Quản lý quy trình tín dụng chặt chẽ

        • 3.2.4. Phân tán rủi ro tín dụng thông qua đa dạng hóa phương thức cho vay, đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư

        • 3.2.5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng và tăng cường năng lực tài chính

        • 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ

        • 3.3.2. Kiến nghị với NHNN

        • 3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải

        • KẾT LUẬN

        • GIÁO TRÌNH & SÁCH

        • VĂN BẢN PHÁP LUẬT

        • TÀI LIỆU NỘI BỘ

        • CÔNG TRÌNH KHOA HỌC

        • TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI

        • BÀI VIẾT TRÊN BÁO/ TẠP CHÍ

        • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

Nâng cấp cơ sở hạ tầng và tăng cường năng lực tài chính 57

* Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu

Việc triển khai Basel II yêu cầu hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, do đó, các ngân hàng thương mại cần nâng cấp công nghệ để tăng tốc quá trình này và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý thông tin Cần xây dựng hệ thống bảo mật thông tin và an toàn mạng đồng bộ trên toàn hệ thống Đồng thời, nghiên cứu và phát triển chiến lược về đường truyền dữ liệu, kết nối với mạng thông tin quốc gia để tạo sự chủ động cho ngành ngân hàng.

Để nâng cao năng lực tài chính hỗ trợ cho việc áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) cần xác định tỷ lệ lợi nhuận ròng hợp lý để tăng vốn điều lệ Việc này sẽ giúp hình thành ngân hàng có năng lực tài chính lớn hơn, đồng thời cần có lộ trình và phương pháp phù hợp với từng ngân hàng để tránh áp lực lên lợi nhuận cho cổ đông Thực thi Basel II không chỉ đáp ứng yêu cầu về vốn mà còn phục vụ cho mục đích kinh doanh hiệu quả, mang lại lợi ích lớn cho ngân hàng và cổ đông.

Chi phí triển khai ứng dụng Basel II là khá lớn và phụ thuộc vào quy mô, phạm vi hoạt động cũng như nền tảng của từng ngân hàng Các ngân hàng, đặc biệt là MSB, cần phân bổ nguồn lực hợp lý, tránh chia nhỏ cho các hoạt động như bất động sản, bảo hiểm và cho thuê tài chính, mà nên tập trung vào việc mở rộng quy mô, cải tiến công nghệ và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro Để đạt được điều này, các ngân hàng thương mại cần xác định rõ hướng đi và hoạt động kinh doanh chính, từ đó tập trung nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và phát triển bền vững.

Ngân hàng nên chọn các công ty kiểm toán uy tín làm đối tác tư vấn, những đơn vị có đủ năng lực và kinh nghiệm trong việc triển khai áp dụng Basel II trên toàn cầu Việc này không chỉ giúp ngân hàng học hỏi kinh nghiệm quý báu mà còn tận dụng được sự hỗ trợ từ các đối tác chiến lược.

KIẾN NGHỊ 58 1 Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ

3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ a) Đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô

Chính phủ cần thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt và hiệu quả, nhằm hạn chế tác động bất lợi từ bên ngoài, kết hợp với chính sách tài khóa để ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng Điều này đòi hỏi tầm nhìn và sự điều hành khoa học, kịp thời Đồng thời, cần cung cấp thông tin về tình hình kinh tế cho các ngân hàng thương mại để họ có thể xây dựng các chính sách tín dụng phù hợp Việc mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế sẽ tạo cơ hội cho các ngân hàng tiếp nhận đầu tư và công nghệ từ nước ngoài, cũng như mở rộng hoạt động ra khu vực xung quanh, góp phần hỗ trợ thương mại quốc tế.

Chính phủ cần tăng cường cổ phần hóa các ngân hàng quốc doanh để tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng Việc can thiệp quá mức của Chính phủ đã khiến các ngân hàng phụ thuộc vào sự bảo lãnh, làm giảm khả năng cạnh tranh và động lực cải thiện chất lượng tín dụng.

Để đạt chuẩn về vốn theo yêu cầu của Basel II, các ngân hàng cần tăng vốn nhằm đảm bảo tỷ lệ tối thiểu Trong khi các ngân hàng tư nhân dễ dàng chia cổ tức bằng cổ phiếu, các ngân hàng thương mại Nhà nước gặp khó khăn do có cổ phần chi phối thuộc về Nhà nước và nhiều quy định quản lý hơn Mặc dù lợi nhuận lớn, ngân hàng Nhà nước vẫn phải chi trả cổ tức tiền mặt cho Nhà nước, trong khi giới hạn sở hữu Nhà nước tối thiểu 65% gây khó khăn trong việc gọi vốn Chính phủ nên xem xét cho phép các ngân hàng giữ lại cổ tức để tăng vốn, hỗ trợ tăng vốn từ quỹ doanh nghiệp, và nới lỏng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài cũng như giảm tỷ lệ sở hữu của Nhà nước tại các ngân hàng.

Việc ban hành các văn bản Luật và dưới Luật liên quan đến hoạt động ngân hàng cần được thực hiện đồng bộ và đầy đủ, với hướng dẫn cụ thể để đảm bảo rằng luật thực sự được áp dụng vào thực tiễn.

Nghiên cứu và hoàn thiện khung pháp lý cần bám sát các quy định quốc tế, nhằm tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh cho sản xuất kinh doanh Nhà nước cần thiết lập hành lang pháp lý vững chắc để khuyến khích đầu tư từ các thành phần kinh tế Việc ban hành và đổi mới chính sách pháp luật phải nhanh chóng, kịp thời với sự thay đổi của nền kinh tế xã hội, đồng thời lắng nghe ý kiến từ các cơ quan, ban ngành và các thành phần kinh tế liên quan để đảm bảo tính công bằng và thực tiễn của chính sách.

Chính phủ và Nhà nước cần tôn trọng quyền độc lập của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong việc ra quyết định Điều này là cần thiết vì mục tiêu của NHNN và Chính phủ thường mâu thuẫn, dẫn đến NHNN phải đối mặt với áp lực lớn từ yêu cầu của Chính phủ trong các quyết định tín dụng.

3.3.2 Kiến nghị với NHNN a) Nâng cao chất lượng thông tin của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)

Trung tâm tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng (TCTD), giúp họ có thêm dữ liệu cần thiết để đầu tư tín dụng hiệu quả và giảm thiểu rủi ro Đồng thời, trung tâm cũng hỗ trợ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong việc theo dõi chất lượng tín dụng của các ngân hàng để có phản ứng kịp thời Tuy nhiên, trung tâm vẫn gặp nhiều hạn chế, như việc chưa phân tích thông tin một cách tổng hợp và còn nhiều thiếu sót trong việc cung cấp dữ liệu cho người dùng Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm tín dụng, NHNN cần thiết lập các quy định cụ thể.

Các tổ chức tín dụng (TCTD) và doanh nghiệp có quan hệ tín dụng phải tuân thủ quy chế bắt buộc cung cấp thông tin cho Trung tâm thông tin tín dụng Nếu không cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác, sẽ có những chế tài xử lý nghiêm khắc đối với các đối tượng này.

- Nâng cao cơ sở vật chất, kỹ thuật nhằm để hoạt động của Trung tâm ngày càng được nâng cao, hỗ trợ tốt nhất cho các TCTD

Để nâng cao tính tự động hóa trong việc cung cấp thông tin, cần quy định chuẩn hóa thông tin đầu vào cho các ngân hàng thương mại (NHTM) Đồng thời, việc kiểm tra tính trung thực, chính xác và đầy đủ của thông tin mà các NHTM cung cấp cũng cần được tăng cường Bên cạnh đó, cần ban hành đồng bộ và đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng, nhằm hướng dẫn áp dụng Hiệp ước một cách hiệu quả.

Một khuôn khổ pháp lý đầy đủ và rõ ràng là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng Cần xây dựng khung pháp lý đồng bộ với cơ sở hạ tầng quản trị rủi ro tại các tổ chức tín dụng, cùng với các công cụ hỗ trợ thanh tra và giám sát liên tục cho Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước cần ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về tiêu chí theo Basel II và phối hợp chặt chẽ với các ngân hàng thương mại trong quá trình áp dụng, đồng thời khuyến khích các ngân hàng thương mại phản hồi thường xuyên về kết quả thực tế áp dụng.

Basel II tại đơn vị mình thông qua các buổi tọa đàm, hội thảo, trao đổi trực tiếp c) Tăng cường và hoàn thiện hoạt động thanh tra ngân hàng

Thanh tra ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ NHNN quản lý, kiểm tra và giám sát các NHTM nhằm tăng cường kỷ luật và đảm bảo an ninh tài chính quốc gia Tuy nhiên, hoạt động của cơ quan này vẫn gặp một số hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Để nâng cao hiệu quả thanh tra trong lĩnh vực tiền tệ, tài chính và ngân hàng, cần có chuyên môn sâu và khả năng phân tích tình huống để tiếp cận vấn đề một cách phù hợp Đồng thời, kỹ năng giao tiếp và ứng xử với đối tượng thanh tra cũng rất quan trọng Do đó, việc tăng cường đào tạo, tập huấn và trao đổi nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, kết hợp với các khóa đào tạo kỹ năng mềm là cần thiết để nâng cao năng lực cho công chức trong lĩnh vực này.

Cần tăng cường phối hợp giữa Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng và các chi nhánh tỉnh, thành phố để tối ưu hóa công tác thanh tra Thông tin từ Thanh tra NHNN tại các địa phương sẽ giúp Cơ quan TTGSNH xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm phù hợp với yêu cầu quản lý Việc lựa chọn đối tượng và nội dung thanh tra chính xác sẽ nâng cao hiệu lực và hiệu quả trong chỉ đạo thanh tra toàn hệ thống ngân hàng Đồng thời, NHNN cần có chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng trong việc tăng vốn.

Yêu cầu về vốn của Basel II rất nghiêm ngặt, tạo ra thách thức lớn cho các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thương mại Nhà nước, trong việc tăng cường vốn để tuân thủ các tiêu chuẩn quy định này.

NHNN cần hợp tác với các tổ chức tài chính quốc tế và tham gia vào các hiệp ước, thỏa thuận quốc tế để nâng cao hiệu quả công tác thanh tra và đào tạo cán bộ ngân hàng Việc tổ chức các hội thảo nhằm trao đổi và chia sẻ thông tin kinh nghiệm sẽ giúp tăng cường mối quan hệ với các nước có chi nhánh ngân hàng tại Việt Nam Đồng thời, NHNN cũng nên tận dụng sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế để tiếp thu tư vấn về công tác thanh tra và công nghệ, từ đó nâng cao năng lực cho ngành ngân hàng.

3.3.3 Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải a) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hạn chế rủi ro đạo đức

Cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngân hàng, vừa có khả năng tạo ra lợi nhuận, vừa có thể gây ra rủi ro Vì vậy, việc tuyển dụng cán bộ tín dụng cần được thực hiện chặt chẽ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức và kiến thức xã hội là rất cần thiết.

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1) Nguyễn Văn Tiến & Nguyễn Thị Lan (2014), Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bảnThống kê, Hà Nội VĂN BẢN PHÁP LUẬT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng Ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến & Nguyễn Thị Lan
Nhà XB: Nhà xuấtbảnThống kê
Năm: 2014
5) Maritime Bank (2017), Báo cáo thường niên năm 2017, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên năm 2017
Tác giả: Maritime Bank
Năm: 2017
6) Maritime Bank (2016), Báo cáo thường niên năm 2016, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên năm 2016
Tác giả: Maritime Bank
Năm: 2016
7) Maritime Bank (2015), Báo cáo thường niên năm 2015, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên năm 2015
Tác giả: Maritime Bank
Năm: 2015
15)Đặng Quang Tuyến (2019), Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel II, Luận án tiến sỹ, Học viện khoahọc xã hộiTÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các Ngânhàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel II
Tác giả: Đặng Quang Tuyến
Năm: 2019
20)Phạm Thu Hương (không năm xuất bản), Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, truy cập ngày 14 tháng 04 năm 2019, từ<https://voer.edu.vn/m/rui-ro-tin-dung-trong-hoat-dong-kinh-doanh-ngan-hang/3f4341ab&gt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rủi ro tín dụng trong hoạt độngkinh doanh ngân hàng
21)Hoàng Huy Chương (không năm xuất bản), Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, truy cập ngày 01 tháng 05 năm 2019, từ < https://voer.edu.vn/m/cac- Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượngtín dụng
2) Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạtđộng của tổ chức tín dụng Khác
3) Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác
4) Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định phân loại tài sản có, mức trích. Phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạtđộng của TCTD TÀI LIỆU NỘI BỘ Khác
8) Maritime Bank (2018), Báo cáo tài chính công ty mẹ kiểm toán năm 2018, Hà Nội Khác
9) Maritime Bank (2017), Báo cáo tài chính công ty mẹ kiểm toán năm 2017, Hà Nội Khác
10)MSB (2019), Báo cáo hoạt động quản trị điều hành ngân hàng năm 2018 và kế hoạch năm 2019, Hà Nội Khác
11)MSB (2019), Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019, Hà NộiCÔNG TRÌNH KHOA HỌC Khác
12)Phạm Quỳnh Trang (2018), Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại các Khác
16)Constantinos Stephanou & Juan Carlos Mendoza (2005), Credit risk Measurement Under Basel II: An overview and Implementation Issues for Developing Khác
18)Walter Yao (2009), Basel II implementation in Asia, Asia Focus, Federal Reserve Bank of San FranciscoBÀI VIẾT TRÊN BÁO/ TẠP CHÍ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.2.1. Mô hình bộ máy quản trị rủi ro trong cơ cấu tổ chức của NHTMCP - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
2.2.1. Mô hình bộ máy quản trị rủi ro trong cơ cấu tổ chức của NHTMCP (Trang 38)
Hình 2.2: Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2016 - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Hình 2.2 Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2016 (Trang 43)
Hình 2.4: Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2018 - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Hình 2.4 Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2018 (Trang 44)
Hình 2.3: Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2017 - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Hình 2.3 Tỷ trọng cho vay theo khách hàng của MSB năm 2017 (Trang 44)
Hình 2.5: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề 2016-2017 của MSB - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Hình 2.5 Cơ cấu cho vay theo ngành nghề 2016-2017 của MSB (Trang 47)
Hình 2.6: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề 2017-2018 của MSB - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Hình 2.6 Cơ cấu cho vay theo ngành nghề 2017-2018 của MSB (Trang 49)
Bảng 2.1: Kết cấu tổng dư nợ theo thời hạn cho vay của MSB 2016-2018 - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Bảng 2.1 Kết cấu tổng dư nợ theo thời hạn cho vay của MSB 2016-2018 (Trang 50)
Hình 2.8: Thu nhập từ hoạt động tín dụng của các NHTM 2018 - Nâng cao chất lượng tín dụng theo basel II tại NHTMCP hàng hải   khoá luận tốt nghiệp 400
Hình 2.8 Thu nhập từ hoạt động tín dụng của các NHTM 2018 (Trang 55)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w