1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao chất lượng Tín dụng đối vơi Doanh nghiệp NhỎ và Vừa tại Ngân hàng NÔng nghiệp và Phát triển Nống thốn Việt Nam khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

170 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 170
Dung lượng 2,28 MB

Cấu trúc

  • tiêu t ng n ng c ngân ng thương i khu c TP. HCM

    • TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

    • NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

      • I- TÊN ĐỀ TÀI:

      • II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

    • LỜI CAM ĐOAN

    • LỜI CÁM ƠN

    • TÓM TẮT LUÂN VĂN

    • ABSTRACT

    • DANH MUC CÁC TỪ VIÊT TĂT

    • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC BIÊU ĐÔ

    • LỜI MỞ ĐẦU

      • 1. Tính cấp thiết của Đề tài

      • 3. Đối tượng nghiên cứu

      • 4. Phạm vi nghiên cứu

      • 5. Phương pháp nghiên cứu

      • 6. Ket cấu của luận văn

      • 1.1 Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng

      • 1.1.1 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng

      • 1.1.2 Chức năng của tín dụng

      • Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả:

      • 1.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế

      • 1.1.4 Các hình thức tín dụng

      • Tín dụng thương mại (Commercial Credit)

      • 1.1.5 Các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng

      • 1.1.5.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng

    • 1.1.5.2 Công cụ hoạt động của tín dụng ngân hàng

    • 1.1.5.3 Tác dụng của tín dụng ngân hàng

      • 1.1.5.4 Phân loai tín dụng

      • Căn cứ vào thời hạn tín dụng

      • 1.2 Những nội dung cơ bản về chất lượng tín dụng ngân hàng

      • 1.2.1 Khái niệm

      • 1.2.2 Đặc điểm

      • 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng

      • 1.2.3.2 Tỉ lệ nợ quá hạn

      • 1.2.3.3 Tỉ lệ nợ xấu

      • 1.2.3.4 Tỉ lệ sinh lời của tín dụng

      • 1.2.3.5 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vein

      • 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng

      • 1.2.4.1 Môi trường kinh tế vĩ mô

      • 1.2.4.2 Môi trường pháp lý

      • 1.2.4.3 Chiến lược phát triển của NHTM

      • 1.2.4.4 Chính sách tín dụng của NHTM

      • 1.2.4.5 Cán bộ tín dụng.

      • 1.2.4.6 Năng lực của khách hàng

      • 1.3.1.2 Vai trò của các DNNVV

      • 1.3.2 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

      • 1.3.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

      • 1.3.2.3 Các loại hình tín dụng dành cho DNNVV

      • -Thái Lan

      • 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM và NHNN&PTNT Việt Nam

      • Ket luận chương 1:

      • 2.1 Giới thiệu về NHNN&PTNT Việt Nam và khu vực TP. Hồ Chí Minh

      • 2.1.1 Hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam

      • 2.1.2 Hệ thống NHNN&PTNT Khu vực TP.HCM

      • 2.2 Tình hình hoạt động của DNNVV tại TP.HCM

      • 2.1.1 Tình hình DNNVV tại TP.HCM

      • 2.1.1.1 Cơ cấu DNNVV theo ngành kinh tế

      • 2.1.1.2 Cơ cấu DNNVV theo quy mô nguồn vốn

      • Biểu đô 2.3 Cơ cấu DNNVV tại TP.HCM theo quy mô nguồn vốn

      • 2.1.1.3 Cơ cấu DNNVV theo quy mô lao động

      • Biểu đồ 2.4 Cơ cấu DNNVV tại TPHCM theo quy mô lao động

      • 2.1.1.3 Cơ cấu DNNVV theo loại hình

      • Biểu đồ 2.5 Cơ cấu DNNVV tại TPHCM theo loại hình

      • 2.2.2 Quy mồ vốn và cách tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV

      • Những nguyên nhân dẫn đến khả năng hạn chế khi tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của DNNVV.

      • 2.2.3 Khả năng tiếp cận thị trường

      • Biêu đố 2.6: sồi liệu huy động vốn cua NHNN &PTNT khu vực TP .HCM

      • Bảng 2.3 Số liệu nguồn vốn huy động của NHNN &PTNT khu vực TP.HCM theo ky hạn

      • Biểu đồ 2.7: tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kỳ hạn

      • 2.3.2 Tình hình dư nợ tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT Viểt Nam khu vực TP.HCM.

      • Bảng 2.4 sồi liệu dư nơ cho vay cua NHNN&PTNT khu vực TP.HCM.

      • Bảng 2.6 số liệu dư nơ cho vay DNNVV khu vực TP .HCM theo chương trình, loại hình

      • 2.4 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM.

      • 2.4.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn.

      • Bảng 2.7 Số liệu nợ quá hạn tại NHNN&PTNT khu vực TP .HCM

      • Biểu đồ 2.10: Nơ quái hạn DNNVV tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM

      • 2.4.2 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu

      • Biểu đồ 2.11: tỷ lệ nợ xấu tại DNNVV tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM

      • 2.4.3 Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời của tín dụng.

      • Bảng 2.10 Số liệu tỷ lê sinh lơi cua tín dung tại NHNN& PTNT Viêt Nam khu vực TP .HCM

      • 2.4.4 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn.

      • Biểu đồ 2.12: Hiệu suất sử dụng vein tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM

      • Bảng 2.12 Số liệu dư nơ tại NHNN&PTNT Việt: Nam

      • Biêu đồ 2.13: tỷ lệ dư nợ DNNVV so với tổng dư nợ

      • Bảng 2.14 các chỉ tiêu chất lượng tín dụng NHNN &PTNT

      • Bảng 2.15 so liệu dư nơ cho vay cua các TCTD khu vực TP.HCM

      • Biêu đo 2.15 Tỷ lệ dư nợ cho vay DNNVV củá các TCTD khu vực TP.HCM

      • 2.5.2.2 Các chỉ tiêu chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM so với các NHTM tại khu vực TP.HCM

      • 2.6.2 Những hạn chế tồn tại.

      • 2.6.3 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng

      • 2.6.3.1 Nguyên nhân khách quan.

      • 2.6.3.2 Nguyên nhân từ ngân hàng.

      • 2.6.3.3 Nguyên nhân từ DNNVV:

      • Ket luận Chương 2:

      • 3.1 Định hướng kinh doanh của NHNN&PTNT Việt Nam.

      • 3.1.1 Định hướng chung của NHNN&PTNT Việt Nam.

      • 3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT Việt Nam.

      • 3.2.1.2 Nâng cao công tác quản trị điều hành

      • 3.2.1.3 Chấp hành quy trình cho vay, thủ tục vay vốn.

      • 3.2.1.4 Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm định

      • 3.2.1.5 Chú trọng công tác đảm bảo tiền vay

      • 3.2.1.6 Nâng cao công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng

      • 3.2.1.7 Nâng cao năng lực đôi ngu cán bô nhân viê n

      • 3.2.1.8 Đổi mới công nghệ

      • 3.2.1.9 Tăng cường các công tác khác.

      • 3.2.2 Nhóm giải pháp đối với DNNVV tại TP. HCM

      • 3.2.2.1 Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh khả thi

      • 3.2.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý điều hành

      • 3.2.2.3 Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng

      • 3.2.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp

      • 3.2.2.5 Tranh thủ khả năng vay vốn tín chấp và khả năng tín nhiệm của ngân hàng trong quá trình vay vốn

      • 3.2.3 Các giải pháp hỗ trợ của cơ quan quản lý Nhà nước

      • 3.2.3.1 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách hỗ trợ DNNVV

      • 3.2.3.2 Tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV tiếp cận các nguồn vốn.

      • 3.2.3.3 Hỗ trơ DNNVV phát triển nguồn nhân lực

      • 3.2.3.4 Nâng cao chât lượng trung tâm thỗng tin tín dung ngân hàng CICB

      • 3.2.3.5 Hoàn thiện các chính sách của Ngân hàng Nhà nước

      • Ket luận Chương 3

      • KẾT LUẬN

      • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • N VAN

  • I NGUYEN NHÂN

  • o CÁC GI I PHÁP H TR C A CƠ QUAN QU N LÝ NHÀ NƯ C

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

1.3.1 Khái niệm và vai trò của DNNVV

Khái niệm Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) phản ánh tiêu chuẩn về quy mô và kích cỡ của doanh nghiệp Tuy nhiên, việc định nghĩa DNNVV một cách phổ quát gặp khó khăn do môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp này thường không đồng nhất và thiếu ổn định.

Theo Ngân hàng Thế giới (WB), doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) được định nghĩa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động hoặc doanh thu DNNVV được phân loại thành ba nhóm: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa Tại Pháp, DNNVV được xác định là các doanh nghiệp có từ 10 đến 250 nhân viên.

500 công nhân Theo quy định của khối EU thì phân loại nhu sau

Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại DNNVV theo quy định của khối EU

Số nhân công (không đổi)

Hoặc tổng tài sản (triệu euro)

1.3.1.2 Vai trò của các DNNVV

- Tạo công ăn việc làm cho nguời lao động, góp phần xóa đói giảm n ghèo.

Ngành này không chỉ đóng góp vào sự tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP) mà còn tạo ra nguồn thu ngân sách nhà nước đáng kể Hơn nữa, nó còn huy động ngày càng nhiều nguồn vốn từ xã hội để đầu tư và phát triển kinh tế.

- Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân công lao động giữa các vùng ,địa phuơng.

- Góp phần đào tạo lực lượng lao động cơ đông , linh hoạt và có chất luợng.

Ngoài ra, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) còn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường kinh doanh, khuyến khích cạnh tranh tự do, giảm thiểu tình trạng độc quyền, và thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, từ đó phát huy tiềm năng nội địa.

1.3.2Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

1.3.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường gặp khó khăn do vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận thông tin và thị trường hạn chế, thiếu tài sản thế chấp, khả năng chống đỡ rủi ro thấp và tình trạng tài chính không minh bạch Chính vì những yếu tố này, các ngân hàng thường thận trọng hơn khi cho DNNVV vay, vì rủi ro tín dụng đối với họ cao hơn nhiều so với các doanh nghiệp lớn.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường cần vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn lưu động và đầu tư vào các dự án nhỏ, vì họ có hạn chế về tiềm lực tài chính cũng như khả năng quản lý để thực hiện các dự án lớn hơn.

1.3.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Việc mở rộng cho vay cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhờ vào nguồn vốn kịp thời, các DNNVV có thể đầu tư vào máy móc, cải tiến phương thức kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo ra nhiều việc làm và gia tăng giá trị thặng dư, giúp họ nắm bắt cơ hội chiếm lĩnh thị trường.

Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV không chỉ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà còn giúp doanh nghiệp đảm bảo trả nợ gốc và lãi đúng hạn, từ đó có khả năng vay thêm Trong quá trình cấp tín dụng, ngân hàng thực hiện kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích và mang lại lợi nhuận Nguồn vốn vay được xem là đòn bẩy tài chính, giúp DNNVV tối ưu hóa cấu trúc vốn và tiết kiệm chi phí Với nguồn vốn hạn chế, việc kết hợp hợp lý giữa vốn tự có và vốn vay sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.

1.3.2.3 Các loại hình tín dụng dành cho DNNVV

Các loại hình tín dụng dành cho DNNVV cũng giống nhu các loại hình doanh nghiệp khác, bao gồm:

Cho vay ngắn hạn là giải pháp tài chính giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên hoặc theo mùa vụ Hiện nay, có hai phương thức cho vay ngắn hạn phổ biến được áp dụng để hỗ trợ các DNNVV trong việc quản lý dòng tiền hiệu quả.

Cho vay từng lần là hình thức tín dụng thường dành cho khách hàng mới hoặc những người chưa có mối quan hệ tín dụng ổn định với ngân hàng Phương thức này yêu cầu doanh nghiệp và ngân hàng thực hiện các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng mỗi khi có nhu cầu vay.

Cho vay theo hạn mức là hình thức tín dụng mà ngân hàng và khách hàng cùng xác định một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định Đặc điểm nổi bật của loại hình này là một bộ hồ sơ có thể sử dụng cho nhiều khoản vay khác nhau Hạn mức tín dụng được hiểu là mức dư nợ vay tối đa có thể duy trì trong thời gian đã thỏa thuận.

Chiết khấu chứng từ có giá là hình thức tín dụng mà ngân hàng chấp nhận các chứng từ có giá trị, như thương phiếu, trái phiếu và kỳ phiếu Ngân hàng sẽ trao cho khách hàng một số tiền nhất định bằng mệnh giá của chứng từ, sau khi trừ đi các khoản hoa hồng và lãi suất chiết khấu.

Cho vay trung dài hạn thường nhằm mục đích đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thực hiện các dự án quan trọng Tín dụng này giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Tài trợ ngoại thương là các hoạt động tài chính của ngân hàng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong xuất khẩu, bao gồm nhiều hình thức như cho vay tiền xuất khẩu, cho vay chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu và cho vay mở thư tín dụng.

Bảo lãnh là cam kết từ ngân hàng và bên có quyền, nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thể hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của một số nước trên thế giới

1.4.1 kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của một số nước trên thế giới

Trung Quốc sở hữu "vườn ươm DNNVV", nơi cung cấp hỗ trợ từ Chính phủ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thời gian hỗ trợ thường kéo dài từ 3-5 năm, giúp các DNNVV tìm kiếm nhà tài trợ và tăng cường nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng Vườn ươm đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng vốn ban đầu của các doanh nghiệp lên 5-6 lần thông qua sự hỗ trợ ngay từ giai đoạn khởi đầu.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại khu vực nông thôn Trung Quốc có cơ hội nhận hỗ trợ tài chính thông qua mô hình "doanh nghiệp Hưng chấn" Mô hình này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của DNNVV mà còn giúp các hợp tác xã (HTX) cung cấp dịch vụ cho ngành công nghiệp nông thôn và hoạt động thương mại tại các đô thị.

Ngân hàng Trung Quốc chú trọng nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thông qua việc cải thiện trình độ cán bộ tín dụng, đầu tư vào các ngành truyền thống có thế mạnh của quốc gia, và thận trọng trong việc đánh giá tài sản thế chấp do tình hình bất động sản phức tạp Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng đặc biệt quan tâm đến công tác giám sát và kiểm tra khoản vay để đảm bảo hiệu quả trong quản lý rủi ro.

Tại Hàn Quốc, chính phủ triển khai nhiều chính sách hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) nhằm thúc đẩy sự phát triển Cụ thể, các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm của DNNVV có thể vay 50% vốn Bên cạnh đó, nếu tổ chức nào cung cấp dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghệ mới cho DNNVV, chính phủ sẽ đảm bảo họ nhận được 70% vốn vay từ ngân hàng.

Để hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải dành 35% tổng vốn vay cho các DNNVV Đối với các ngân hàng nước ngoài và tổ chức bảo hiểm, tỷ lệ này là 25%.

Các quỹ bảo lãnh tín dụng hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tiếp cận vốn vay với lãi suất ưu đãi Ngân hàng Hàn Quốc cam kết cung cấp khoảng 90% tổng số vốn vay cho các lĩnh vực như nhập khẩu công nghệ, nghiên cứu và phát triển, cũng như nhập khẩu máy móc phục vụ sản xuất vật liệu và phụ tùng.

Các ngân hàng Hàn Quốc đang nỗ lực nâng cao chất lượng tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) bằng cách cải tổ hệ thống ngân hàng, công khai danh sách ngân hàng có nợ xấu cao và cho phá sản những ngân hàng yếu kém Họ tập trung vào đối tượng DNNVV thông qua việc phát triển công nghệ thông tin, đa dạng hóa sản phẩm và thiết lập các phòng VIP phục vụ khách hàng khác nhau, thay vì chỉ chú trọng vào các Chaebol như trước đây Bên cạnh đó, Chính phủ cũng khuyến khích ngân hàng mở rộng ra thị trường quốc tế và tăng cường lòng tin của doanh nghiệp đối với các ngân hàng.

Trong công tác tín dụng

Chính phủ đã thiết lập một hệ thống thanh tra hợp nhất nhằm tăng cường quản lý và giám sát các ngân hàng Đồng thời, chính phủ cũng tái cấp vốn cho các ngân hàng để hỗ trợ việc cung ứng tín dụng ra thị trường Bên cạnh đó, việc mua bán các khoản nợ xấu của ngân hàng sẽ được thực hiện thông qua các công ty KAMCO, góp phần cải thiện tình hình tài chính của các tổ chức tín dụng.

Ngân hàng Thái Lan thực hiện nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV bằng cách phân chia rõ ràng chức năng giữa các bộ phận Quy trình giải quyết các khoản vay được tuân thủ nghiêm ngặt, bắt đầu từ việc tiếp xúc với doanh nghiệp, phân tích và thẩm định tín dụng, đánh giá rủi ro cho đến quy trình giấy tờ và đánh giá chất lượng khoản vay.

Các ngân hàng luôn chú trọng đến thông tin của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), bao gồm tư cách pháp nhân, hiệu quả kinh doanh, mục đích vay vốn, khả năng trả nợ, cũng như việc kiểm soát và nâng cao năng lực quản trị điều hành tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Các ngân hàng thực hiện chấm điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) để tuân thủ quy trình phát quyết tín dụng Việc kiểm tra và giám sát sau khi cho vay được chú trọng, với việc thường xuyên thu thập thông tin và đánh giá xếp loại doanh nghiệp Điều này giúp ngân hàng có biện pháp xử lý kịp thời các rủi ro có thể xảy ra.

1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM và NHNN&PTNT Việt Nam

Dựa trên kinh nghiệm quốc tế, có thể rút ra những bài học quý giá để nâng cao chất lượng tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong bối cảnh nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Các DNNVV trước tiện phải tự hoàn thiện, phát triển dựa trện chính mình, tranh thủ sự trợ giúp từ Chính phủ.

Chính phủ đã thiết lập các cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thông qua việc dành một tỷ lệ vốn huy động nhất định để cho vay, thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng, cùng với việc thiết lập các trung tâm trợ giúp và tư vấn cho DNNVV.

Ngân hàng thương mại (NHTM) cần liên tục cải thiện năng lực cạnh tranh bằng cách nâng cao năng lực tài chính, tăng vốn điều lệ và cổ phần hóa các ngân hàng nhà nước Đồng thời, việc hợp nhất các ngân hàng nhỏ thành một ngân hàng lớn cũng rất quan trọng để đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài.

Các ngân hàng thương mại đang tích cực phát triển các sản phẩm dịch vụ đặc thù nhằm phục vụ tốt hơn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Đồng thời, họ cũng áp dụng các chính sách lãi suất, chi phí và tín dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoạt động của DNNVV, nhằm hỗ trợ sự phát triển bền vững của nhóm doanh nghiệp này.

THựC TRẠNG CHÂT LƯỢNG TIN DỤNG ĐÔI VỚI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

Ngày đăng: 20/03/2022, 08:17

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w