1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hồ chí minh khoá luận tốt nghiệp 119

91 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 310,72 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI (15)
    • 1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DNVVN (15)
      • 1.1.1. Khái quát về DNVVN (15)
        • 1.1.1.1. Khái niệm DNVVN (15)
        • 1.1.1.2. Đặc điểm của DNVVN (18)
        • 1.1.1.3. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế quốc dân (19)
      • 1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với DNVVN (20)
        • 1.1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng (20)
        • 1.1.2.2. Các hình thức cấp tín dụng đối với DNVVN của NHTM (21)
        • 1.1.2.3. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với DNVVN (23)
    • 1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN (24)
      • 1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng (24)
      • 1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM (25)
        • 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính (25)
        • 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng (0)
      • 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN (29)
        • 1.2.3.1. Đối với ngân hàng (30)
        • 1.2.3.2. Đối với DNVVN (30)
        • 1.2.3.3. Đối với nền kinh tế quốc dân (30)
      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởngđếnchấtlượng tín dụng đối với DNVVN (31)
        • 1.2.4.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng (31)
        • 1.2.4.2. Nhóm nhân tố thuộc về DNVVN (33)
        • 1.2.4.3. Nhóm nhân tố khác (34)
    • 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN (35)
      • 1.3.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới (35)
        • 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Ấn Độ (35)
        • 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Uzebekistan (37)
      • 1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam (37)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNo&PTNT TP. NINH BÌNH (40)
    • 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH (40)
      • 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (46)
      • 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (0)
    • 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNo&PTNT TP. NINH BÌNH..............................................................................36 1....................................................................................Quy trình tín dụng (52)
      • 2.3.1. Chỉ tiêu định...................................................................tính 46 2.3.2. Chỉ tiêu định................................................................lượng 47 2.3.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn (63)
        • 2.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu (0)
        • 2.2.2.3. Vòng quay vốn tín dụng (68)
        • 2.2.2.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNVVN (70)
    • 2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNo &PTNT TP. NINH BÌNH (71)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (71)
      • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế (72)
        • 2.3.2.1. Những hạn chế (73)
        • 2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế (73)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNO&PTNT TP. NINH BÌNH (77)
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT TP (77)
      • 3.1.1. Định hướng hoạt động chung (77)
      • 3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN (78)
    • 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNo&PTNT TP. NINH BÌNH (79)
      • 3.2.1. Đổi mới và hoàn thiện chính sách tín dụng đối với DNNVV (79)
      • 3.2.2. Nâng cao chât lương thâm đinh (0)
      • 3.2.3. Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát (81)
      • 3.2.4. Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro (81)
      • 3.2.5. Nâng cao công tác phân tích và xử lý nợ quá hạn, nợ xấu (0)
      • 3.2.6. Tăngcuờng tu vấn, hỗ trợ cho các DNVVN (0)
      • 3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng (84)
    • 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ (85)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ (85)
      • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nuớc (86)
      • 3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam (0)
      • 3.3.4. Kiến nghị với các DNVVN (0)
  • KẾT LUẬN (39)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DNVVN

Quan điểm về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) khác nhau giữa các quốc gia và có thể thay đổi theo từng thời kỳ trong cùng một quốc gia Những tiêu chí xác định DNVVN thường phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế và chính sách hỗ trợ của chính phủ, phản ánh nhu cầu và xu hướng của thị trường.

DN, đặc điểm nền kinh tế và tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia là những yếu tố quan trọng Trong đó, hai tiêu chí phổ biến nhất được sử dụng là số lượng lao động bình quân.

Hàng năm, doanh nghiệp (DN) sử dụng vốn đầu tư và tổng mức vốn đầu tư của mình để phát triển Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn, vào ngày 23/11/2003, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định 90/NĐ-CP, quy định các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại Việt Nam.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những cơ sở sản xuất và kinh doanh độc lập, được đăng ký theo quy định pháp luật, với vốn đăng ký tối đa 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không vượt quá 300 người.

Vào ngày 30/06/2009, Chính phủ đã ban hành nghị định số 56/2009/NĐ-CP nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), thay thế nghị định trước đó Nghị định này đưa ra định nghĩa về DNVVN, cụ thể là các cơ sở kinh doanh đã đăng ký theo quy định pháp luật, được phân loại thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa, dựa trên tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân hàng năm.

Cụ thể như sau: Tùy theo tình hình kinh tế của mỗi địa phương, trong khi phân

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Số lao động Tổng nguồn vốn

Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động

I Nông, lâm nghiệp và thủy sản

20 tỷ đồng trở xuống từ trên

10 nguời đến 200 nguời từ trên 20 tỷ đồng đến

II Công nghiệp và xây dựng

20 tỷ đồng trở xuống từ trên

10 nguời đến 200 nguời từ trên 20 tỷ đồng đến

Thuơng mại và dịch vụ

10 tỷ đồng trở xuống từ trên

10 nguời đến 50 nguời từ trên 10 tỷ đồng đến

Khóa luận tốt nghiệp 5 Học viện Ngân hàng đề xuất rằng các doanh nghiệp có thể áp dụng cả hai chỉ tiêu vốn và số lượng lao động để xếp loại, hoặc chỉ sử dụng một trong hai chỉ tiêu này Bài viết cũng nêu rõ các định hướng và chính sách hỗ trợ cụ thể nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của các doanh nghiệp.

Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam

Khóa luận tốt nghiệp 6 Học viện Ngân hàng

- Vốn kinh doanh ít, vòng quay vốn nhanh

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) đã có sự phát triển nhanh chóng trong thời gian ngắn, đặc biệt là sau khi Luật Doanh nghiệp được ban hành Tuy nhiên, phần lớn DNVVN gặp khó khăn do vốn tự có và vốn điều lệ thấp, cùng với việc huy động vốn từ bên ngoài còn hạn chế Vấn đề về vốn chính là thách thức lớn nhất và cũng là điểm yếu nổi bật của các doanh nghiệp này.

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có quy mô sản xuất nhỏ và chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn, giúp họ thu hồi vốn nhanh và tăng tốc độ quay vòng vốn Điều này tạo điều kiện cho DNVVN tiếp cận công nghệ mới và hiện đại, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh Tuy nhiên, quy mô vốn nhỏ cũng khiến DNVVN gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng, đầu tư trang thiết bị, mở rộng thị trường và cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn sản xuất cùng loại sản phẩm.

- Khả năng quản trị còn hạn chế và trình độ lao động thấp

Phần lớn các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) thiếu đào tạo bài bản, với 56% không có trình độ đại học hoặc cao đẳng Họ thường thiếu kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, thị trường, quy luật kinh tế và quy định pháp luật Những hạn chế này khiến họ gặp khó khăn trong lập kế hoạch sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa, cũng như trong việc áp dụng công nghệ hiện đại và xây dựng chiến lược dài hạn để đạt lợi nhuận và phát triển kinh tế bền vững.

Do hạn chế về vốn và quy mô, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) gặp khó khăn trong việc trả mức lương cạnh tranh và tạo môi trường làm việc hấp dẫn để thu hút lao động có trình độ cao Họ cũng không đủ khả năng tài chính để tổ chức đào tạo nghề bài bản cho công nhân Điều này làm cho việc tiếp cận và phát huy hiệu quả công nghệ hiện đại trở nên khó khăn, dẫn đến việc DNVVN gặp nhiều thách thức trong đổi mới công nghệ, từ đó giảm sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất.

- DNVVN hoạt động linh hoạt dễ thích nghi:

Do quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của các DNVVN gọn nhẹ, dễ quản lý, dễ

Khóa luận tốt nghiệp 7 Học viện Ngân hàng cho thấy rằng, với vốn đầu tư thấp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) có khả năng linh hoạt trong việc thay đổi trang thiết bị và chuyển đổi lĩnh vực, sản phẩm, cũng như thị trường Nhờ đó, trước những biến động của thị trường, DNVVN có thể dễ dàng điều chỉnh hướng kinh doanh, giúp họ duy trì ổn định và thích ứng hiệu quả trong hoàn cảnh mới.

1.1.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế quốc dân

- DNVVN tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần làm giảm thất nghiệp

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở các vùng miền khác nhau, đặc biệt là ở những khu vực sâu, xa và kém phát triển Với đặc điểm sản xuất kinh doanh không yêu cầu trình độ cao, DNVVN có thể dễ dàng sử dụng lao động từ nhiều nguồn khác nhau Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, khi các doanh nghiệp lớn thường phải sa thải công nhân để cắt giảm chi phí, DNVVN với tính linh hoạt và năng động của mình có khả năng thích ứng nhanh chóng với biến động thị trường mà không cần cắt giảm nhân công Nhờ đó, DNVVN đã tạo ra một lượng lớn việc làm cho xã hội, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp và các vấn đề xã hội liên quan.

- DNVVN giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Với vốn đầu tư ít và nguồn lao động dồi dào, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) đã phát triển nhanh chóng trong những năm qua, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh nghiệp DNVVN cung cấp nhiều mặt hàng phong phú và đa dạng trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, tạo ra sự lựa chọn phong phú cho người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế.

- DNVVN khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương

Các doanh nghiệp lớn thường tập trung tại các trung tâm kinh tế phát triển, như thành phố và thị xã lớn, trong khi vẫn tồn tại những vùng kém phát triển với điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng hạn chế Sự phân bố này tạo ra một khoảng cách rõ rệt giữa các khu vực, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế đồng đều trong toàn bộ nền kinh tế.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt trong bối cảnh các doanh nghiệp lớn khó có thể phát triển đồng đều giữa các vùng miền và tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ và quy mô nhỏ, DNVVN dễ dàng tham gia vào mọi thị trường, kể cả những thị trường khó khăn nhất, để khai thác tiềm năng về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng Điều này đặc biệt rõ nét trong các ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản và công nghiệp chế biến, góp phần thúc đẩy công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Góp phần làm năng động nền kinh tế.

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN

1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng

Chất lượng tín dụng là khái niệm rộng, thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, đồng thời phù hợp với phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại của ngân hàng Để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, cần xem xét ba yếu tố chính: ngân hàng thương mại, khách hàng và nền kinh tế Chất lượng tín dụng của ngân hàng được thể hiện qua mức độ và giới hạn các khoản tín dụng cấp phát, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và mang lại lợi nhuận Một ngân hàng có chất lượng tín dụng cao sẽ có lợi nhuận và dư nợ hợp lý gia tăng, tỷ lệ nợ quá hạn trong giới hạn cho phép, cùng với cơ cấu nguồn vốn cân đối giữa ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

- Hiệu quả sử dụng vốn cao:

Khoản tín dụng không chỉ cần mang lại hiệu quả kinh tế cho người vay mà còn phải đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.

Khóa luận tốt nghiệp 1 3 Học viện Ngân hàng nhấn mạnh rằng chất lượng tín dụng đối với DNVVN thể hiện qua việc đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn hợp lý với lãi suất cạnh tranh Thủ tục vay vốn cần đơn giản và thuận tiện, đồng thời tuân thủ các quy định tín dụng để bảo vệ tài chính khách hàng Đối với sự phát triển kinh tế xã hội, chất lượng tín dụng được đánh giá qua việc sử dụng hiệu quả khoản tín dụng để phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa, giải quyết việc làm, và thúc đẩy tích tụ vốn, từ đó tạo ra mối quan hệ tích cực giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.

1.2.2 Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM

Có nhiều chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM, trong đó có 2 nhóm chỉ tiêu cơ bản:

1.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính

- Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng:

Khi đánh giá chất lượng tín dụng, khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng là yếu tố quan trọng Việc cung cấp vốn đầy đủ, kịp thời, với thủ tục đơn giản và lãi suất hợp lý sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả.

DN sẽ diễn ra một cách ổn định, giúp nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đồng thời nâng cao uy tín và vị thế của ngân hàng.

- Mức độ tuân thủ qui trình cấp tín dụng:

Một khoản tín dụng chất lượng phải được cấp theo quy trình đầy đủ và nghiêm ngặt, đảm bảo tính an toàn và hiệu quả Ngân hàng có quy trình cấp tín dụng đơn giản và hợp lý, nhưng vẫn tuân thủ các nguyên tắc và quy định, sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí, thu hút nhiều khách hàng và nâng cao chất lượng tín dụng Do đó, quy trình cấp tín dụng trở thành tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng.

Khóa luận tốt nghiệp 1 4 Học viện Ngân hàng nhấn mạnh tầm quan trọng của sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, điều này không chỉ phụ thuộc vào hoạt động của ngân hàng mà còn vào nhu cầu và sự tin tưởng của khách hàng vay vốn.

1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng

Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã cấp cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định Doanh số cho vay cao cho thấy mối quan hệ tín dụng mạnh mẽ giữa ngân hàng và khách hàng, đồng thời cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng Tuy nhiên, nếu doanh số cho vay tăng quá mức hợp lý, ngân hàng có thể đối mặt với rủi ro mất khả năng thanh toán Do đó, chỉ tiêu này cần được xem xét cùng với chỉ tiêu doanh số thu nợ của ngân hàng để đánh giá tình hình tài chính một cách toàn diện.

Mức tăng DSCVDNVVN = Tổng DSCVđối với DNVVN năm(t 1 )-nam(t 0 ) rτι , Mức tăngDSCVđối với DNV&N

Tỷ lệ tăng DSCVDNVVN = τ Γ* N7 nʌuzlʌi L3 1 × 100

■ ‘ Tổng DSCVđôi với DNV&N năm(t 0 )

Doanh số thu nợ là chỉ số quan trọng phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đã hoàn trả cho ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định Để đảm bảo sự bền vững, doanh số cho vay lớn cần phải đi kèm với doanh số thu nợ cao Nếu doanh số thu nợ thấp trong khi doanh số cho vay cao, điều này cho thấy khả năng thu hồi vốn và lãi suất của doanh nghiệp kém, dẫn đến chất lượng tín dụng không tốt.

Mức tăng DSTN DNVVN = Tổng DSTN đôi với DNVVN năm(t 1 )-năm(t 0 )

Chỉ tiêu này cho thấy sự hiệu quả trong công tác tổ chức và quản lý khoản vay của Ngân hàng, đồng thời phản ánh chất lượng công tác thu hồi nợ.

Mức tăng DSTN đôi với DNV&N

Tỷlệ tăng DSTN đôi với DNVVN = Tỏng D S T N đôi vơi DN V &N nαm(t 0 )

^ nrτnr ^ rτrτnr DSTN đôi với DNV&N

Tỷ trọng DSTN DNVVN = -Tổng DS T N - × 100

Khóa luận tốt nghiệp 1 5 Học viện Ngân hàng

Dư nợ tín dụng đối với DNVVN phản ánh quy mô vốn ngân hàng cho DNNVV vay tại một thời điểm.

Dư nợ tín dụng DNV&N

Tỷ trọng dư nợ tín dụng DNVVN = —r r i'~ , — × 100

■ ■ ■ ■ b Tong dư nợ tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) so với tổng dư nợ tín dụng Tỷ lệ cao cho thấy ngân hàng đang chú trọng hơn vào tín dụng dành cho DNVVN, nhưng cũng có thể chỉ ra vấn đề trong việc thu hồi nợ Do đó, khi đánh giá chỉ tiêu này, cần xem xét sự tăng trưởng của dư nợ tín dụng phải tương ứng với sự gia tăng doanh số cho vay và doanh số thu nợ.

_, j , , ,, Mức tăng dư nợ đối với DNV&N

Tốc độ tăng trưởng DNTD = nλπri 1 × 100 g g Dư nợ đối với DNV&N năm(t 0 )

- Tỉ lệ nợ quá hạn và nợ xấu:

Nợ quá hạn là khoản nợ gốc hay lãi mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn trả theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.s

, „ , , Nợ quá hạn của DNV&N

Tỉ lệ nợ quá hạn DNVVN = r r τ~ 1 ' r- τ yτ π r if JLT × 100

■ TOng dư nợ đoi với DNV&N

Tỷ lệ nợ quá hạn cao cho thấy chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thấp, ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh khoản của ngân hàng Nếu tỷ lệ này vượt quá khả năng bù đắp, ngân hàng có thể đối mặt với nguy cơ phá sản Tuy nhiên, không thể khẳng định chất lượng cho vay cao chỉ dựa vào tỷ lệ nợ quá hạn thấp, vì ngân hàng có thể đang áp dụng chính sách tín dụng an toàn, hạn chế cho vay đối với DNNVV Điều này dẫn đến việc các ngân hàng thương mại (NHTM) thu ít lợi nhuận từ hoạt động cho vay cho DNNVV Do đó, để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng đối với DNNVV, cần kết hợp giữa tỷ lệ nợ quá hạn và các chỉ tiêu doanh số, dư nợ cho vay.

Ngoài ra để đánh giá chính xác về chất lượng tín dụng của các Ngân hàng mà còn phải căn cứ vào tỷ lệ nợ xấu.

Khóa luận tốt nghiệp 1 6 Học viện Ngân hàng

Tỷ lệ nợ xấu DNVVN = Nợ xấu của DNV&N

Tổng dư nợ đối với DNV&N × 100

Nợ xấu bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ khó đòi và nợ có khả năng mất vốn, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng Nếu chỉ xem xét nợ quá hạn, nhiều khoản nợ có thể chỉ cần chú ý và có khả năng được cơ cấu lại hoặc gia hạn Tuy nhiên, khi phân tích tỷ lệ nợ xấu, chúng ta nhận diện những khoản nợ tiềm ẩn nguy cơ mất vốn cao Tỷ lệ nợ xấu cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng kém, đồng thời gia tăng nguy cơ phá sản.

- Vòng quay vốn tín dụng:

, Doanh số thu nợ đối với DNV&N

Vòng qua y vốn tín dụng = Dư nợ bình quân DNV&N

Chỉ tiêu này phản ánh số lần vốn từ ngân hàng được khách hàng sử dụng và hoàn trả đúng hạn trong một khoảng thời gian nhất định Tốc độ luân chuyển vốn cao cho thấy vốn ngân hàng đã tham gia tích cực vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhờ vào vòng quay vốn tín dụng nhanh, ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp mà còn tạo ra nguồn lực để đầu tư cho các doanh nghiệp khác, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh Điều này chứng tỏ các doanh nghiệp sử dụng vốn vay hiệu quả, với tốc độ quay vòng vốn cao.

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng:

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng =LN từ HĐTD đối với DNV&N

Tổng lợi nhuận từ HĐTD × 100

Chỉ tiêu này thể hiện khả năng sinh lời từ vốn tín dụng, cho thấy rằng một khoản tín dụng, dù ngắn hạn hay dài hạn, chỉ được coi là chất lượng cao khi mang lại lợi nhuận cho ngân hàng Nếu chỉ tiêu này cao, điều đó chứng tỏ các khoản cho vay của ngân hàng đang sinh lời, ngược lại, chỉ tiêu thấp cho thấy các khoản vay không mang lại lợi nhuận, phản ánh chất lượng tín dụng chưa đạt yêu cầu.

1.2.3 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN

Khóa luận tốt nghiệp 1 7 Học viện Ngân hàng

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN

1.3.1 Kinh nghiệm của các nước trên thế giới

1.3.1.1 Kinh nghiệm của Ấn Độ Ở thị trường Ản Độ, có khoảng 70 - 80 ngân hàng được tiếp cận với thị trường DNVVN, trong đó ngân hàng ICICI chiếm thị phần tử 4 - 9% tùy thụộc vào hạng

Khóa luận tốt nghiệp 23 Học viện Ngân hàng phân tích phân loại khách hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) Mặc dù ICICI đã chỉ ra những thách thức như khó khăn trong đánh giá rủi ro tín dụng và chi phí phục vụ khách hàng, ngân hàng này vẫn ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng trong tín dụng DNVVN kể từ khi triển khai chiến lược vào năm 2003 Trong vòng 10 năm qua, cả số lượng khách hàng vay và tổng doanh thu từ DNVVN của ICICI đã tăng gấp 5 lần.

Phân khúc thị trường hiệu quả Để phục vụ thị trường DNVVN một cách hiệu quả, ICICI chi đối tượng khách hàng này thành 3 nhóm:

Nhóm 1 bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) hiện tại có mối liên hệ với các công ty đang là khách hàng của ICICI, bất kể là bên tiêu thụ hay bên cung cấp sản phẩm và dịch vụ.

Nhóm 2 bao gồm các khách hàng thuộc những ngành đã được xác định và lựa chọn trước, đại diện cho các thị trường cơ hội tiềm năng tại Ấn Độ.

• Nhóm 3 bao gồm các khách hàng còn lại.

Hình thức phân loại khách hàng của ICICI giúp cải thiện quản lý rủi ro và thu thập thông tin khách hàng hiệu quả hơn Ví dụ, với các khách hàng trong từng nhóm, ngân hàng có thể đưa ra các giải pháp tài chính phù hợp, từ đó nâng cao trải nghiệm dịch vụ và tối ưu hóa quy trình kinh doanh.

ICICI có mối liên kết với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) đang là khách hàng của ngân hàng, giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng nhờ vào việc nắm rõ thông tin về các công ty này Ngân hàng đã lựa chọn 12 ngành trong tổng số 165 ngành để tập trung phát triển, từ đó có thể hiểu rõ hơn về DNVVN trong những lĩnh vực này và xác định những doanh nghiệp tiềm năng Qua đó, ICICI có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và đánh giá chính xác khả năng của họ.

ICICI áp dụng phương pháp đánh giá rủi ro "360 độ" đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) Họ sử dụng các thẻ tính điểm tín dụng theo ngành, thiết lập mối liên kết và phân khúc thị trường, được phê duyệt bởi ban đánh giá tín dụng trung ương, nhằm đơn giản hóa quy trình chấp nhận khách hàng tại các chi nhánh Quy trình này kết hợp việc đánh giá điểm tín dụng dựa trên dữ liệu thu thập được để đưa ra quyết định chính xác hơn.

Khóa luận tốt nghiệp 24 Học viện Ngân hàng phân tích các chỉ số hoạt động của doanh nghiệp và thông tin thu thập từ các buổi làm việc với nhân viên phụ trách, nhằm thiết lập quy trình thẩm định rủi ro tín dụng đa chiều Việc kết hợp các kênh thông tin trong phân tích đánh giá khách hàng giúp ICICI cung cấp sản phẩm dịch vụ cho thị trường doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN), ngay cả khi nhóm khách hàng này không đáp ứng các tiêu chuẩn cho vay thông thường, như yêu cầu báo cáo tài chính được kiểm toán, đồng thời vẫn đảm bảo kiểm soát rủi ro và duy trì khả năng sinh lời cho ngân hàng.

HamKorBank, một trong những ngân hàng hàng đầu tại Uzbekistan, đang thực hiện chiến lược tái cấu trúc nhằm phát triển bền vững, đặc biệt chú trọng vào thị trường doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) từ những ngày đầu thành lập Vào năm 2006, ngân hàng đã triển khai gói hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện khảo sát Kiểm tra dịch vụ ngân hàng Check để đánh giá năng lực và xây dựng kế hoạch chiến lược cho việc xâm nhập và mở rộng vào thị trường DNVVN Khảo sát này không chỉ giúp HamKorBank cải thiện cơ cấu mà còn thúc đẩy quy trình quản lý rủi ro trong quá trình phát triển mở rộng.

Với sự hỗ trợ từ IFC, HamKorBank đã thành lập ban quản lý để giám sát các hoạt động và tuân thủ quy định ngân hàng, giúp phân biệt rõ vai trò quản lý ở cấp chi nhánh và quản lý rủi ro tín dụng Các công cụ và nguyên tắc tín dụng được hoàn thiện tại trụ sở chính và thông báo đến cán bộ tín dụng cấp chi nhánh Nhờ mô hình quản lý tín dụng mới, HamKorBank đã gần như tăng gấp đôi số khoản cho vay đối với DNVVN, gấp ba doanh số cho vay và cải thiện rõ rệt chất lượng các khoản vay.

1.3.2 Bài học rút ra cho Việt Nam

Ngân hàng cần tiến hành nghiên cứu và phân khúc thị trường để xác định các nhóm khách hàng khác nhau Đối với mỗi nhóm khách hàng, ngân hàng nên phát triển mô hình dịch vụ riêng biệt nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.

Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp tại Học viện Ngân hàng một cách hiệu quả, cần áp dụng các mô hình đáp ứng tối đa tính đa dạng của thị trường và phân khúc khách hàng tương ứng Ngân hàng cần thực hiện các bước cụ thể để đạt được mục tiêu này.

1 Xác định thị phần trọng tâm dựa trên tính chất cơ hội, bối cảnh cạnh tranh cũng nhu các uu, nhuợc điểm của bản thân ngân hàng.

2 Tìm kiếm các thông tin về thị truờng, sử dụng phuơng pháp phân khúc thị truờng để phân loại khách hàng qua đó thiết kế các sản phẩm, điều chỉnh lại quy trình cho phù hợp với từng đối tuợng khách hàng đuợc lựa chọn.

3 Xây dựng kỹ năng phát triển sản phẩm, tạo điều kiện tiêu chuẩn hóa và đơn giản hóa để tiết kiệm chi phí cho cả ngân hàng và khách hàng mục tiêu.

Thứ hai, quy trình thẩm định toàn diện và đa dạng là rất quan trọng, đặc biệt đối với các ngân hàng Trong khi phương pháp đánh giá tài chính doanh nghiệp thường được coi là tiêu chí quyết định, độ tin cậy của thông tin cung cấp lại là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) Để khắc phục tình trạng thiếu thông tin, các ngân hàng có thể áp dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm hỗ trợ lập báo cáo tài chính, giám sát trực tiếp hoạt động của doanh nghiệp, điều tra thông tin từ mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng, cũng như lượng hóa các thông tin phi tài chính liên quan đến doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp.

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNo&PTNT TP NINH BÌNH

KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH

2.1.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển NHNo&PTNT Tp.Ninh Bình

NHNo&PTNT Tp Ninh Bình là chi nhánh cấp 3 của NHNo&PTNT Việt Nam, đã hoạt động 12 năm với phương châm hoạt động hiệu quả và an toàn, nhằm mang lại thịnh vượng cho khách hàng Chi nhánh luôn học hỏi kinh nghiệm từ các ngân hàng đi trước, sáng tạo và dám nghĩ, dám làm để nâng cao hiệu quả hoạt động Để tăng cường năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, NHNo&PTNT Việt Nam và chi nhánh Ninh Bình đang đẩy mạnh hiện đại hóa ngân hàng Đồng thời, công tác đoàn thể và chính trị cũng được chú trọng, với các hoạt động giao lưu, thể thao và giải trí thường xuyên, góp phần tăng cường sự đoàn kết và phát triển bền vững cho chi nhánh.

Qua 12 năm xây dựng và trưởng thành, với phương châm “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”, chi nhánh NHNo&PTNT Tp.Ninh Bình đã và đang không ngừng cố gắng để nâng cao các sản phẩm dịch vụ, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.

Hiện nay, chi nhánh bao gồm một trụ sở chính và 5 phòng giao dịch trên địa bàn Thành phố Ninh Bình.

Về cơ cấu tổ chức, ban lãnh đạo chi nhánh bao gồm 1 giám đốc, 3 phó giám đốc và các trưởng phòng ban trực thuộc.

Khóa luận tốt nghiệp 28 Học viện Ngân hàng

Bộ máy hành chính của chi nhánh bao gồm 6 phòng ban: Phòng tín dụng, Phòng hành chính nhân sự, Phòng kế toán ngân quỹ, Phòng kinh doanh ngoại hối, Phòng kế hoạch kinh doanh, và Phòng dịch vụ và Marketing, cùng với các phòng giao dịch Tất cả các phòng ban này thực hiện nhiệm vụ dưới sự quản lý và điều hành của ban giám đốc.

Chi nhánh sở hữu đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo bài bản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và luôn có tinh thần học hỏi để nâng cao chuyên môn Đặc biệt, các cán bộ chủ chốt tại chi nhánh đều có nhiều kinh nghiệm và năng lực công tác tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ và sự phát triển bền vững.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh

Tổng nguồn vốn huy động

1 Theo loại hình huy động

Tiền gửi,tiền vay các

Khóa luận tốt nghiệp 29 Học viện Ngân hàng

2.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh:

Trong bối cảnh lạm phát cao và thị trường tiền tệ bất ổn, cán bộ nhân viên chi nhánh đã nỗ lực vượt qua thử thách để hoàn thành và vượt chỉ tiêu Với phương châm "Mang phồn thịnh đến với khách hàng" và mục tiêu duy trì vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả tích cực.

2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn:

Trong chiến lược kinh doanh của NHNo&PTNT Tp.Ninh Bình, việc huy động vốn được xem là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh doanh và quy mô tín dụng của chi nhánh Điều này không chỉ tạo ra năng lực thanh khoản mà còn đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho chi nhánh và toàn hệ thống ngân hàng.

Trong những năm từ 2010 đến nay, công tác huy động vốn của chi nhánh đã đạt những kết quả đáng khích lệ:

Khóa luận tốt nghiệp 3 0 Học viện Ngân hàng

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT Tp.Ninh Bình Đơn vị: Tỷ đồng

KKH và

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hồ chí minh   khoá luận tốt nghiệp 119
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT (Trang 4)
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hồ chí minh   khoá luận tốt nghiệp 119
Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam (Trang 16)
1. Theo loại hình huy động - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hồ chí minh   khoá luận tốt nghiệp 119
1. Theo loại hình huy động (Trang 42)
Bảng 2.9: Dư nợ đối với DNVVNphân theo thời hạn vay - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hồ chí minh   khoá luận tốt nghiệp 119
Bảng 2.9 Dư nợ đối với DNVVNphân theo thời hạn vay (Trang 59)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w