1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo đảm tiền vay tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hà nội khoá luận tốt nghiệp 077

91 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Bảo Đảm Tiền Vay Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Hà Nội
Tác giả Phan Thị Hồng Nhung
Người hướng dẫn PGS. TS. Tô Ngọc Hưng
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng thương mại
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 595,41 KB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • Đề tài:

      • GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • Đề tài:

      • GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

      • VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI

        • LỜI CẢM ƠN

        • LỜI CAM ĐOAN

        • 2. Mục đích nghiên cứu

        • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

        • 4. Phương pháp nghiên cứu

        • 5. Ket cấu khóa luận

        • 1.1.1. Khái niệm và nguyên tắc của hoạt động tín dụng

        • 1.2.3. Các đặc trưng của bảo đảm tiền vay

        • 1.2.4. Các biện pháp bảo đảm tiền vay

        • Ngoài ra còn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.

        • 1.2.5. Quy trình thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay

        • 1.3.1. Quan điểm về chất lượng bảo đảm tiền vay

        • Công tác xử lý TSBĐ:

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Nội

        • Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2010-2011

        • Bảng 2: Tình hình cho vay tại NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2011-2012

        • 2.2.1. Cơ sở pháp lý của công tác bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Nội

        • Biểu đồ 4: Cơ cấu dư nợ theo tính chất bảo đảm của NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2010-2012

        • Biểu đồ 5: Cơ cấu các hình thức bảo đảm bằng tài sản của NHNo&PTNT

        • Hà Nội giai đoạn 2010-2012

        • Bảng 6: Cơ cấu tài sản bảo đảm của NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2010-2012

        • Bảng 7: Mức độ bảo đảm của tài sản của NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2010-2012

        • 2.3.1. Những kết quả đạt được

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

        • 3.1.1. Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh

        • 3.1.2. Định hướng về công tác thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay

        • 3.2.1. Xây dựng các mục tiêu cụ thể về công tác bảo đảm tiền vay

        • 3.2.2. Hoàn thiện và đổi mới quy trình về bảo đảm tiền vay

        • 3.2.3. Đa dạng hóa danh mục tài sản bảo đảm

        • 3.2.4. Toàn diện hóa các hình thức bảo đảm tiền vay

        • 3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định và định giá tài sản bảo đảm

        • 3.2.6. Nâng cao chất lượng quản lý tài sản bảo đảm

        • 3.2.7. Nâng cao chất lượng công tác xử lý tài sản bảo đảm

        • 3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin về bảo đảm tiền vay

        • 3.2.9. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng

        • 3.2.10. Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay trong cho vay không có tài sản bảo đảm

        • 3.2.11. Xây dựng mối quan hệ bền vững với cơ quan hữu quan

        • 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ

        • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

        • 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

        • KẾT LUẬN

        • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc của hoạt động tín dụng

Trong nền kinh tế hàng hóa, luôn tồn tại sự chênh lệch giữa những người có vốn tạm thời nhàn rỗi và những người tạm thời thiếu vốn Hiện tượng này tạo ra mối quan hệ tín dụng, trong đó vốn được chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu, với điều kiện hoàn trả cả vốn lẫn lãi Lãi suất từ việc sử dụng vốn vay chính là lợi nhuận mà người vay có thể thu được.

Có thể định nghĩa tín dụng một cách đầy đủ như sau:

Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời giá trị, có thể là tiền tệ hoặc hiện vật, từ người sở hữu sang người sử dụng Sau một khoảng thời gian nhất định, giá trị này sẽ được hoàn trả cho người sở hữu với số lượng lớn hơn so với ban đầu.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong xã hội, không phải là sự chuyển vốn trực tiếp mà thông qua ngân hàng như một tổ chức trung gian Đây là quan hệ vay mượn có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, đồng thời là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, mang lại lợi ích cho cả hai bên Để đảm bảo hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại an toàn và sinh lời, cần tuân thủ một số nguyên tắc nhất định.

Khách hàng cần cam kết sử dụng tín dụng đúng theo mục đích đã thỏa thuận với ngân hàng Việc sử dụng vốn sai mục đích có thể gây ra rủi ro cho ngân hàng, dẫn đến khả năng ngân hàng thu hồi tín dụng đã cấp trước thời hạn.

Khách hàng cần cam kết hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian đã xác định khi vay mượn từ ngân hàng Điều này là yêu cầu bắt buộc từ phía ngân hàng để đảm bảo rằng người nhận tín dụng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính của mình.

Thứ ba: Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả.

Phương án vay hiệu quả chứng minh khả năng thu hồi vốn và lãi suất để trả ngân hàng Các khoản vay từ ngân hàng cần gắn liền với việc hình thành tài sản của người vay Nếu ngân hàng đánh giá rủi ro cao, người vay sẽ phải cung cấp tài sản bảo đảm.

1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay

Dựa vào căn cứ này tín dụng thường được chia ra các loại sau:

• Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

Tín dụng tiêu dùng là hình thức cho vay dành cho cá nhân nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu, thường được sử dụng để mua sắm nhà cửa, xe cộ và các thiết bị gia đình Xu hướng sử dụng tín dụng tiêu dùng đang ngày càng gia tăng, phản ánh nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao trong xã hội.

1.1.2.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay

Tín dụng ngắn hạn là hình thức vay có thời gian dưới một năm, thường được các doanh nghiệp sử dụng để khắc phục tình trạng thiếu hụt vốn lưu động, đồng thời đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.

Tín dụng trung hạn có thời gian từ 1 đến 5 năm, phục vụ cho việc vay vốn nhằm mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, và mở rộng xây dựng các công trình nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh Loại hình cho vay này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành vốn lưu động thường xuyên cho các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.

Tín dụng dài hạn là hình thức vay vốn có thời gian trả nợ trên 5 năm, thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất quy mô lớn.

1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ bảo đảm tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ

1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng

• Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay hoàn trả vốn trực tiếp cho ngân hàng.

Tín dụng gián tiếp là hình thức cho vay mà trong đó các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và vẫn còn trong thời hạn thanh toán.

1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế

Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất, góp phần đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục và ổn định.

Tại một thời điểm, trong nền kinh tế luôn tồn tại hai nhóm chủ thể: một nhóm

Hoạt động tín dụng ngân hàng giúp kết nối nhóm có vốn nhàn rỗi với nhóm thiếu vốn, từ đó đáp ứng nhu cầu tài chính của cả hai bên Điều này không chỉ tối ưu hóa việc sử dụng vốn mà còn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng còn điều tiết nguồn vốn một cách linh hoạt, giảm thiểu chi phí giao dịch và thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế.

• Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, mở rộng góp phần đầu tư phát triển kinh tế.

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn kịp thời cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, giúp các chủ thể kinh tế tăng tốc độ sản xuất và tiêu thụ Để phát triển nền kinh tế, các quốc gia cần nguồn vốn lớn nhằm đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động và giảm giá thành sản phẩm Ngân hàng đáp ứng nhu cầu đầu tư này bằng cách huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.

• Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thúc đẩy các ngành kinh tế kém phát triển, là công cụ tài trợ cho những ngành kinh tế mũi nhọn.

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình Tín dụng ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống kê Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống kê Hà Nội
2. Tài liệu học tập Tín dụng ngân hàng 2011-2012, khoa Ngân hàng-Bộ môn NHTM, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng ngân hàng 2011-2012
7. TS. Nguyễn Ngọc Thao (2013), Xử lý tài sản thế chấp - “Nỗi khổ” của các tổ chức tín dụng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý tài sản thế chấp - “Nỗi khổ
Tác giả: TS. Nguyễn Ngọc Thao
Năm: 2013
8. Th.S Nguyễn Thùy Trang (2012), Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại: một số nhận định từ góc độ pháp lý đến thực tiễn.9. Bộ luật Dân sự 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ tronghoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại: một số nhận định từ góc độpháp lý đến thực tiễn
Tác giả: Th.S Nguyễn Thùy Trang
Năm: 2012
3. Khóa luận tốt nghiệp, Bùi Thị Trang-2012, Giải pháp nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy Khác
4. Luận văn Thạc sỹ ngành Luật kinh tế, Đỗ Thanh Huyền-2011, Pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay là bất động sản của ngân hàng thương mại ở Việt Nam Khác
5. Luận văn Thạc sỹ ngành Luật dân sự, Ngô Thị Hà-2011, Bảo đảm tiền vay bằng giấy tờ có giá tại các tổ chức tín dụng - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn Khác
6. Th.S Huỳnh Kim Trí (2012), Bàn về đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay hiện nay Khác
10. Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các Tổ chức Tín dụng Khác
11. Nghị định 11/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các Tổ chức tín dụng Khác
12. Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Khác
13. Quyết định 1300 Ban hành Quy định thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.14. Một số trang web Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh gần đây của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Nội - Giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo đảm tiền vay tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hà nội   khoá luận tốt nghiệp 077
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh gần đây của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Nội (Trang 39)
Nhìn vào bảng 1 và biểu đồ 1 có thể thấy tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Hà Nội trong ba năm qua đạt kết quả tương đối khả quan - Giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo đảm tiền vay tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hà nội   khoá luận tốt nghiệp 077
h ìn vào bảng 1 và biểu đồ 1 có thể thấy tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Hà Nội trong ba năm qua đạt kết quả tương đối khả quan (Trang 42)
Bảng 2: Tình hình chovay tại NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2011-2012 - Giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo đảm tiền vay tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hà nội   khoá luận tốt nghiệp 077
Bảng 2 Tình hình chovay tại NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2011-2012 (Trang 43)
Biểu đồ 5: Cơ cấu các hình thức bảo đảm bằng tài sản của NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2010-2012 - Giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo đảm tiền vay tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hà nội   khoá luận tốt nghiệp 077
i ểu đồ 5: Cơ cấu các hình thức bảo đảm bằng tài sản của NHNo&PTNT Hà Nội giai đoạn 2010-2012 (Trang 56)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w