1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

74 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Hoạch Sử Dụng Đất Thời Kỳ 2021 – 2030, Tầm Nhìn Đến Năm 2050 Thành Phố Vũng Tàu
Trường học Trường Đại Học Vũng Tàu
Chuyên ngành Quy Hoạch Đô Thị
Thể loại báo cáo tóm tắt
Năm xuất bản 2021
Thành phố Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 1,45 MB

Cấu trúc

  • 1. Mục đích (5)
  • 2. Yêu cầu (6)
  • 3. Nội dung của Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (6)
  • 4. Căn cứ pháp lý để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (7)
  • 5. Phương pháp lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (8)
  • 6. Sản phẩm giao nộp (10)
  • Phần I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI 1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường (12)
    • 2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội (10)
    • 3. Biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất (28)
    • 1. Định hướng sử dụng đất (10)
    • 2. Phương án quy hoạch sử dụng đất (32)

Nội dung

Mục đích

Đánh giá toàn diện thực trạng sử dụng đất tại thành phố Vũng Tàu là cần thiết để cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030.

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2030 là nhiệm vụ quan trọng Việc phân bổ chỉ tiêu này đến từng đơn vị hành chính cấp phường, xã sẽ giúp tối ưu hóa quản lý đất đai và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Trong giai đoạn 2021-2030, cần xác định rõ diện tích các loại đất cần chuyển đổi mục đích sử dụng, diện tích đất cần thu hồi, cũng như diện tích đất chưa sử dụng sẽ được đưa vào sử dụng, phân chia chi tiết theo từng đơn vị hành chính cấp phường, xã.

- Xác định quy mô diện tích, vị trí dự án có sử dụng đất trong giai đoạn 2021-

Trong giai đoạn 2021-2030, dự kiến sẽ có nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất, cùng với các khoản chi cho bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện

Để đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, cần đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố đến năm 2030.

Yêu cầu

Phân tích và đánh giá điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường là cần thiết để hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đồng thời, việc xem xét tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất cũng đóng vai trò quan trọng trong quy hoạch và phát triển bền vững.

Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành và lĩnh vực tại thành phố là rất quan trọng; bên cạnh đó, các dự án cần phải đảm bảo tính khả thi để đáp ứng hiệu quả.

Xác định rõ ràng và khả thi các khu vực xung quanh dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng và cải tạo khu dân cư là cần thiết để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất Điều này nhằm tăng cường nguồn thu ngân sách từ đất, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

Các giải pháp thực hiện cần phải tương thích với khả năng của tổ chức thực hiện tại thành phố, đồng thời phát huy sức mạnh tổng hợp từ hệ thống chính trị và các thành phần kinh tế trong khu vực.

- Lập “Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Vũng Tàu” phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

+ Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 của thành phố Vũng Tàu

+ Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả

+ Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu

+ Dân chủ và công khai

Đảm bảo ưu tiên quỹ đất cho các mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia và cộng đồng, đồng thời bảo vệ an ninh lương thực và môi trường.

Nội dung của Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Theo Khoản 2 và Khoản 4, Điều 40 của Luật đất đai năm 2013, nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện như sau:

Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ theo quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, đồng thời đánh giá diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng của cấp huyện và cấp xã.

- Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã

- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của Thành phố

Xác định vị trí và diện tích các loại đất cần thu hồi trong năm kế hoạch sử dụng đất là cần thiết để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

- Lập bản đồ Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 thành phố Vũng Tàu

- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Căn cứ pháp lý để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

- Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc sử dụng đất đai.

Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 12 tháng 4 năm 2021 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định các kỹ thuật liên quan đến việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư này nhằm đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai, đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của đất nước.

Các văn bản chỉ đạo lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

- Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ

Văn bản số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cho giai đoạn 2021 - 2030 Đồng thời, văn bản cũng quy định việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt.

Văn bản số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ, ban hành ngày 03 tháng 9 năm 2020 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về việc lập quy hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 2021 - 2030, cùng với kế hoạch sử dụng đất hàng năm ở cấp huyện.

Văn bản số 4887/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020, đồng thời đề xuất nhu cầu sử dụng đất cho giai đoạn 2021 - 2030.

Văn bản số 2199/UBND-VP ngày 12 tháng 03 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã chấp thuận thực hiện dự án "Lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện" Dự án này nhằm mục tiêu phát triển bền vững và quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai trong tương lai.

Văn bản số 2207/UBND-TNMT ngày 16 tháng 04 năm 2020 của UBND thành phố Vũng Tàu đã chấp thuận chủ trương thực hiện dự án "Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" cho thành phố Vũng Tàu Dự án này nhằm định hướng phát triển bền vững và tối ưu hóa việc sử dụng đất trong tương lai.

Các quy hoạch, định hướng có liên quan trên địa bàn Thành phố đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Vũng Tàu lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bao gồm kế hoạch sử dụng đất cho giai đoạn cuối (2016 - 2020) theo Nghị quyết số 117/NQ-CP, được Chính phủ phê duyệt vào ngày 6 tháng 9 năm 2018.

- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Vũng Tàu (được phê duyệt tại Quyết định số 1651/QĐ-UBND-NĐ ngày 28 tháng 06 năm

2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 và thống kê đất đai năm 2020 thành phố Vũng Tàu và các phường, xã trên địa bàn thành phố;

- Niên giám thống kê thành phố Vũng Tàu các năm 2015, 2016, 2017, 2018 và năm 2019;

- Các văn bản, tài liệu có liên quan khác.

Phương pháp lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Một số phương pháp chính

- Kế thừa kết quả kiểm kê đất đai năm 2019, kết quả thống kê đất đai năm

Năm 2020, việc phân tích và đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Vũng Tàu được thực hiện thông qua các tài liệu liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai Nghiên cứu này nhằm làm rõ những biến động trong sử dụng đất của thành phố trong giai đoạn này.

Kế thừa quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Vũng Tàu, được phê duyệt theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 02/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nhằm phân tích và đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn trước.

Nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất là cần thiết để đánh giá xu hướng biến động và khả năng chuyển đổi quỹ đất, đặc biệt là đối với các loại đất nông nghiệp, đất ở và đất phát triển hạ tầng.

Tổng hợp và phân tích nhu cầu sử dụng đất dựa trên các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, theo quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt Từ đó, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cần được bố trí và điều chỉnh hợp lý đến năm 2020.

So sánh và phân tích phương án điều chỉnh sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trước đó là cần thiết để làm rõ tính hợp lý của phương án điều chỉnh Việc này giúp đánh giá những thay đổi cần thiết, đồng thời đảm bảo sự phù hợp với nhu cầu phát triển và bảo vệ môi trường Qua đó, chúng ta có thể nhận diện được các lợi ích và hạn chế của từng phương án, từ đó đưa ra quyết định tối ưu cho việc sử dụng đất.

Một số phương pháp hỗ trợ khác

Phương pháp hai chiều là mối quan hệ tương tác giữa quy hoạch cấp trên và quy hoạch cấp dưới Quy hoạch cấp trên không chỉ phân bổ chỉ tiêu cho quy hoạch cấp dưới mà còn phải dựa vào nhu cầu sử dụng của cấp dưới, nhằm đảm bảo rằng chỉ tiêu phân khai phù hợp hơn với tình hình thực tế của địa phương.

Kết hợp phân tích định tính và định lượng giúp hiểu rõ mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và sử dụng đất Nghiên cứu này đánh giá hiện trạng sử dụng đất, phát hiện các vấn đề tồn tại và xu thế phát triển Từ đó, nó đóng góp vào việc điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả hơn.

Kết hợp phân tích vĩ mô và vi mô trong quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là cần thiết để xác định tư tưởng chỉ đạo và mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Điều này không chỉ dựa trên bối cảnh tổng thể của toàn địa bàn mà còn phải xem xét tình hình thực tế của từng đối tượng sử dụng đất, từ đó cụ thể hóa, làm sâu sắc hơn và tối ưu hóa phương án điều chỉnh quy hoạch.

Phương pháp cân bằng tương đối là một công cụ quan trọng trong quy hoạch sử dụng đất, giúp điều chỉnh sự mất cân bằng về nhu cầu đất đai trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội Quy hoạch sử dụng đất cần phải linh hoạt và động, phản ánh những thay đổi trong nhu cầu sử dụng đất để đảm bảo sự cân đối và hiệu quả trong quản lý tài nguyên.

-Phương pháp bản đồ: Nhằm phản ánh kết quả quy hoạch, kế hoạch sử sụng đất thông qua không gian đồ họa

- Phương pháp SWOT: Phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong sử dụng đất trên địa bàn thành phố Vũng Tàu

Phương pháp đánh giá đất đai là công cụ quan trọng để xác định chất lượng đất, thông qua việc so sánh và đối chiếu với nhu cầu sử dụng Phương pháp này giúp đánh giá mức độ thích nghi của đất đai với các loại hình sử dụng khác nhau, đồng thời xem xét tính khả thi của các phương án điều chỉnh đất đai.

Ứng dụng công nghệ GIS đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính, từ đó đánh giá tác động của các phương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) đến kinh tế - xã hội, đặc biệt là ảnh hưởng đến môi trường.

- Phương pháp dự báo: Ứng dụng để dự báo sự phát triển của kinh tế - xã hội, dự báo nhu cầu SDĐ,…

Sản phẩm giao nộp

Loại sản phẩm, yêu cầu về nội dung, tính pháp lý và kỹ thuật của các sản phẩm được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT (12/4/2021) bao gồm:

- Báo cáo thuyết minh kèm theo các loại bản đồ A3, A4 và phụ biểu số liệu

- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000

- CD ghi các sản phẩm trên (báo cáo, số liệu, các loại bản đồ số)

1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và nhân văn

2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

3 Tình hình quản lý sử dụng đất đai

II ĐÁNH GIÁ TÌNH TÌNH THỰC

HIỆN QH, KHSDĐ KỲ TRƯỚC

2 Nhóm đất phi nông nghiệp

3 Nhóm đất chưa sử dụng

III PHƯƠNG ÁN LẬP QHSDĐ ĐẾN NĂM 2030

3 Đánh giá tác động của phương án đến KT - XH và môi trường

1 Tận dụng cơ hội để phát huy thế mạnh (O/S)

2 Tận dụng điểm mạnh để giảm thiểu những nguy cơ (S/T)

3 Nắm bắt cơ hội để giảm thiểu những điểm yếu (O/W)

4 Giảm thiểu điểm yếu để ngăn chặn những nguy cơ (W/T)

TÍCH HỢP PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH Đưa ra điểm mạnh

(S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T) Đưa ra điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T)

Hình 0-1: Quy trình thực hiện phương pháp SWOT trong điều chỉnh QHSDĐ

- Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ nhân sao và lưu giữ tại:

+ UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 01 bộ;

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 01 bộ;

+ UBND thành phố Vũng Tàu : 01 bộ;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Vũng Tàu : 01 bộ

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI 1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội

3 Tình hình quản lý sử dụng đất đai

II ĐÁNH GIÁ TÌNH TÌNH THỰC

HIỆN QH, KHSDĐ KỲ TRƯỚC

2 Nhóm đất phi nông nghiệp

3 Nhóm đất chưa sử dụng

III PHƯƠNG ÁN LẬP QHSDĐ ĐẾN NĂM 2030

3 Đánh giá tác động của phương án đến KT - XH và môi trường

1 Tận dụng cơ hội để phát huy thế mạnh (O/S)

2 Tận dụng điểm mạnh để giảm thiểu những nguy cơ (S/T)

3 Nắm bắt cơ hội để giảm thiểu những điểm yếu (O/W)

4 Giảm thiểu điểm yếu để ngăn chặn những nguy cơ (W/T)

TÍCH HỢP PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH Đưa ra điểm mạnh

(S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T) Đưa ra điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T)

Hình 0-1: Quy trình thực hiện phương pháp SWOT trong điều chỉnh QHSDĐ

- Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ nhân sao và lưu giữ tại:

+ UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 01 bộ;

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 01 bộ;

+ UBND thành phố Vũng Tàu : 01 bộ;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Vũng Tàu : 01 bộ

Phần I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên 1.1.1 Vị trí địa lý

Thành phố Vũng Tàu, với tổng diện tích tự nhiên 15.089,60 ha, nằm ở phía Nam tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cách thành phố Hồ Chí Minh 95 km về phía Đông Nam Thành phố này có 17 đơn vị hành chính, bao gồm 16 phường và 1 xã (Long Sơn), và xếp hạng 5/8 huyện về diện tích Vũng Tàu cũng bao gồm 115 khu phố và 1.453 tổ dân phố, đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng kết nối vùng Đông Nam Bộ với biển.

Bảng I-1: Diện tích theo đơn vị hành chính

STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

(Nguồn: Kiểm kê đất đai năm 2019)

Thành phố Vũng Tàu có ba mặt tiếp giáp biển với tổng chiều dài bờ biển là 48,1km Vị trí tiếp giáp:

- Phía Đông và phía Nam giáp Biển Đông

- Phía Tây giáp vịnh Gành Rái

- Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa, một phần huyện Tân Thành, huyện Long Điền

Vũng Tàu được Nhà nước công nhận đô thị loại I trực thuộc tỉnh vào năm

Năm 2013, thành phố này đã trở thành một trong những trung tâm du lịch, nghỉ mát và giao dịch thương mại quan trọng của cả nước, đồng thời là trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí hàng đầu Với vai trò là đô thị thuộc vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh, đây cũng là một trong sáu thành phố biển của Việt Nam, đóng góp vào an ninh và quốc phòng khu vực Nam Bộ.

Hình I-1: Biểu đồ diện tích theo đơn vị hành chính 1.1.2 Địa hình, địa mạo

Thành phố Vũng Tàu sở hữu địa hình đa dạng, được phân chia thành nhiều dạng đặc trưng, trong đó nổi bật là địa hình núi cao với hai khu vực chính.

Khu bán đảo Vũng Tàu

Khu đảo Long Sơn và dãy cồn cát tự nhiên tại Vũng Tàu là những điểm đến hấp dẫn Dãy đồi cát nằm song song với bãi biển Thùy Vân ở hướng Đông – Nam, kéo dài từ chân núi Tao Phùng đến Cửa.

Biểu đồ diện tích theo đơn vị hành chính cấp xã

Đồi cát trải dài khoảng 10 cây số, với đỉnh cao nhất đạt 32m tại phường Thắng Nhất và đồi thấp nhất cao 4m ở phường Thắng Tam Ngoài ra, còn có một số đồi cát rải rác giữa phường Thắng Nhất và Phước Thắng, với độ dốc thoải từ 5-10% Khu vực đất cao được chia thành 4 khu vực: Phường 10 có độ cao trung bình 6m, khu trung tâm có độ cao từ 3-6m, và khu Chí Linh có độ cao nền từ

3 – 5 m); Khu sân bay Vũng Tàu (cao độ nền từ 3 – 4 m) d) Khu đất đầm lầy, trũng: Bao gồm 2 khu vực:

- Khu đất đầm lầy, trũng: Có cao độ nền từ 0,5 – 1,5m, nằm giữa bán đảo

Vũng Tàu, chạy dọc suốt từ hồ Bàu Sen đến hồ Cửa Lấp

Các khu vực nhiễm mặn bao gồm Bến Đình, Đông Xuyên, Cửa Lấp và khu vực từ Ẹo Ông Từ đến cầu Cỏ May Khu Gò Găng được chia thành hai khu vực chính.

- Khu vực cao (cao độ từ 1,8 – 2,2m): Được tạo thành do quá trình thổi cát của gió, hiện tại đang trồng điều và cây ăn quả

Khu vực trũng chịu ảnh hưởng của thủy triều, bao gồm rừng ngập mặn và một số khu vực được khai thác làm đầm nuôi tôm và ruộng muối Đảo Long Sơn có ba dạng địa hình chính: vùng đồi núi với Đồi 84 và Núi Nưa, vùng bình nguyên nằm giữa Núi Nưa và Đồi 84, cùng với vùng sình lầy ven biển ngập mặn.

Hình I-2: Bản đồ đơn vị hành chính tp Vũng Tàu 1.1.3 Khí hậu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với sự kết hợp giữa khí hậu ven biển và khí hậu trung du Thành phố Vũng Tàu, nằm ven biển Đông, có nhiệt độ ổn định quanh năm, không quá lạnh hay quá nóng, nhờ vào sự bao bọc của biển, rừng, núi cao, sông và hồ lớn Điều này tạo điều kiện lý tưởng cho du lịch, khiến Vũng Tàu trở thành điểm đến hấp dẫn suốt cả năm.

Bảng I-2: Một số chỉ tiêu về mưa ở các trạm

Nguồn: Tuyển tập nghiên cứu khí tượng thuỷ văn (Tập 1)

Số ngày trong mùa mưa thực sự

Tổng lượng mưa trong mùa mưa thực sự

Tổng số ngày có mưa trong mùa mưa thực sự

Số ngày trong mùa mưa thực sự

Tổng lượng mưa trong mùa mưa thực sự

Tổng số ngày có mưa trong mùa mưa thực sự

- E: ngày kết thúc mùa khô thực sự - G: ngày kết thúc mùa mưa thực sự

- F: ngày bắt đầu mùa mưa thực thực sự - H: ngày bắt đầu mùa khô thực sự

Vũng Tàu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô Khí hậu biển tại đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển du lịch, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của thành phố và khu vực xung quanh.

Thành phố Vũng Tàu nổi bật với nhiều con sông lớn như Sông Dinh, sông Chà Và, sông Bà Cội và sông Mũi Giùi, cùng với một số rạch nhỏ như rạch Bến Đình và rạch Cửa Lấp.

Sông Dinh, đứng thứ hai sau hệ thống sông Ray, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt Bắt nguồn từ vùng núi cao Châu Thành, nơi giáp ranh giữa tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu, sông Dinh có 10 chỉ lưu nhập vào.

Khu vực Gò Găng, nằm ở phía Bắc Tp Vũng Tàu, thuộc hạ lưu lưu vực sông Thị Vải, có lòng sông rộng và sâu, ít bị bồi lắng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các bến cảng, đặc biệt là cảng nước sâu.

Hình I-3: Hệ thống lưu vực sông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên 1.2.1 Tài nguyên nước

Sông Dinh là một trong những con sông quan trọng nhất của tỉnh và thành phố, đóng vai trò cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và tưới tiêu với khối lượng lớn.

Nước ngầm: Chất lượng nước ngầm tại thành phố thuộc loại nhạt và có một số khu vực bị nhiễm phèn Một số giếng có dấu hiệu bị ô nhiễm

Tổng diện tích đất lâm nghiệp của thành phố đạt 2,242.31 ha, chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng ngập mặn Những khu rừng này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị.

1.2.3 Tài nguyên biển Đường bờ biển của Vũng Tàu dài 48,1 km, với dốc thoải từ 3 – 8 0 Bãi biển với cát trắng, sóng thay đổi theo mùa Bao gồm các bãi: Bãi Sau, Bãi Trước, Bãi Dứa, Bãi Nghinh Phong, Bãi Dâu, Bãi Mơ Đối với ngành đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí, vùng biển Vũng Tàu là cửa ngõ đường thủy quan trọng của khu

15 vực Nam Bộ hướng ra Biển Đông và thế giới, thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống cảng biển và cảng sông với diện tích lớn

Định hướng sử dụng đất

3 Đánh giá tác động của phương án đến KT - XH và môi trường

1 Tận dụng cơ hội để phát huy thế mạnh (O/S)

2 Tận dụng điểm mạnh để giảm thiểu những nguy cơ (S/T)

3 Nắm bắt cơ hội để giảm thiểu những điểm yếu (O/W)

4 Giảm thiểu điểm yếu để ngăn chặn những nguy cơ (W/T)

TÍCH HỢP PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH Đưa ra điểm mạnh

(S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T) Đưa ra điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T)

Hình 0-1: Quy trình thực hiện phương pháp SWOT trong điều chỉnh QHSDĐ

- Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ nhân sao và lưu giữ tại:

+ UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 01 bộ;

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu : 01 bộ;

+ UBND thành phố Vũng Tàu : 01 bộ;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Vũng Tàu : 01 bộ

Phần I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên 1.1.1 Vị trí địa lý

Thành phố Vũng Tàu, nằm ở phía Nam tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, có tổng diện tích tự nhiên 15.089,60 ha và cách thành phố Hồ Chí Minh 95 km về phía Đông Nam Thành phố này bao gồm 17 đơn vị hành chính, trong đó có 16 phường và 1 xã (Long Sơn), đồng thời xếp thứ 5/8 huyện về diện tích Vũng Tàu có 115 khu phố và 1.453 tổ dân phố, đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng của vùng Đông Nam Bộ ra biển.

Bảng I-1: Diện tích theo đơn vị hành chính

STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

(Nguồn: Kiểm kê đất đai năm 2019)

Thành phố Vũng Tàu có ba mặt tiếp giáp biển với tổng chiều dài bờ biển là 48,1km Vị trí tiếp giáp:

- Phía Đông và phía Nam giáp Biển Đông

- Phía Tây giáp vịnh Gành Rái

- Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa, một phần huyện Tân Thành, huyện Long Điền

Vũng Tàu được Nhà nước công nhận đô thị loại I trực thuộc tỉnh vào năm

Năm 2013, địa phương này đã trở thành một trong những trung tâm du lịch, nghỉ mát, dịch vụ và giao dịch thương mại quan trọng của vùng và quốc gia Đồng thời, đây cũng là trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí hàng đầu của cả nước, đóng vai trò thiết yếu trong an ninh và quốc phòng khu vực Nam Bộ Là một đô thị thuộc vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, nơi đây là một trong sáu thành phố biển nổi bật của Việt Nam.

Hình I-1: Biểu đồ diện tích theo đơn vị hành chính 1.1.2 Địa hình, địa mạo

Thành phố Vũng Tàu sở hữu địa hình đa dạng, nổi bật với các dạng địa hình đặc trưng, trong đó có địa hình núi cao, được chia thành hai khu vực chính.

Khu bán đảo Vũng Tàu

Khu đảo Long Sơn và dãy cồn cát tự nhiên tại Vũng Tàu tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho khu vực này Dãy đồi cát nằm song song với bãi biển Thùy Vân ở hướng Đông – Nam, kéo dài từ chân núi Tao Phùng đến Cửa, mang đến cho du khách những trải nghiệm thú vị và cảnh quan tuyệt mỹ.

Biểu đồ diện tích theo đơn vị hành chính cấp xã

Đồi cát trải dài khoảng 10 cây số, với đỉnh cao nhất đạt 32m tại phường Thắng Nhất và đồi thấp nhất cao 4m ở phường Thắng Tam Ngoài ra, còn có một số đồi cát nằm rải rác giữa khu phố Thắng Nhất và Phước Thắng, với độ dốc thoải từ 5-10% Khu vực đất cao bao gồm 4 khu vực: Phường 10 với độ cao trung bình 6m, khu trung tâm có độ cao từ 3-6m, và khu Chí Linh với độ cao nền đáng chú ý.

3 – 5 m); Khu sân bay Vũng Tàu (cao độ nền từ 3 – 4 m) d) Khu đất đầm lầy, trũng: Bao gồm 2 khu vực:

- Khu đất đầm lầy, trũng: Có cao độ nền từ 0,5 – 1,5m, nằm giữa bán đảo

Vũng Tàu, chạy dọc suốt từ hồ Bàu Sen đến hồ Cửa Lấp

Các khu vực nhiễm mặn tại Bến Đình, Đông Xuyên, Cửa Lấp và khu vực từ Ẹo Ông Từ đến cầu Cỏ May đang gặp phải tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng Đặc biệt, khu Gò Găng được chia thành hai khu vực chính, cần được chú ý trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường.

- Khu vực cao (cao độ từ 1,8 – 2,2m): Được tạo thành do quá trình thổi cát của gió, hiện tại đang trồng điều và cây ăn quả

Khu vực trũng chịu ảnh hưởng của thủy triều, nổi bật với rừng cây ngập mặn, trong đó một số khu vực được khai thác để làm đầm nuôi tôm và ruộng muối Đảo Long Sơn có ba dạng địa hình chính: vùng đồi núi với Đồi 84 và Núi Nưa, vùng bình nguyên nằm giữa hai ngọn núi này, và vùng sình lầy ven biển ngập mặn.

Hình I-2: Bản đồ đơn vị hành chính tp Vũng Tàu 1.1.3 Khí hậu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với vị trí giáp vùng trung du và ven biển Đông, có khí hậu đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt Thành phố Vũng Tàu là điểm đến du lịch lý tưởng quanh năm nhờ vào nhiệt độ ổn định, không quá lạnh hay quá nóng Sự bao bọc của biển, rừng, núi cao, cùng với các sông và hồ lớn, tạo nên một khí hậu mát mẻ và ôn hòa cho khu vực này.

Bảng I-2: Một số chỉ tiêu về mưa ở các trạm

Nguồn: Tuyển tập nghiên cứu khí tượng thuỷ văn (Tập 1)

Số ngày trong mùa mưa thực sự

Tổng lượng mưa trong mùa mưa thực sự

Tổng số ngày có mưa trong mùa mưa thực sự

Số ngày trong mùa mưa thực sự

Tổng lượng mưa trong mùa mưa thực sự

Tổng số ngày có mưa trong mùa mưa thực sự

- E: ngày kết thúc mùa khô thực sự - G: ngày kết thúc mùa mưa thực sự

- F: ngày bắt đầu mùa mưa thực thực sự - H: ngày bắt đầu mùa khô thực sự

Vũng Tàu có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, với khí hậu biển đặc trưng Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển du lịch và kinh tế - xã hội của thành phố cũng như khu vực xung quanh.

Thành phố Vũng Tàu nổi bật với nhiều con sông lớn như Sông Dinh, sông Chà Và, sông Bà Cội và sông Mũi Giùi, cùng với một số rạch nhỏ như rạch Bến Đình và rạch Cửa Lấp.

Sông Dinh là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng, đứng thứ hai sau hệ thống sông Ray, phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt Sông Dinh có nguồn gốc từ vùng núi cao Châu Thành, nằm ở ranh giới giữa tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu, với 10 chỉ lưu nhập vào.

Khu vực Gò Găng ở phía Bắc Tp Vũng Tàu nằm trong hạ lưu lưu vực sông Thị Vải, với lòng sông rộng và sâu, ít bị bồi lắng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các bến cảng, đặc biệt là cảng nước sâu.

Hình I-3: Hệ thống lưu vực sông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên 1.2.1 Tài nguyên nước

Sông Dinh là một trong những con sông quan trọng nhất của tỉnh và thành phố, cung cấp lượng nước ngọt dồi dào cho sinh hoạt và tưới tiêu.

Nước ngầm: Chất lượng nước ngầm tại thành phố thuộc loại nhạt và có một số khu vực bị nhiễm phèn Một số giếng có dấu hiệu bị ô nhiễm

Thành phố có tổng diện tích đất lâm nghiệp lên tới 2,242.31 ha, chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng ngập mặn Những khu rừng này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị.

1.2.3 Tài nguyên biển Đường bờ biển của Vũng Tàu dài 48,1 km, với dốc thoải từ 3 – 8 0 Bãi biển với cát trắng, sóng thay đổi theo mùa Bao gồm các bãi: Bãi Sau, Bãi Trước, Bãi Dứa, Bãi Nghinh Phong, Bãi Dâu, Bãi Mơ Đối với ngành đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí, vùng biển Vũng Tàu là cửa ngõ đường thủy quan trọng của khu

15 vực Nam Bộ hướng ra Biển Đông và thế giới, thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống cảng biển và cảng sông với diện tích lớn

Phương án quy hoạch sử dụng đất

Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 2.1.1 Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;

- Thành phố tiếp tục duy trì cơ cấu các ngành kinh tế theo tỷ trọng: Du lịch

- thương mại - dịch vụ 73,63%, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp 18,41%, nông nghiệp 7,96%

Hình II-1: Cơ cấu các ngành kinh tế đến năm 2025

- Phấn đấu đưa lượng khách lưu trú đạt 5 triệu lượt người/năm vào năm 2025

Tiếp tục triển khai Đề án quy hoạch phát triển kinh tế dịch vụ du lịch tại thành phố đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2025, chú trọng vào việc phát triển các hoạt động thương mại và dịch vụ trong kinh tế đêm.

Hướng đến du lịch thông minh, chúng ta cần đổi mới phương thức quản lý và kết hợp số hóa dữ liệu để nâng tầm giá trị di tích, văn hóa và lịch sử Điều này không chỉ phục vụ tốt hơn cho du khách mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành du lịch.

Đầu tư vào việc xây dựng chợ đầu mối thủy sản và cơ sở chế biến hải sản chất lượng cao là cần thiết Đồng thời, phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ và cửa hàng tự chọn theo quy hoạch cũng như hệ thống chuỗi kinh doanh thực phẩm an toàn theo phương thức xã hội hóa là ưu tiên hàng đầu Cần quyết liệt xử lý các điểm buôn bán tự phát để đảm bảo an toàn thực phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Để thu hút du khách trong và ngoài nước, thành phố Vũng Tàu cần tăng cường quản lý giá dịch vụ, đồng thời duy trì trật tự và vệ sinh tại các điểm du lịch Việc này không chỉ giúp xây dựng hình ảnh văn minh, thân thiện của thành phố mà còn góp phần quảng bá du lịch hiệu quả.

- Tập trung mọi nguồn lực của địa phương để hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai các dự án đầu tư để phát triển sản phẩm du lịch mới

2.1.2 Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế

2.1.2.1 Về văn hóa - thể dục - thể thao

Đầu tư xây dựng các công trình văn hóa tiêu biểu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tập trung vào việc phát huy các danh hiệu như Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa và Phường văn minh đô thị Đồng thời, từng bước nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng.

Bảo tồn và phát huy di tích lịch sử, danh thắng địa phương là cần thiết để quảng bá văn hóa Đồng thời, nâng cấp các lễ hội truyền thống sẽ giúp tạo ra sản phẩm du lịch đặc trưng, thu hút du khách đến với vùng đất này.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Văn hóa, thể thao - học tập cộng đồng tại các phường, xã, cần phấn đấu hoàn thành xây dựng các Trung tâm này tại các phường 10, 12, Thắng Nhất và Nguyễn An Ninh.

Chúng tôi cam kết đầu tư xây dựng khu luyện tập thể thao cho cư dân Thành phố, nhằm khuyến khích thanh thiếu niên tham gia rèn luyện thể dục thể thao Điều này không chỉ thúc đẩy phong trào thể thao toàn dân mà còn giúp phát hiện và phát triển năng khiếu, từng bước hình thành các môn thể thao thành tích cao.

Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng đầy đủ hàng năm đạt 99%, trong khi tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi duy trì dưới 5% Hơn 95% người dân tham gia bảo hiểm y tế, và 100% chỉ tiêu hiến máu nhân đạo được hoàn thành hàng năm Đồng thời, 100% trạm y tế xã, phường đều đạt chuẩn quốc gia.

Tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh để ngăn chặn sự bùng phát, đồng thời nâng cao truyền thông y tế nhằm trang bị kiến thức cho người dân tự chủ động phòng bệnh Đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng, kiểm tra và kiểm soát an toàn thực phẩm, đồng thời phát huy vai trò của hệ thống y dược tư nhân và khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở y tế tư nhân Cần quan tâm đầu tư cơ sở vật chất và nhân lực cho ngành y tế để nâng cao chất lượng dịch vụ.

Tỷ lệ huy động trẻ em vào nhà trẻ đạt 36%, trong khi tỷ lệ học sinh vào mẫu giáo là 96,5% Tại cấp tiểu học, tỷ lệ đạt 99,9%, với 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học được chuyển lên lớp 6 trung học cơ sở Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung học phổ thông và các hình thức tương đương như trung cấp, cao đẳng nghề đạt 90%.

Để nâng cao chất lượng giáo dục, cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phấn đấu đến năm 2025 có 33% trường học đạt chuẩn quốc gia, trong đó tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn là 52% Đồng thời, tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống trường chất lượng cao, trường tự chủ và xã hội hóa.

Bắt đầu từ năm học 2021 - 2022, tất cả học sinh từ lớp 3 đến lớp 9 trên địa bàn Thành phố sẽ được học thêm 2 tiết tiếng Anh mỗi tuần, theo nội dung Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân Tỉnh.

Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng

2.2.1 Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh

Tính đến tháng 7/2021, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh vẫn chưa được hoàn thiện, dẫn đến việc chưa có sự phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị hành chính cấp xã Việc xác định chỉ tiêu này từ quy hoạch là rất quan trọng để đảm bảo quản lý và sử dụng đất hiệu quả tại địa phương.

2.2.2 Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực

Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch được xác định trên cơ sở:

- Quy hoạch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quy hoạch ngành có liên quan đến nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2021-2030;

- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và thành phố Vũng Tàu 5 năm 2021-2025;

- Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035 tỷ lệ 1/10.000;

- Các đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố;

- Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 toàn thành phố;

- Căn cứ nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của tỉnh trong kỳ quy hoạch (2021-2030);

- Căn cứ nhu cầu sử dụng đất của các địa phương, của tổ chức kinh tế và hộ gia đình cá nhân trong kỳ quy hoạch (2021-2030);

Căn cứ vào định mức sử dụng đất của các ngành và lĩnh vực theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng và Bộ Công An, cùng với định mức sử dụng đất ở của tỉnh, việc quản lý và phân bổ đất đai sẽ được thực hiện một cách hiệu quả và hợp lý.

- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;

2.2.3 Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Bảng II-1: Quy hoạch các loại đất đến năm 2030

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)

Tăng (+), giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên 15.089,60 15.089,63 0,03 100,00

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)

Tăng (+), giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%)

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 930,66 696,57 -234,09 74,85

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.394,19 997,59 -396,60 71,55

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 2.242,31 1.859,21 -383,10 82,92

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD

1.6 Đất rừng sản xuất RSX

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.549,31 1.369,56 -179,75 88,40

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 0,48 0,40 -0,08 83,19

2 Đất phi nông nghiệp PNN 7.937,74 9.571,82 1.634,08 120,59

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 555,81 1.405,81 850,00 252,93

2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 39,56 39,56

2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 535,34 824,58 289,24 154,03

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 372,36 377,52 5,15 101,38

2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS

2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 10,78 9,54 -1,23 88,55

- Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 10,14 10,96 0,82 108,08

- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 95,64 122,61 26,97 128,20

- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 6,99 10,35 3,36 148,06

- Đất công trình năng lượng DNL 13,92 160,15 146,23 1.150,62

- Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 6,37 6,38 0,01 100,16

- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)

Tăng (+), giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%)

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 12,63 17,60 4,98 139,40

- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 11,06 11,06 100,00

- Đất cơ sở tôn giáo TON 90,95 90,55 -0,40 99,56

- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 16,49 16,37 -0,12 99,27

- Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ DKH 4,04 4,06 0,02 100,49

- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 1,41 1,41 100,00

2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL

2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2,57 3,18 0,60 123,41

2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 18,67 68,77 50,10 368,39

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 125,85 71,53 -54,33 56,83

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.378,96 1.599,51 220,55 115,99

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 21,30 16,15 -5,15 75,84

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 15,05 14,54 -0,51 96,63

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG

2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 3.132,47 2.549,81 -582,66 81,40

2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 11,75 190,06 178,31 1.617,90

2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất chưa sử dụng CSD 571,03 233,47 -337,56 40,89

Ngày đăng: 26/03/2022, 01:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 0-1: Quy trình thực hiện phương pháp SWOT trong điều chỉnh QHSDĐ - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Hình 0 1: Quy trình thực hiện phương pháp SWOT trong điều chỉnh QHSDĐ (Trang 10)
Bảng I-1: Diện tích theo đơn vị hành chính - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ng I-1: Diện tích theo đơn vị hành chính (Trang 12)
Hình I-1: Biểu đồ diện tích theo đơn vị hành chính  1.1.2. Địa hình, địa mạo - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
nh I-1: Biểu đồ diện tích theo đơn vị hành chính 1.1.2. Địa hình, địa mạo (Trang 13)
Hình I-2: Bản đồ đơn vị hành chính tp. Vũng Tàu  1.1.3. Khí hậu - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
nh I-2: Bản đồ đơn vị hành chính tp. Vũng Tàu 1.1.3. Khí hậu (Trang 15)
Bảng I-2: Một số chỉ tiêu về mưa ở các trạm - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ng I-2: Một số chỉ tiêu về mưa ở các trạm (Trang 15)
Hình I-3: Hệ thống lưu vực sông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
nh I-3: Hệ thống lưu vực sông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trang 17)
Hình I-4: Cơ cấu các ngành kinh tế năm 2020 - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
nh I-4: Cơ cấu các ngành kinh tế năm 2020 (Trang 20)
Bảng I-3: Số liệu kinh tế - xã hội của thành phố Vũng Tàu - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ng I-3: Số liệu kinh tế - xã hội của thành phố Vũng Tàu (Trang 21)
Bảng I-4: Mực nước biển dâng (cm) theo các kịch bản dự báo đến năm - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TP. VŨNG TÀU - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ng I-4: Mực nước biển dâng (cm) theo các kịch bản dự báo đến năm (Trang 28)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN