Động cơ – đai - bộ truyền bánh răng trụ 1 cấp - khớp nối - xích tải Động cơ – đai - bộ truyền bánh răng trụ 1 cấp - khớp nối - xích tải Động cơ – đai - bộ truyền bánh răng trụ 1 cấp - khớp nối - xích tải Động cơ – đai - bộ truyền bánh răng trụ 1 cấp - khớp nối - xích tải
Chọn động cơ 4
●Công suất làm việc: P lv = F v
Công suất yêu cầu trên trục động cơ: P ct = P t η
3,14.290 = 57.98 ( vòng phút ) Chọn sơ bộ tỉ số truyền: u sb =u đ u br =3.4 5.5
Số vòng quay sơ bộ của động cơ: n sb = n lv u sb = 57.95 13 5 = 782.73 (vòng / phút ) Theo bảng P1.3 với P ct =1.65kW và n đb u0 vòng phút /
⇒ Dùng động cơ: 4A112MB8Y3 có:
Xác định tỉ số truyền 5
Tỉ số truyền hộp giảm tốc : u 1 = 2.7 (Tỉ số truy n ề từ đ ng ộ cơ sang tr c ụ 1 ) ¿ u 2 = 4.5 ¿ Tỉ số truyền từ trục 1 sang trục 2)
3 Thông số công suất, số vòng quay, mômen các trục:
Trục động cơ: P đc = P 1 η ol η đ = 1.540,95.0,99 = 2.22kW
II.Thiết kế bộ truyền đai:
Các thông số đầu vào:
●Từ hình 4.1(TKI-T59) với công suất cần truyền là 1.64 kW và số vòng quay động cơ là 705 v/p ta chọn được tiết diện đai ´ b
●Số liệu kích thước đai tra bảng 4.13(T59) ta được: b t mm b= 17 mm y 0 = 4 mm h= 10,5 mm
A8 mm 2 chọn ε=0,02 d 1 = 140 mm Đường bánh đai lớn: d 2 = 355 mm
Theo bảng 4.26 chọn đường kính tiêu chuẩn: d 2 = 355 mm
Kiểm nghiệm về vận tốc đai: v 1 ¿ π d n 1 1
2 Xác định các kích thước và thông số bộ truyền
Chọn sơ bộ khoảng cách trục:
Từ bảng 4.14 với d 2 55 mm và u td =2.59
- Kiểm nghiệm lại công thức (4.14)
- Vậy a sb thỏa mãn điều kiện.
- Theo công thức tính chiều dài đai:
4 355 = 1520.09mm Theo bảng 4.13 (T59) chọn chiều dài đai tiêu chuẩn:
Tính lại khoảng cách trục a: a=( λ+ √ λ 2 − 8 Δ 2 )/ 4
- Góc ôm của đai trên bánh đai nhỏ: α 1 0 ° − 57 ° ( d 2 −d 1) a 0 ° − 57 ° (355 140 − )
- P 1 : Công suất trên trục bánh đai chủ động (kW)
Từ bảng 4.19 (T62) bằng nội suy chọn: [ P 0] = 1,25kW
- K đ : Hệ số tải trọng động
Từ bảng 4.7 (T55) và làm việc 3 ca nên phải thêm 0,2
C z : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các=> K đ = 1,2
- C α : Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm α 1
- C u : Hệ s C l 1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền
Từ các thông số đã chọn thay vào ( ¿ ) ta được: z= 2,22.1
Từ bảng 4.21 (T63) ta có với kí hiệu tiết diện đai t mm
⇒ B=(z −1) t+ 2.e=( 2−1).15 2.10 + 5 mm Đường kính ngoài bánh đai: d a1 =d + 2 h o = 140 2.3,3 + = 146,6 mm d a2 =d +2 h o 55+2.3,361.6 mm Đ ư ờkínhđáy bánh đai: ng d f1 =d a1 − 2 H= 140 − 2.12,5 121,6 = mm d f 2 =d−2 H= 355 − 2.12,5 336,6 = mm
3.Xác định lực căng ban đầu và các lực tác dụng lên trục:
- Lực tác dụng lên trục bánh đai:
Bảng thông số của đai:
Thông số Giá trị Đường kính bánh đai nhỏ d 1 (mm) 140 Đường kính bánh đai lớn d 2 (mm) 355
Chiều rộng bánh đai B (mm) 35
Lực tác dụng lên trục F r (N ) 636,80 Đường kính đỉnh bánh đai lớn d a2 (mm)
361,6 Đường kính đỉnh bánh đai nhỏ d a1 (mm)
146,6 Đường kính chân bánh đai lớn d f 2 (mm)
336,6 Đường kính chân bánh đai nhỏ d f 1 (mm)
Góc chênh lệch răng (độ) 36
Góc ôm bánh đai nhỏ (độ) 149,12
III Thiết kế bộ truyền trong hộp giảm tốc:
HGT 1 cấp: - Truyền động bánh trụ răng nghiêng.
-Số vòng quay trục dẫn n 1 &1,11 vòng/phút
-Mômen xoắn T trên trục dẫn T = 56324,92 N.mm
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, chọn vật liệu 1 cấp bánh răng là như nhau:
- Bánh răng lớn: Thép 45 tôi cải thiện
Chọn độ rắn của bánh lớn là HB 2 0 HB
- Bánh răng nhỏ: Thép 45 tôi cải thiện,
Chọn đọ rắn của bánh nhỏ là HB 1 !5HB
2 Tính toán: Bộ truyền bánh răng trụ nghiêng:
● Xác định ứng suất cho phép:
(*)Công thức 6.5/tr93 : N HO = 30 H 2,4 HB
- Số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng :
Nên chọn N HE =N HO để dễ cho việc tính toán.
Bảng 6.2/tr94 với thép 45 tôi cải thiện
+ Chọn độ rắn -bánh răng nhỏ HB 1 = 215 HB
- Bánh răng lớn HB 2 = 200 HB
(*) Ứng suất tiếp xúc cho phép
Công thức 6.1/tr63 : Xác định sơ bộ [ σ H ] = σ Hlim
Vì là bánh răng trụ răng nghiêng :
Theo công thức 6.2/tr93 với bộ truyền quay 1 chiều : K FC =1
[ σ F2] = 360.1 1 1,75 = 205,71MPa Ứng suất tải cho phép (6.13/tr95);
Độ bền được đảm bảo
3 Xác định khoảng cách trục.
Chọn ψ ba =0,3 theo bảng 6.6/tr97
K a = 43 đ i ố v i ớ bánh răng nghiêng 65 /tr 96 ψ bd = 0,53 ψ ba ( u + 1) =0,53.0,3 ( 4,5 1 + )=0,87 bảng 6.7/tr98 ⇒ K Hβ =1,03
4 Xác định các hệ số ăn khớp
Công thức 6.17/tr97 m=(0,01 ÷ 0,02 ) a w =(1,45 ÷ 2,9 ) mm Theo bảng 6.8/tr99 chọn mô đun pháp theo dãy tiêu chuẩn: m=2 (mm) Chọn sơ bộ β=8,11 0 ⇒ cos β=0,99
- Xác định chính xác β : cos β= m(Z 2 1 a +Z 2 ) w
- Xác định góc ăn khớp α tw : α t =α tw = arctan (cos α tanβ )= 20,18 0
- Góc nghiêng răng cơ sở: cos α t β b =arctan ¿ tanβ)= 7,62 0
5 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : d w1 = 2 a w u t + 1 = 2.145
4,5 1 + = 52,72 (mm) Đường kính vòng lăn bánh lớn: d w 2 =u t d w1 = 4,5.52,72 237,28 = (mm)
Xác định ứng suất cho phép :
Cấp chính xác là 9 ⇒ chọn mức cấp chính xác tiếp xúc là 8 khi đó cần gia công độ nhám
Tra bảng trang 92 với d F sD ⇒ F aD = 3852,49 (N )
Tính tỷ số: V F F aD rD
⇒ Q B chịu tải trọng lớn hơn
⇒ Ổ đảm bảo khả năng tải động.
1.3 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh
Tra bảng 11.6 ổ bi đỡ chặn
Kết luận: Các ổ lăn đã chọn đều đạt yêu cầu về độ bền.
- Vì trục 2 lắp bánh răng trụ và F F a r0
=0,437>0,3 nên ta chọn ổ bi đỡ chặn 1 dãy cấp chớnh xỏc bỡnh thường (0), độ đảo hướng tõm 20àm.
- Đường kính ổ lăn : d ol @ mm ⇒ chọn ổ bi đỡ chặn 1 dãy cỡ trung hẹp kí hiệu 46208
Với m = 3 vì ổ bi đỡ chặn
2.2 Kiểm nghiệm khả năng tải động
-Lực hướng tâm lên các ổ:
- Dựa vào bảng 11.5: Ʃ F aE = F sG − F a1 = 665,7 − 855,69 =− 189,99 (N ) Ʃ F aG =F sE + F a1 = 722,7 + 855,69 = 1578,43 ( N ) Vì: Ʃ F aE < F sE ⇒ F aE = 722,7 ( N) Ʃ F aG > F sG ⇒ F aG = 1578,43 ( N )
⇒ Q G chịu tải trọng lớn hơn
⇒ Ổ đảm bảo khả năng tải động.
2.3 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh
Kết luận: Các ổ lăn đã chọn thỏa mãn điều kiện bền.
PHẦN VII: THIẾT KẾ KẾT CẤU
1 Thiết kế vỏ hộp giảm tốc :
Công dụng của bộ phận này là đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận máy, tiếp nhận tải trọng từ các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đồng thời chứa dầu bôi trơn để bảo vệ các chi tiết máy khỏi bụi bặm.
Thành phần bao gồm: thành hộp, gân, mặt bích, gối đỡ…
Chi tiết cơ bản: độ cứng cao, khối lượng nhỏ.
Vật liệu làm vỏ: gang xám GX15-32
Phương pháp gia công: đúc
Mặt đáy về phía lỗ tháo dầu với độ dốc 2% và ngay tại chỗ tháo dầu lõm xuống.
Chọn bề mặt lắp ghép và thân
- Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp (phần trên của vỏ là nắp, phần dưới là thân) thường đi qua đường tâm các trục
- Bề mặt lắp ghép song song với trục đế
Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp
TÊN GỌI BIỂU THỨC TÍNH TOÁN
Nắp hộp, δ 1 δ = 0,03.a + 3 = 8(mm) δ 1 = 0,9 δ =7 (mm) Gân tăng cứng: Chiều dày, e
Chiều cao, h Độ dốc e =(0,8 … 1) δ = (6,4…8) chọn e = 7 mm chọn h = 56 mm
Bulông ghép bích nắp và thân, d3
Vít ghép lắp cửa thăm dầu, d5 d1 > 0,04.a+10 = 15,8 => d =M161 d2 = ( 0,7… 0,8)d => M141 d3 = ( 0,8… 0,9)d = 12,8 => M122 d4 = ( 0,6 … 0,7)d =9,6 => M102 d5 = ( 0,5 … 0,6)d = 8 => M82
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp, S3
Chiều dày bích nắp hộp, S4
Bề rộng bích nắp hộp và thân K3
Kích thước gối trục: Đường kính ngoài và tâm lỗ vít,
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ:
Chiều cao h Định theo kích thước nắp ổ
R2 = 1,3 d = 18,2 mm=> lấy 192 k =1,2d ,8 mm=> lấy 172 h: phụ thuộc tâm lỗ bulông và kích thước mặt tựa
Chiều dày: Khi không có phần lồi
Bề rộng mặt đế hộp, K và q1
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau
Tên chi tiết: Vòng móc
Chức năng: để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, khi lắp ghép…) trên nắp và thân thường lắp thêm vòng móc
Tên chi tiết: Chốt định vị
Chốt định vị giúp ngăn chặn biến dạng vòng ngoài của ổ khi xiết bu lông, nhờ đó giảm thiểu sai lệch vị trí giữa nắp và thân Điều này góp phần loại trừ các nguyên nhân gây hỏng hóc cho ổ, nâng cao độ bền và hiệu suất sử dụng.
Chọn loại chốt định vị là chốt hình côn
Thông số kích thước: Bảng 18.4b ( sách 1)ta được: d1 c l d
Tên chi tiết: cửa thăm
Chức năng của hộp là kiểm tra và quan sát các chi tiết trong quá trình lắp ghép, đồng thời chứa dầu Hộp được thiết kế với cửa thăm trên đỉnh, có nắp đậy và nút thông hơi trên nắp để đảm bảo thông khí.
Thông số kích thước: tra bảng 18.5 ( sách 2 )ta được
Tên chi tiết: nút thông hơi
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp sẽ tăng cao, do đó cần sử dụng nút thông hơi để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp.
Thông số kích thước: tra bảng 18.6Tr93[2] ta được
Tên chi tiết: nút tháo dầu
Sau một thời gian hoạt động, dầu bôi trơn trong hộp sẽ bị bẩn do bụi hoặc hư hại mài mòn, hoặc có thể bị biến chất Vì vậy, việc thay dầu mới là cần thiết Để tháo dầu cũ, người dùng cần sử dụng lỗ tháo dầu ở đáy hộp, lỗ này thường được bịt kín bằng nút tháo dầu trong quá trình làm việc Kích thước của sản phẩm là một chiếc, thông số chi tiết có thể tham khảo trong bảng 18.7Tr93 với các ký hiệu d, b, m, f, L, c, q, D, S, D0.
Tên chi tiết: que thăm dầu.
Que thăm dầu có chức năng kiểm tra mức và chất lượng dầu bôi trơn trong hộp giảm tốc Để đảm bảo việc kiểm tra dễ dàng, đặc biệt trong môi trường làm việc 3 ca, que thăm dầu thường được trang bị vỏ bọc bên ngoài nhằm tránh hiện tượng sóng dầu.
Che chắn ổ khỏi bụi bên ngoài
Làm từ vật liệu GX 15-32
(Các kích thước đã tính ở phần vỏ hộp )
2.8 Vít tách nắp và thân hộp giảm tốc
Có tác dụng tách nắp và thân hộp giảm tốc, vít M12x45
Vòng phớt là một loại lót kín động gián tiếp, có chức năng bảo vệ ổ khỏi bụi bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác, giúp ngăn ngừa mài mòn và han gỉ Ngoài ra, vòng phớt còn ngăn chặn dầu chảy ra ngoài, góp phần kéo dài tuổi thọ của ổ lăn Với cấu trúc đơn giản và dễ thay thế, vòng phớt được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là dễ mòn và tạo ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Chi tiết vòng chắn dầu
Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với dầu trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài.
Thông số kích thước vòng chắn dầu a= 6 ÷ 9( mm) ,t = 2÷ 3 (mm), b= 2 ÷5 (mm)
PHẦN VIII: LẮP GHÉP, BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI
1 Bôi trơn hộp giảm tốc:
Bôi trơn trong hộp giảm tốc:
Trong thiết kế bánh răng, phương pháp bôi trơn bằng dầu được chọn do điều kiện bôi trơn đã được thỏa mãn Để đảm bảo hiệu quả bôi trơn cho bộ truyền của hộp giảm tốc với vận tốc 1…2,5 (m/s), cần kiểm tra mức dầu trong hộp Theo bảng 18.11 (sách 1), dầu nhớt sử dụng ở nhiệt độ t0 = 50° (100°) C có độ nhớt 186 Bảng 18.13 (sách 1) chỉ ra rằng dầu AK15 có độ nhớt ≥ 135 và khối lượng riêng ở 20°C là 0,886…0,926 (g/cm³).
Bôi trơn ngoài hộp giảm tốc:
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị che đậy, hay bị bụi bặm bám vào ta chọn bôi trơn định kì bằng mỡ.
Khi được bôi trơn đúng cách, ổ sẽ tránh được sự mài mòn nhờ chất bôi trơn ngăn chặn tiếp xúc trực tiếp giữa các chi tiết kim loại, giảm ma sát và tăng khả năng chống mòn Ngoài ra, việc bôi trơn còn giúp thoát nhiệt tốt hơn, bảo vệ bề mặt khỏi han gỉ và giảm tiếng ồn Mỡ bôi trơn được ưa chuộng hơn dầu vì khả năng giữ lại trong ổ tốt hơn và bảo vệ khỏi tạp chất cùng độ ẩm Mỡ có thể sử dụng cho ổ trong thời gian dài (khoảng 1 năm) và ít bị thay đổi độ nhớt khi nhiệt độ biến động Theo bảng 15.15a (sách 1), loại mỡ được khuyên dùng là LGMT2 do SKF sản xuất, chiếm 1/2 thể tích của bộ phận ổ.
2 Dung sai và lắp ghép
Căn cứ vào các yêu cầu làm việc của từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta chọn các kiểu lắp ghép sau:
Khi lắp đặt vòng trong ổ lăn chịu tải tuần hoàn, cần sử dụng hệ thống trục lắp trung gian để đảm bảo vòng ổ không trượt trên bề mặt trục trong quá trình làm việc Do đó, việc chọn mối lắp k6 và lắp trung gian có độ dôi là rất quan trọng, giúp tạo điều kiện cho mòn đều ổ trong quá trình hoạt động Trong khi vòng ngoài của ổ lăn không quay và chịu tải cục bộ, việc lắp đặt theo hệ thống lỗ là cần thiết Để ổ có thể di chuyển dọc trục khi nhiệt độ tăng lên trong quá trình làm việc, kiểu lắp trung gian H7 nên được lựa chọn.
Lắp ghép bánh răng trên trục:
Do bánh răng không cần tháo lắp thường xuyên và yêu cầu định tâm chính xác, việc lắp đặt kiểu trung gian H7/k6 là lựa chọn tối ưu để đảm bảo không có hiện tượng di trượt dọc trục.
Theo chiều rộng, chọn kiểu lắp trên trục là N9/h9 và kiểu lắp trên bạc là D10/h9
Theo chiều cao, sai lệch giới hạn kích thước then là h11.
Theo chiều dài, sai lệch giới hạn kích thước then là h14.
Lắp ghép nắp ổ và thân hộp Để dễ dàng cho việc tháo lắp và điều chỉnh, ta chọn kiểu lắp lỏng H7/d11.
Lắp ghép vòng chắn dầu
Lắp lỏng kiểu D8/k6 cho tất cả các vị trí.
Bảng thống kê các kiểu lắp và dung sai
Tính toán thiết kế các bộ truyền đai 1 Chọn loại đai 7
Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 1 Chọn vật liệu 12
Xác định các hệ số ăn khớp 15
Công thức 6.17/tr97 m=(0,01 ÷ 0,02 ) a w =(1,45 ÷ 2,9 ) mm Theo bảng 6.8/tr99 chọn mô đun pháp theo dãy tiêu chuẩn: m=2 (mm) Chọn sơ bộ β=8,11 0 ⇒ cos β=0,99
- Xác định chính xác β : cos β= m(Z 2 1 a +Z 2 ) w
- Xác định góc ăn khớp α tw : α t =α tw = arctan (cos α tanβ )= 20,18 0
- Góc nghiêng răng cơ sở: cos α t β b =arctan ¿ tanβ)= 7,62 0
Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc 15
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : d w1 = 2 a w u t + 1 = 2.145
4,5 1 + = 52,72 (mm) Đường kính vòng lăn bánh lớn: d w 2 =u t d w1 = 4,5.52,72 237,28 = (mm)
Xác định ứng suất cho phép :
Cấp chính xác là 9 ⇒ chọn mức cấp chính xác tiếp xúc là 8 khi đó cần gia công độ nhám
Tra bảng trang 92 với d F sD ⇒ F aD = 3852,49 (N )
Tính tỷ số: V F F aD rD
⇒ Q B chịu tải trọng lớn hơn
⇒ Ổ đảm bảo khả năng tải động.
Tính toán cho trục II 33
⇒ Ổ đảm bảo khả năng tải động.
1.3 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh
Tra bảng 11.6 ổ bi đỡ chặn
Kết luận: Các ổ lăn đã chọn đều đạt yêu cầu về độ bền.
- Vì trục 2 lắp bánh răng trụ và F F a r0
=0,437>0,3 nên ta chọn ổ bi đỡ chặn 1 dãy cấp chớnh xỏc bỡnh thường (0), độ đảo hướng tõm 20àm.
- Đường kính ổ lăn : d ol @ mm ⇒ chọn ổ bi đỡ chặn 1 dãy cỡ trung hẹp kí hiệu 46208
Với m = 3 vì ổ bi đỡ chặn
2.2 Kiểm nghiệm khả năng tải động
-Lực hướng tâm lên các ổ:
- Dựa vào bảng 11.5: Ʃ F aE = F sG − F a1 = 665,7 − 855,69 =− 189,99 (N ) Ʃ F aG =F sE + F a1 = 722,7 + 855,69 = 1578,43 ( N ) Vì: Ʃ F aE < F sE ⇒ F aE = 722,7 ( N) Ʃ F aG > F sG ⇒ F aG = 1578,43 ( N )
⇒ Q G chịu tải trọng lớn hơn
⇒ Ổ đảm bảo khả năng tải động.
2.3 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh
Kết luận: Các ổ lăn đã chọn thỏa mãn điều kiện bền.
Thiết kế kết cấu 1 Thiết kế vỏ hộp giảm tốc 38
Các chi tiết khác 38
Tên chi tiết: Vòng móc
Chức năng: để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, khi lắp ghép…) trên nắp và thân thường lắp thêm vòng móc
Tên chi tiết: Chốt định vị
Chốt định vị giúp ngăn chặn biến dạng vòng ngoài của ổ khi xiết bu lông, nhờ đó loại bỏ các nguyên nhân gây hỏng hóc cho ổ.
Chọn loại chốt định vị là chốt hình côn
Thông số kích thước: Bảng 18.4b ( sách 1)ta được: d1 c l d
Tên chi tiết: cửa thăm
Chức năng của hộp là kiểm tra và quan sát các chi tiết trong quá trình lắp ghép, đồng thời chứa dầu Hộp được thiết kế với cửa thăm ở đỉnh, có nắp đậy và nút thông hơi trên nắp để đảm bảo thông khí.
Thông số kích thước: tra bảng 18.5 ( sách 2 )ta được
Tên chi tiết: nút thông hơi
Chức năng của nút thông hơi là giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp khi nhiệt độ trong hộp tăng lên trong quá trình làm việc.
Thông số kích thước: tra bảng 18.6Tr93[2] ta được
Tên chi tiết: nút tháo dầu
Chức năng của dầu bôi trơn là duy trì hiệu suất làm việc, nhưng sau một thời gian, dầu có thể bị bẩn hoặc biến chất do bụi bẩn và hạt mài Do đó, việc thay dầu mới là cần thiết Để tháo dầu cũ, có một lỗ tháo dầu ở đáy hộp, lỗ này thường được bịt kín bằng nút tháo dầu trong quá trình làm việc Kích thước của dầu bôi trơn cần tham khảo bảng 18.7Tr93[2] với các thông số d, b, m, f, L, c, q, D, S, D0.
Tên chi tiết: que thăm dầu.
Que thăm dầu là công cụ quan trọng để kiểm tra mức và chất lượng dầu bôi trơn trong hộp giảm tốc Để dễ dàng kiểm tra, đặc biệt trong điều kiện máy hoạt động liên tục 3 ca, que thăm dầu thường được trang bị vỏ bọc bên ngoài nhằm giảm thiểu sự ảnh hưởng của sóng dầu.
Che chắn ổ khỏi bụi bên ngoài
Làm từ vật liệu GX 15-32
(Các kích thước đã tính ở phần vỏ hộp )
2.8 Vít tách nắp và thân hộp giảm tốc
Có tác dụng tách nắp và thân hộp giảm tốc, vít M12x45
Vòng phớt là thiết bị lót kín động gián tiếp, có chức năng bảo vệ ổ khỏi bụi bẩn, hạt cứng và tạp chất, giúp ngăn ngừa mài mòn và han gỉ Đồng thời, nó cũng ngăn chặn dầu chảy ra ngoài, ảnh hưởng đến tuổi thọ của ổ lăn Với kết cấu đơn giản và dễ thay thế, vòng phớt được sử dụng rộng rãi, mặc dù có nhược điểm là dễ mòn và tạo ra ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Chi tiết vòng chắn dầu
Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với dầu trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài.
Thông số kích thước vòng chắn dầu a= 6 ÷ 9( mm) ,t = 2÷ 3 (mm), b= 2 ÷5 (mm)
PHẦN VIII: LẮP GHÉP, BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI
1 Bôi trơn hộp giảm tốc:
Bôi trơn trong hộp giảm tốc:
Trong thiết kế bánh răng, phương pháp bôi trơn bằng dầu đã được lựa chọn do các điều kiện bôi trơn được thỏa mãn Để đảm bảo hiệu quả bôi trơn cho bộ truyền trong hộp giảm tốc với vận tốc từ 1 đến 2,5 m/s, cần kiểm tra mức dầu trong hộp Theo bảng 18.11 (sách 1), dầu nhớt sử dụng ở nhiệt độ 50° (100°) C có độ nhớt là 186 Bảng 18.13 (sách 1) chỉ ra rằng với dầu AK15, độ nhớt tối thiểu là 135 và khối lượng riêng ở 20°C dao động từ 0,886 đến 0,926 g/cm³.
Bôi trơn ngoài hộp giảm tốc:
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị che đậy, hay bị bụi bặm bám vào ta chọn bôi trơn định kì bằng mỡ.
Khi ổ được bôi trơn đúng cách, ma sát sẽ giảm và khả năng chống mòn tăng lên, giúp bảo vệ bề mặt khỏi han gỉ và giảm tiếng ồn Mỡ bôi trơn, so với dầu, dễ giữ trong ổ và bảo vệ khỏi tạp chất và độ ẩm Mỡ có thể duy trì hiệu quả trong khoảng một năm và ít thay đổi độ nhớt khi nhiệt độ biến đổi Theo bảng 15.15a (sách 1), loại mỡ phù hợp là LGMT2 do SKF sản xuất, chiếm 1/2 thể tích của bộ phận ổ.
2 Dung sai và lắp ghép
Căn cứ vào các yêu cầu làm việc của từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta chọn các kiểu lắp ghép sau:
Vòng trong ổ lăn chịu tải tuần hoàn được lắp ghép theo hệ thống trục lắp trung gian để ngăn ngừa sự trượt trên bề mặt trục khi hoạt động Việc chọn mối lắp k6 và lắp trung gian có độ dôi giúp đảm bảo mòn đều ổ trong quá trình làm việc Trong khi đó, vòng ngoài của ổ lăn không quay và chịu tải cục bộ, được lắp theo hệ thống lỗ Để ổ có thể di chuyển dọc trục khi nhiệt độ tăng trong quá trình làm việc, kiểu lắp trung gian H7 được lựa chọn.
Lắp ghép bánh răng trên trục:
Do bánh răng không cần tháo lắp thường xuyên, việc đảm bảo khả năng định tâm và ngăn chặn sự di trượt dọc trục là rất quan trọng Vì vậy, kiểu lắp trung gian H7/k6 được lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu này.
Theo chiều rộng, chọn kiểu lắp trên trục là N9/h9 và kiểu lắp trên bạc là D10/h9
Theo chiều cao, sai lệch giới hạn kích thước then là h11.
Theo chiều dài, sai lệch giới hạn kích thước then là h14.
Lắp ghép nắp ổ và thân hộp Để dễ dàng cho việc tháo lắp và điều chỉnh, ta chọn kiểu lắp lỏng H7/d11.
Lắp ghép vòng chắn dầu
Lắp lỏng kiểu D8/k6 cho tất cả các vị trí.
Bảng thống kê các kiểu lắp và dung sai