Tính cҩp thiӃt cӫDÿӅ tài
Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng đến phát triển bền vững, đặc biệt là ở các vùng ven biển, nơi mà cây trồng, vật nuôi và các công trình xây dựng đang chịu ảnh hưởng nặng nề Nghiên cứu cho thấy rằng biến đổi khí hậu không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn làm thay đổi các tính chất xây dựng, cần được xem xét kỹ lưỡng Các báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chỉ ra rằng, giá trị đất đai và tài nguyên thiên nhiên đang biến động do những tác động này Tuy nhiên, việc nghiên cứu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu vẫn gặp nhiều khó khăn do sự phức tạp của các yếu tố liên quan Do đó, cần có các nghiên cứu sâu hơn để làm rõ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với phát triển nông thôn, đặc biệt tại khu vực Cần Giờ.
Tp Hӗ Chí Minh ViӋc nghiên cӭu này nhҵPÿyQJJySPӝt phҫn vào tәng thӇ tính chҩt xây dӵng cӫDÿҩt ӣ khu vӵc Cҫn Giӡ, Tp Hӗ Chí Minh.
Mөc tiêu nghiên cӭu
Mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi là khảo sát sâu về tính chất tự nhiên và các yếu tố ảnh hưởng đến dự án SUNRISE CITY Plot V, nằm tại khu vực Cần Giờ, TP.HCM Học viện sẽ tiến hành phân tích các yếu tố môi trường và địa chất để đảm bảo tính bền vững của công trình Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết nhằm hỗ trợ cho quá trình xây dựng và phát triển khu vực này.
Vӟi viӋc lӵa chӑn mөc tiêu nghiên cӭu ÿmQrX Kӑc viên sӁ tiӃn hành thӵc hiӋn các nội dung chính sau: Tăng hợp tài liệu báo cáo nghiên cứu khoa học liên quan đến tài nguyên nước, nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nước Đồng thời, khoan khảo sát địa chất thủy văn và tiến hành lấy mẫu nước nhằm đánh giá chất lượng nước tại khu vực huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh.
31m) c Thí nghiӋm trong phòng [iFÿӏnh các chӍ WLrXFѫOê Yjÿӝ mһn bao gӗm :
Các thí nghiӋP [iF ÿӏnh ÿӝ ҭm w, dung trӑng tӵ nhiên Ȗ, các giӟi hҥn
Thí nghiӋm cҳt trӵc tiӃS[iFÿӏnh FiFÿһFWUѭQJFѫKӑc c, ੮
Thí nghiӋm nén cӕ kӃt [iFÿӏQKFiFÿһFWUѭQJQpQO~Q
Thí nghiệm PWKHRSK giúp tối ưu hóa hiệu suất của phần mềm Microsoft Excel Việc thiết lập các công cụ hỗ trợ trong Excel giúp nâng cao khả năng phân tích và xử lý dữ liệu Đồng thời, ứng dụng Plaxis cũng mang lại lợi ích trong việc tính toán cho các công trình xây dựng, giúp cải thiện độ chính xác và hiệu quả trong thiết kế.
éQJKƭDNKRDKӑc và giá trӏ thӵc tiӉn cӫDÿӅ tài
;iFÿӏQKÿѭӧFÿӝ mһn tҥLFiFÿӝ sâu, theo WѭѫQJTXDQJLӳDÿӝ mһQYjÿӝ sâu rút ra tӯ kӃt quҧ thí nghiӋm trong phòng
Nghiên cứu về các công trình xây dựng tại huyện Cần Giờ cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong khu vực này Các công trình không chỉ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế mà còn góp phần bảo vệ môi trường Đặc biệt, việc áp dụng công nghệ hiện đại đã nâng cao hiệu quả và chất lượng xây dựng Những dự án này đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hạ tầng và nâng cao đời sống của người dân địa phương.
Có thể thực hiện nghiên cứu cho những khảo sát tiếp theo trên khu vực ven biển tỉnh Quảng Ngãi Việc này sẽ giúp đánh giá tình hình môi trường và các vấn đề liên quan đến sự phát triển bền vững tại đây Các nghiên cứu này cần được thực hiện một cách có hệ thống để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc bảo vệ tài nguyên ven biển.
Phҥm vi và giӟi hҥn cӫDÿӅ tài
Tәng quan vӅ ÿҩt nhiӉm mһn
Trong thӵc tӃ hiӋQQD\ÿҩt nhiӉm mһQÿѭӧc hình thành tӯ hai nguyên nhân chӫ yӃu là nhiӉm mһn tӵ nhiên và nhiӉm mһn nhân tҥo
Sự ô nhiễm môi trường do các nguyên nhân chủ yếu từ hoạt động của con người và sự thay đổi khí hậu đã dẫn đến việc các sản phẩm của quá trình phong hóa được vận chuyển đến các vùng lân cận Các vùng ven biển thường chịu ảnh hưởng nặng nề từ ô nhiễm, nơi có chứa các nguyên tố độc hại và chất thải từ các hoạt động kinh tế.
NhiӉm mһn nhân tҥROjGRFRQQJѭӡi trong quá trình sӱ dөQJÿҩt gӗm các nguyên nhân sau:
- NhiӉm mһn tҥi các vùng sҧn xuҩt công nghiӋSQKѭVҧn xuҩt muӕi, các nhà máy chӃ biӃn sҧn phҭm tӯ muӕLQѭӟc biӇn và hҧi sҧn
- NhiӉm mһn do sӵ UzUƭFiFORҥi chҩt thҧi công nghiӋp chӭa các loҥi muӕi tӯ các nhà máy hóa chҩt
Các muӕLWURQJÿҩWÿiQKLӉm mһQÿѭӧFFKLDWKjQKQKyPVDXÿk\
Nhóm muối hòa tan gồm Clorua, Sunfat, Cacbônat Natri, Kali, Magiê và Canxi (NaCl, KCl, Na2SO4, NaCO3) có khả năng tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ.
Nhóm muối hòa tan trung bình gồm gém Sunfat Canxi (CaSO4.2H2O) và Anhidrit (CaSO4) Các loại muối này có thể hòa tan hoàn toàn, nhưng để đạt được điều đó, cần có sự hỗ trợ từ các chất xúc tác khác hoặc điều kiện thích hợp.
Nhóm muối khó hòa tan bao gồm Canxi Carbonat (CaCO3) và Magiê Carbonat (MgCO3) Canxit và Manhezit là hai hợp chất chính trong nhóm này MgCO3 có thể chuyển thành dạng dung dịch thông qua quá trình hòa tan trong nước, nhưng cần phải có điều kiện nhất định để đạt được hiệu quả tối ưu.
VӅ ҧQKKѭӣng cӫa chҩWOѭӧng muӕLWURQJÿҩt chủ yếu liên quan đến các muӕi dӉ hòa tan, điều này đòi hỏi việc xem xét các tính chất cӫDÿҩt trong thӵc tӃ Các muӕi khó hòa tan có thể ảnh hưởng đến các tính chất cӫa ÿҩWÿiNKLWiFGөng, vì vậy việc hiểu rõ về chúng là rất quan trọng.
1.1.1.4 Phân lo ̩ i theo d ̩ ng mu ͙LWURQJÿ̭ t
Theo cách phân loҥi nàyÿҩt nhiӉm mһQÿѭӧc chia thành các dҥng nhiӉm muӕi QKѭWURQJ b ̫ ng 1.1 :
B ̫ ng 1.1 Phân lo ̩Lÿ̭ t nhi ͍ m m ̿ n theo d ̩ ng mu ͙LWURQJÿ̭ t
(Theo V.M.Bezruk; Yu.L.Moutlep; A.I.Znamenxki; và M.F.Ieruxalimxkaya) [1]
Dҥng nhiӉm muӕi Tӹ lӋ Cl - /SO 4 2-
1.1.1.5 Phân lo ̩ i theo m ͱFÿ͡ nhi ͍ m mu ͙ i
Theo mӭF ÿӝ nhiӉm muӕL ÿҩt nhiӉm mһQ ÿѭӧc chia thành các loҥL QKѭ WURQJ b ̫ ng 1.2 VDXÿk\
B ̫ ng 1.2 Phân lo ̩Lÿ̭ t nhi ͍ m m ̿ n theo m ͱFÿ͡ nhi ͍ m mu ͙ i
(TheoV.M.BezrukYu.L.Motulep;A.I.Grok;A.I.Znamenxki;và M.F.Ieruxalimxkaya) [1]
/ѭӧng muӕi dӉ KzD WDQ ÿӃn hòa tan trung bình, tính theo % khӕLOѭӧng khô
1.1.2 Các yӃu tӕ ҧQKKѭӣQJÿӃQÿӝ mһn Ĉӝ mһn cӫDÿҩt chӏu ҧQKKѭӣng cӫa nhiӅu yӃu tӕ, tҥm thӡi có thӇ phân làm hai loҥi :
Các yӃu tӕ ErQ QJRjL QKѭ WKӡi tiӃt, khí hұX ÿӏD KuQK ÿӏa mҥR FRQ QJѭӡi v.v, FNJQJÿmFyUҩt nhiӅu nghiên cӭXWURQJYjQJRjLQѭӟc vӅ sӵ WKD\ÿәLÿӝ mһn do các yӃu tӕ này, sӁ ÿѭӧc nêu khái quát ӣ mөc sau
Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nội dung là rất quan trọng trong việc tối ưu hóa SEO Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc hiểu rõ các yếu tố này giúp nâng cao hiệu quả của nội dung trên các nền tảng trực tuyến Trong phần này, chúng ta sẽ khám phá các yếu tố chính và cấu trúc nội dung cần thiết để tạo ra một cái nhìn tổng quát và sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến nội dung.
Trong một nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đến các vùng ven biển, một nhóm nhà nghiên cứu đã phân tích sự thay đổi môi trường và làm rõ những ảnh hưởng đến hệ sinh thái Phần này tóm tắt các kết quả nghiên cứu và những nhận xét quan trọng về tác động của biến đổi khí hậu đến các khu vực ven biển.
Nghiên cứu về sét biễn đã được thực hiện từ những năm 1925 bởi Tezaghi, tiếp tục được Casagrande (1932) và Lambe (1953) phát triển Các nghiên cứu này chỉ ra rằng sét biễn có cấu trúc bông và hình thành từ các trầm tích qua thời gian, với đặc điểm là tính chất rỗng lớn Lambe (1953) cũng xác định rằng sét biễn xuất hiện trong vùng đất ngập nước có các đặc điểm riêng biệt.
CҩXWU~Fÿҩt sét biӇn nguyên dҥng (Casagrande, 1932) [2]
Các mô hình cҩXWU~Fÿҩt sét ӣ vùng biӇQYjQѭӟc ngӑt (Lambe, 1953) [2]
Hình 1.1 Cҩu WU~Fÿҩt sét biӇn [2] b Cҩu trúc bông c Cҩu trúc phân tán
Nghiên cứu của Mitchell (1956) và Bjerrum cùng Rosenqvist (1956) chỉ ra rằng không có nhiều khác biệt trong các phương pháp phân tích, mặc dù có sự đa dạng trong cách tiếp cận và ứng dụng Các nghiên cứu này đóng góp quan trọng vào việc hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Trong một nghiên cứu gần đây, các tác giả đã phát hiện ra rằng sét có thể tạo ra các tích tụ tự nhiên hình thành từ cấu trúc bông, theo nghiên cứu của Thanh-Hai Do (2010).
Tìm hiểu cho thấy rằng, sự sắp xếp của các hợp chất có khối lượng riêng khác nhau trong môi trường biển có thể ảnh hưởng đến sự hình thành do trầm tích Điều này cho thấy mối liên hệ giữa các yếu tố môi trường và cấu trúc địa chất của đáy biển.
Trong nghiên cứu về cấu trúc lớp của khoáng vật sét, các thành phần chính bao gồm oxit silic và gibbsite (oxit nhôm hoặc oxit magie) Cấu trúc này có bốn khối, mỗi khối chứa một ion Si4+ nằm giữa và bốn ion O2- ở bên ngoài Các khối này sử dụng chung ba hoặc bốn ion O2- để tạo nên tính chất vật lý đặc trưng của khoáng vật sét.
Các phiӃQJLEEVLWHÿѫn vӏ FѫEҧn là nhӳng khӕi 8 mһt Trong mӛi khӕi 8 mһt bao gӗm 1 ion Al 3+ hoһc ion Mg 2+ ӣ giӳa và 6 ion 0 2- hoһc nhóm OH - bao quanh tҥo nên dҥng tinh thӇ lөc giác
Hình 1.2 Cҩu trúc mҥng cӫa phiӃn oxit silic [3]
Hình 1.3 Cҩu trúc mҥng cӫa phiӃn gibbsite [3]
Các phiӃn oxit silic và gibbsite kӃt hӧp vӟi nhau bӣi cҫu nӕi oxi theo nhӳng tӍ lӋ khác nhau tҥo thành 3 nhóm khoáng vұWVpWFѫEҧn : nhóm 2 lӟp, nhóm 3 lӟp, nhóm 4 lӟp
B ̫ ng 1.3 B ̫ ng c ̭ u trúc l ͣ p c ͯ a các khoáng v ̵ t sét [3]
Nhóm 7ӍOӋFiFSKLӃQ KRiQJYұW &{QJWKӭFKyDKӑF
SKLӃQJLEEVLWH Kaolinite [Si 4 ]Al 4 O 10 (OH) 8 Q+Q KRһF
SKLӃQJLEEVLWH Illite M x [Si 6.8 Al 1.2 ]Al 3 Fe.025Mg 0.7 5020(OH) 4
SKLӃQJLEEVLWH Vermiculite M x [Si 7 Al]AlFe0.5Mg0.5020(OH) 4
SKLӃQJLEEVLWH Smectite M x [Si 8 ]Al 3.2 Fe 0.2 Mg 0.6 020(OH) 4
YjSKLӃQJLEEVLWH Chlorite (Al(OH) 2.55 )4[Si 6.8 Al 1.2 ]Al 3.4 Fe 0.2 Mg 0.6 20(OH) 4
Các tính chҩWFѫEҧn cӫa khoáng vұt sét a DiӋn tích bӅ mһt
Diện tích bề mặt của các hạt trên môi trường khô là rất lớn, đặc biệt khi hạt càng mịn và càng bông thì diện tích bề mặt càng lớn.
Thay thӃ ÿӗng hình là khҧ QăQJWKD\WKӃ các nguyên tӱ ӣ trung tâm các phiӃn oxit silic và phiӃn gibbsite bҵng các nguyên tӱ khác
Si 4+ trong phiӃn oxit silic bӏ thay thӃ bҵng Al 3+
Al 3+ trong phiӃn gibbsite bӏ thay thӃ bҵng Mg 2+
Kỹ thuật quét cường độ hình ảnh là phương pháp giúp các khoáng vật âm y học trung hòa bìa các cation nằm giữa các phiến được xem là nguyên nhân trao đổi các cation trong khoáng vật sét.
Hình 1.4 Sӵ thay thӃ ÿӗng hình cӫa khoáng vұt sét [3] c Khҧ QăQJWUDRÿәi cation
Tích âm của các khoáng vật trung hòa bởi các cation như Ca²⁺, Mg²⁺, K⁺, Al³⁺ và Na⁺ Những cation này có khả năng thay thế lẫn nhau, ảnh hưởng đến tính chất của dung dịch và quá trình hydrat hóa.
Khҧ QăQJKҩp thө Qѭӟc vào trong cҩu trúc tinh thӇ cӫa khoáng vұWVpWÿѭӧc gӑi là quá WUuQKK\GUDWKyDĈһFWtQKQj\OLrQTXDQÿӃQWtQKWUѭѫQJQӣ, co ngót, dính và tính dҿo cӫa ÿҩt
Qua viӋc nghiên cӭu các tính chҩt cӫa khoáng vұt sét giúp ta có nhӳQJFѫVӣ ÿӇ giҧi thích sӵ WKD\ÿәi tính chҩWFѫOtFӫDÿҩt khi có hiӋQWѭӧQJÿҩt bӏ nhiӉm mһn
1.1.2.3 &iFÿ̿FWU˱QJF˯ lý ̫QKK˱ͧQJÿ͡ m ̿ n c ͯDÿ̭ t
Trong các nghiên cӭXWUѭӟFÿk\YӅ ÿӝ mһn cӫDÿҩt, các chӍ tiêu vұWOêÿһc biӋt là
W L có sӵ WKD\ÿәLÿiQJNӇ NKLÿӝ mһQWKD\ÿәi
Theo nghiên cӭu cӫa Laurits Bjerrum (1954) vӅ ÿҩt sét mһn ӣ 2VOR1D8\ÿmÿѭD ra quan hӋ giӳa nӗQJÿӝ muӕi và các chӍ tiêu vұt lý W, W L và W P :
Hình 1.5 Sӵ WKD\ÿәi cӫDÿӝ ҭm W, W L và W P theo nӗQJÿӝ muӕi [4]
1.1.3 Nhұn xét vӅ các yӃu tӕ ҧQKKѭӡQJÿӃQÿӝ mһn
Tәng quan vӅ ÿҩt nhiӉm mһn ӣ Cҫn Giӡ, khu vӵc khҧo sát
1.2.1 ĈһFÿLӇm chung cӫDYQJÿҩt ngұp mһn Cҫn Giӡ
Nhu cầu cấp thiết của cuộc sống và việc phát triển kinh tế đòi hỏi phải tận dụng nguồn lực một cách hiệu quả, dẫn đến nhiều công trình xây dựng được tiến hành trên địa bàn huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cҫn Giӡlà mӝt huyӋn ven biӇn nҵm ӣ SKtDĈ{QJ1DPFӫa Thành phӕ Hӗ Chí Minh, cách trung tâm khoҧng 50 km
MҥQJOѭӟi sông rҥch chҵng chӏt cùng vӟi ҧQKKѭӣng chӃ ÿӝ bán nhұt triӅu cӫa biӇn Ĉ{QJÿmWҥo nên chӃ ÿӝ thӫ\YăQSKӭc tҥSYjFiFYQJJLiSQѭӟc, gây bҩt lӧi cho viӋc WLrXWKRiWQѭӟc và khҧ QăQJWӵ làm sҥch cӫa dòng chҧ\ĈyFNJQJOj Pӝt phҫn nguyên nhân dүQÿӃQÿӝ mһn ӣ khu vӵc này.
Của tươi non là sản phẩm có tính năng độc đáo, được hình thành từ các vật liệu tự nhiên phong phú và bền vững Sản phẩm này không chỉ mang lại giá trị thẩm mỹ mà còn góp phần bảo vệ môi trường, phù hợp với các tiêu chí xây dựng hiện đại Với sự kết hợp hoàn hảo giữa tính năng và thiết kế, của tươi non đang trở thành lựa chọn ưu việt cho những ai yêu thích sự gần gũi với thiên nhiên.
Huyền Cần Giờ có những đặc điểm nổi bật và khác biệt so với các quận huyện khác trong TP Hồ Chí Minh Những yếu tố này bao gồm sự phát triển của các công trình xây dựng và cơ sở hạ tầng, tạo nên một bức tranh tổng thể độc đáo cho khu vực này.
1.2.2 Vӏ trí Yjÿӏa chҩt khu vӵc khҧo sát
7Uѭӡng trung hӑF Fѫ sӣ Cҫn Thҥnh
Hình 1.6 Vӏ trí khu vӵc khҧo sát
Tham khҧo hӗ sѫ khҧRViWÿӏa chҩt ӣ khu vӵc này WUѭӟFÿk\Pһt cҳWÿӏa chҩt và bҧn tәng hӧp các chӍ WLrXFѫOêÿѭӧc thӇ hӋ ErQGѭӟi
Hình 1.7 Vӏ trí khu vӵc khҧo sát
B ̫ ng 1.4 Các ch ͑ WLrXF˯OêFͯDÿ̭WWU˱ͥ ng THCS C ̯ n Th ̩ nh
TÊN CHӌ TIÊU 75ѬӠNG THCS CҪN THҤNH
Hҥt sét