1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU BỤNG KINH NGUYÊN PHÁT BẰNG NHĨ HOÀN các HUYỆT tử CUNG, nội TIẾT, THẦN môn, dưới vỏ, GAN, THẬN

54 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 892,22 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (14)
    • 1.1. Đau bụng kinh theo Y học hiện đại (14)
      • 1.1.1. Định nghĩa (14)
      • 1.1.2. Phân loại (14)
      • 1.1.3. Yếu tố nguy cơ đau bụng kinh (14)
      • 1.1.4. Tần suất (15)
      • 1.1.5. Cơ chế bệnh sinh (15)
      • 1.1.6. Chẩn đoán (16)
      • 1.1.7. Chẩn đoán phân biệt (17)
      • 1.1.8. Điều trị Y học hiện đại (19)
    • 1.2. Đau bụng kinh theo Y học cổ truyền (22)
      • 1.2.1. Quan niệm theo Y học cổ truyền (22)
      • 1.2.2. Nguyên nhân (22)
      • 1.2.3. Bệnh cảnh đau bụng kinh (23)
      • 1.2.4. Điều trị Y học cổ truyền (23)
    • 1.3. Nhĩ châm (25)
      • 1.3.1. Nhĩ châm theo YHHĐ (25)
      • 1.3.2. Lý luận nhĩ châm theo YHCT (27)
      • 1.3.3. Tai biến của nhĩ châm (28)
      • 1.3.4. Các huyệt sử dụng trong nghiên cứu (28)
    • 1.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan (29)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (35)
    • 2.1. Thiết kế nghiên cứu (35)
    • 2.2. Đối tượng nghiên cứu (35)
      • 2.2.1. Tiêu chuẩn chọn vào (35)
      • 2.2.2. Tiêu chuẩn loại ra (35)
      • 2.2.3. Tiêu chuẩn ngưng nghiên cứu (36)
    • 2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu (36)
      • 2.3.1. Cỡ mẫu (36)
    • 2.4. Mô tả các biến số (37)
      • 2.4.1. Biến số độc lập (37)
      • 2.4.2. Biến số phụ thuộc (38)
    • 2.5. Quy trình nghiên cứu (39)
      • 2.5.1. Phương pháp can thiệp (39)
      • 2.5.2. Cách xác định huyệt (39)
    • 2.6. Phương pháp tiến hành (40)
    • 2.7. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu (41)
    • 2.8. Vấn đề y đức (41)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ DỰ KIẾN (42)
  • CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (43)
    • 4.1. Nhân lực (43)
    • 4.2. Phương tiện thực hiện (43)
    • 4.3. Kinh phí (43)
    • 4.4. Thời gian biểu các hoạt động (43)
    • 4.5. Dự trù những khó khăn và cách giải quyết (44)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (45)
  • PHỤ LỤC (49)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng, mù đơn

Thời gian thực hiện: 01/07/2021- 01/07/2022 Địa điểm nghiên cứu: Cơ sở 3- Bệnh viện ĐH Y dược TPHCM.

Đối tượng nghiên cứu

Phụ nữ đủ 18 tuổi trở lên đau bụng khi hành kinh đồng ý tham gia nghiên cứu từ các trường Đại học trên địa bàn TP.HCM

− Đủ 18-25 tuổi có chu kì kinh nguyệt đang hoạt động [46]

− VAS từ 4-10 điểm trong thời gian hành kinh với ít nhất 3 chu kì kinh nguyệt trong 6 tháng qua [57], [61]

− Thời gian hành kinh: 3-8 ngày, chu kì 21-35 ngày [2]

− Được chẩn đoán loại trừ đau bụng kinh thứ phát qua siêu âm

− Có thể hiểu và sử dụng thang điểm VAS, VRS

− Mắc các bệnh lí phụ khoa: Lạc nội mạc tử cung, viêm nhiễm phần phụ, u tuyến, u nang buồng trứng, u xơ tử cung

− Sử dụng thuốc: dụng cụ tránh thai, thuốc tránh thai trong vòng 1 tháng [17], thuốc giảm đau

− Sử dụng chất kích thích

− Đang trong giai đoạn tích cực điều trị bệnh ung thư: hoá trị, xạ trị

− Những người đang điều trị bệnh lí tâm thần

2.2.3 Tiêu chuẩn ngưng nghiên cứu

− Xuất hiện các triệu chứng gây khó chịu cho đối tượng nghiên cứu khởi phát ở bất kì giai đoạn nào trong quá trình nghiên cứu: vựng châm, khó thở

− Tự sử dụng các loại thuốc ảnh hưởng đến quá trình thử nghiệm

− Đối tượng nghiên cứu không đồng ý tiếp tục tham gia nghiên cứu ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình nghiên cứu

− Trong thời gian nghiên cứu đối tượng nghiên cứu có bất kỳ căng thẳng tâm lý nghiêm trọng.

Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu

Công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng so sánh hai giá trị trung bình n≥

− μ 1 : điểm đau trung bình của nhóm 1( nhóm chứng)

− μ 2 : điểm đau trung bình của nhóm 2( nhóm can thiệp)

− 𝛼 1 : độ lệch chuẩn của nhóm 1

− 𝛼 2 : độ lệch chuẩn của nhóm 2

− r: Tỉ số mẫu( nhóm 2/nhóm 1)= 1

Theo nghiên cứu của tác giả Mei Ling Yeh [61] (với μ 1 = 5.14, 𝛼 1 = 2.32, μ 2 = 3.64,

Thay vào công thức cho ra cỡ mẫu mỗi nhóm là 41 người Nghiên cứu dự trù mất mẫu 10% nên lấy cỡ mẫu cho mỗi nhóm là 45 người.

Mô tả các biến số

− Tuổi: là biến định lượng tính bằng năm hiện tại trừ đi năm sinh của đối tượng nghiên cứu

− Giới tính: là biến số định tính Nữ

− Nghề nghiệp: là biến định tính khi được chia thành 2 nhóm: học sinh- sinh viên, lao động khác

− Tuổi bắt đầu hành kinh: biến định lượng

− BMI: biến định lượng, được tính bằng cân nặng/ chiều cao bình phương, đơn vị là Kg/m2

− Chu kì kinh nguyệt: là biến nhị giá phân thành 2 nhóm: đều và không đều

Vòng kinh là một biến định lượng, được tính từ ngày bắt đầu hành kinh của chu kỳ này đến ngày bắt đầu hành kinh của chu kỳ tiếp theo, với đơn vị đo là ngày.

− Thời gian xuất hiện đau bụng kinh lần đầu tiên: biến định lượng, đơn vị là năm

− Trong 6 tháng qua đau bụng kinh mấy lần: biến định lượng, đơn vị lần

− Tiền sử gia đình có người thân bị đau bụng kinh: biến nhị giá phân thành: có hoặc không [37]

Đã từng đi khám và nhận chẩn đoán về vấn đề đau bụng kinh hay chưa? Kết quả có thể được phân loại thành hai nhóm: có hoặc không Nếu có, cần xác định rõ chẩn đoán cụ thể.

− Sử dụng hoặc tiếp xúc thuốc lá: biến nhị giá phân thành: có và không [16],

− Tiêu thụ trên 3 ly cà phê mỗi ngày: biến nhị giá phân thành: có và không

Các phương pháp điều trị trước đây được phân chia thành hai loại chính: sử dụng thuốc và không sử dụng thuốc Nếu có thông tin cụ thể về loại thuốc hoặc phương pháp điều trị được áp dụng, chúng sẽ được ghi rõ dưới dạng biến danh định.

Bảng 2.1 Danh sách biến phụ thuộc

Tên biến Loại biến, đơn vị

Thời gian hành kinh Biến nhị giá phân thành trên 5 ngày và dưới 5 ngày [37]

Số ngày đau bụng khi hành kinh của 1 chu kì kinh nguyệt [62]

Biến định tính phân thành: 1-2 ngày, 3-4 ngày, ≥ 5 ngày

Số cơn đau trong đợt hành kinh Biến định lượng, đơn vị là cơn

Thời gian kéo dài của mỗi cơn Biến định lượng được tính từ khi cơn đau vùng bụng dưới bắt đầu cho đến khi cơn đau kết thúc, với đơn vị đo là phút.

Tính chất kinh nguyệt được phân thành hai loại: có cục máu đông và không có cục máu đông Mức độ đau bụng kinh được đánh giá bằng thang điểm VAS và VRS trước và sau can thiệp, với đơn vị đo là điểm.

Số lượng thuốc giảm đau cần sử dụng sau khi can thiệp

Biến định lượng, đơn vị viên

Triệu chứng kèm theo Biến định tính chia thành: vùng lưng, vùng bẹn, chi dưới Chất lượng cuộc sống, công việc sau can thiệp [62]

Biến định tính phân thành:

Có khả năng làm việc

Hầu như không ảnh hường khả năng làm việc

Hầu như luôn ảnh hưởng khả năng làm việc

Luôn luôn không làm việc được

Quy trình nghiên cứu

2.5.1 Phương pháp can thiệp Đối tượng tham gia nghiên cứu bốc thăm để phân nhóm, có 90 lá thăm nằm trong phong bì đục, 45 lá thăm đánh số 1, 45 lá thăm đánh số 2 Sau khi được chọn vào nghiên cứu sẽ tiến hành bốc thăm, thăm số 1 đối tượng sẽ vào nhóm chứng là nhóm giả nhĩ hoàn, thăm số 2 đối tượng sẽ vào nhóm can thiệp là nhóm cài nhĩ hoàn

− Lau sạch loa tai với cồn 70 độ, đợi cho bay hết cồn

Nghiên cứu viên sử dụng tay trái để cầm loa tai và tay phải để đặt đầu dò vào vị trí giải phẫu huyệt, tạo một góc từ 60-90 độ Sau đó, họ di chuyển đầu dò chậm rãi theo hình xoắn ốc với đường kính 2mm từ trong ra ngoài để tìm điểm phản ứng cao nhất, đó chính là điểm phản ứng của huyệt Nếu loa tai bên nào phát hiện điểm phản ứng tử cung trước, loa tai đó sẽ được chọn.

− Sau khi xác định được vị trí huyệt, dán nhĩ hoàn lên huyệt

Phương pháp tiến hành

− Các đối tượng nghiên cứu được tiếp cận tư vấn về nghiên cứu, nếu đồng ý sẽ được kí giấy đồng ý tham gia nghiên cứu

− Đối tượng nghiên cứu được siêu âm bụng để loại trừ các nguyên nhân gây đau bụng kinh thứ phát

− Đối tượng nghiên cứu được trả lời bảng câu hỏi về tiền sử chu kì kinh nguyệt của bản thân trước đây

Bảng 2.2 Tiến hành can thiệp

Nhóm can thiệp Nhóm chứng

Công thức huyệt Tử cung, Nội tiết, Thần môn, Dưới vỏ, Gan,

Phương pháp can thiệp Sử dụng kim cài nhĩ hoàn lên các huyệt

Sử dụng nhĩ hoàn được tháo kim để tác động lên các huyệt Khi cơn đau vượt quá ngưỡng chịu đựng, người dùng sẽ sử dụng thuốc do nhà nghiên cứu cung cấp Trước khi uống thuốc Ibuprofen, cần đánh giá điểm VAS và VRS để theo dõi mức độ đau.

− Đối tượng nghiên cứu được người nghiên cứu dán nhĩ hoàn hoặc giả nhĩ hoàn và kích thích huyệt trước ngày hành kinh 2 ngày và lưu kim trong vòng

Trong 5 ngày, dựa vào tiền sử hành kinh và các dấu hiệu nhận biết gần ngày hành kinh như cảm giác căng tức vùng ngực, đối tượng nghiên cứu được hướng dẫn sử dụng tay để day, ấn vào kim gài 1 phút, thực hiện 4 lần mỗi ngày nhằm tăng cường tác dụng kích thích huyệt.

− Hoàn thành mẫu nhật kí đau bụng kinh trong quá trình nghiên cứu

− Xử trí và dự phòng biến chứng

• Biến chứng: dị ứng da vùng cài nhĩ hoàn

• Xử trí: tháo nhĩ hoàn

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

− Thu thập số liệu bằng các bảng câu hỏi, lưu trữ: phần mềm Epidata phiên bản 3.1

− Phân tích thống kê bằng phần mềm STATA 15.0, Phần mềm R

− So sánh điểm VAS, VRS trước- sau điều trị trong cùng 1 nhóm: phép kiểm t bắt cặp, giữa 2 nhóm: phép kiểm t

− Hiệu quả giảm thời gian đau bụng kinh giữa 2 nhóm trước sau điều trị: phép kiểm t

− Hiệu quả làm giảm lượng thuốc giảm đau cần sử dụng giữa 2 nhóm: phép kiểm t

Vấn đề y đức

− Về phương pháp sử dụng trong nghiên cứu

• Nhĩ hoàn là phương pháp không dùng thuốc, ít tác dụng phụ, thường nhẹ và thoáng qua

− Về đối tượng nghiên cứu

• ĐTNC được thông tin đầy đủ về nghiên cứu, về các biến cố có thể xảy ra trong quá trình thực hiện

• ĐTNC đồng ý tham gia nghiên cứu tự nguyện bằng văn bản

• ĐTNC được quyền ngưng tham gia nghiên cứu bất cứ lúc nào

• Thông tin nghiên cứu được bảo mật và chỉ dùng trong mục đích nghiên cứu

• Chúng tôi luôn theo dõi, xử lý kịp thời các tình huống ngoài ý muốn trong quá trình thực hiện nghiên cứu.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN

Nếu phương pháp can thiệp có hiệu quả, điều này sẽ góp phần khẳng định vai trò của

YHCT, đặc biệt là phương pháp nhĩ châm, đã được chứng minh hiệu quả trong việc điều trị đau bụng kinh nguyên phát Việc cụ thể hóa và cung cấp bằng chứng cho YHCT không chỉ hỗ trợ cho việc giảng dạy mà còn thúc đẩy nghiên cứu trong lĩnh vực này trong tương lai.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Nhân lực

Phương tiện thực hiện

Kim cài nhĩ hoàn hiệu Khánh Phong có kích thước 0.25 * 1.3mm, đã được Bộ Y tế - Cục Quản lý Y dược cổ truyền cấp phép lưu hành theo công văn số 287/BYT-YDCT, ngày 18 tháng.

Kinh phí

STT Nội dung Số lượng Đơn giá Tổng cộng

1 In mẫu thu thập số liệu 90 5.000 450.000

Thời gian biểu các hoạt động

Nội dung thực hiện Thời gian thực hiện

Viết và trình đề cương chi tiết

Liên hệ đối tượng nghiên cứu, tiến hành nghiên cứu

Xử lý, nhập liệu phân tích số liệu

Tổng kết đề tài và viết báo cáo

Dự trù những khó khăn và cách giải quyết

Mất mẫu=> dự trù thêm 10% mẫu

Ngày đăng: 18/03/2022, 08:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Bay (2010), Bệnh học và Điều trị Ngoại- Phụ khoa (Kết hợp Đông- Tây Y) Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh học và Điều trị Ngoại- Phụ khoa (Kết hợp Đông- Tây Y)
Tác giả: Nguyễn Thị Bay
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2010
2. Trần Văn Ngọc và Nguyễn Thị Lệ (2018), Sinh lý học y khoa, Nhà xuất bản Y học, Bộ môn Sinh lý học- Khoa Y- Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh 434 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh lý học y khoa
Tác giả: Trần Văn Ngọc và Nguyễn Thị Lệ
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2018
3. Khoa Y học cổ truyền- Đại học Y Hà Nội (2009), Sản phụ khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 108- 112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sản phụ khoa Y học cổ truyền
Tác giả: Khoa Y học cổ truyền- Đại học Y Hà Nội
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2009
4. Nguyễn Thiên Quyến và Đào Trọng Cường (2008), "Chứng trạng ở ngực bụng ", Chẩn đoán phân biệt chứng trạng trong Đông y, Nhà xuất bản văn hóa dân tộc tr.1063- 1071 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chứng trạng ở ngực bụng
Tác giả: Nguyễn Thiên Quyến và Đào Trọng Cường
Nhà XB: Nhà xuất bản văn hóa dân tộc tr. 1063- 1071
Năm: 2008
5. Bộ Môn Phụ Sản Sản phụ khoa tập 2, Vol. , Nhà xuất bản Y học 863- 864 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sản phụ khoa tập 2
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học 863- 864
6. Trịnh Thị Diệu Thường (2019), Châm cứu học 2, Bộ môn Châm cứu- Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh 94- 111.TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Châm cứu học 2
Tác giả: Trịnh Thị Diệu Thường
Năm: 2019

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w