(NB) Giáo trình Tiện cắt rãnh, cắt đứt với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được các các thông số hình học của dao tiện rãnh, cắt đứt; Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh, cắt đứt; Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện.
Dao tiện rãnh, cắt đứt - Mài dao tiện rãnh, cắt đứt
Cấu tạo của dao tiện rãnh, cắt đứt
1.1.1 Đặc điểm dao tiện rãnh, cắt đứt
Đầu dao thường có kích thước nhỏ và dài hơn so với dao tiện ngoài, dẫn đến khả năng cắt thường yếu Khi thực hiện cắt với tốc độ cao và chiều sâu cắt lớn, đầu dao dễ bị cháy và gãy phần cắt gọt.
- Đầu dao cắt đứt thường dai hơn dao cắt rãnh để cắt vào đến tâm chi tiết
1.1.2 Cấu tạo dao tiện rãnh, cắt đứt
* Dao tiện rãnh, cắt đứt chi tiết;
Dao cắt rãnh và dao cắt đứt đều được sử dụng trong gia công cơ khí, với chức năng chính là cắt rãnh trên bề mặt chi tiết và cắt đứt phôi hoặc chi tiết gia công Mặc dù có cấu tạo tương tự nhau, dao cắt đứt có đầu dao dài hơn dao cắt rãnh, giúp thực hiện các tác vụ cắt khác nhau một cách hiệu quả.
Dao cắt rãnh, cắt đứt gồm 2 phần, phần cắt gọt và phần thân dao Ngoài ra còn chế tạo dao liền và dao chắp
+ Phần cắt gọt được làm bằng thép gió hoặc hợp kim cứng hàn vào phần cắt gọt
+ Phần thân dao dược chế tạo bằng thép C45 có tiết diện hình vuông hay hình chữ nhật
Dao cắt rãnh và cắt đứt có cấu tạo tương tự như dao tiện ngoài, bao gồm phần đầu với mặt sau chính, hai mặt sau phụ và mặt trước Để cải thiện quá trình cắt phoi, mặt trước có thể được mài thêm rãnh bẻ phoi Phần làm việc của dao cắt rãnh và dao cắt đứt bao gồm một lưỡi cắt chính và hai lưỡi cắt phụ Trong quá trình cắt, dao được phân loại thành dao cắt phải, dao cắt trái và dao đối xứng.
Hình 1.2: Một số kiểu dao cắt rãnh, cắt đứt
Dao cắt rãnh và cắt đứt gồm có 1 lưỡi cắt chính và 2 lưỡi cắt phụ
Bề rộng của lưỡi cắt chính là B = t = 3 8mm.
Các thông số hình học của dao tiện rãnh, cắt đứt ở trạng thái tĩnh
*Thông số hình học của dao tiện rãnh và dao cắt đứt (hinh 1.3; hình 1.4)
Hình 1.3: Các góc độ của dao cắt rãnh
Hình 1.4: Các góc độ của dao cắt rãnh gắn hợp kim cứng
- Góc thường bằng 90° hoặc lớn hơn 90°
- Góc sau chính thường bằng 10° 12°
Dao cắt đứt thường có đầu dao dài, dễ bị gãy Để khắc phục tình trạng này, người ta đã tăng chiều cao của đầu dao và bố trí lưỡi cắt ngang với tâm cán dao.
Hình 1.5: Dao cắt dạng cải tiến a Đầu dao tăng thêm chiều cao b Lưỡi cắt bố trí ngang với tâm cán dao
Sự thay đổi thông số hình học của dao tiện khi gá dao
1.3.1 Gá dao cao, thấp hơn tâm
Hình 1.6: Vị trí của dao khí cắt đứt chi tiết a) Dao gá thấp hơn tâm vật gia công; b) Dao gá cao hơn tâm vật gia công
Khi cắt rãnh, việc cắt đứt gá dao phải được thực hiện chính xác so với tâm máy Nếu lưỡi cắt thấp hơn tâm máy, sẽ để lại một phần kim loại (lõi) trên mặt đầu của chi tiết, gây ra tình trạng gẫy dao khi tiếp tục cắt phần lõi Ngược lại, nếu gá cao hơn tâm máy, lưỡi dao sẽ không thể cắt tiếp do bị tỳ vào phần lõi còn lại, dẫn đến việc không cắt được kim loại.
1.3.2 Trục dao không vuông góc với đường tâm
Khi gá dao cắt rãnh, cần đảm bảo rằng tâm của dao vuông góc với tâm chi tiết và được gá chặt Nếu gá dao không đủ chặt hoặc dao lệch sang bên, sẽ dẫn đến mặt phẳng của thành rãnh không vuông góc, gây ra hiện tượng lồi lõm Điều này có thể làm kẹt dao và dẫn đến gãy dao trong quá trình cắt.
Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao tiện đến quá trình cắt
Khi cắt đứt với phôi đặc, để loại bỏ hoàn toàn lõi phôi, cần mài chéo lưỡi cắt chính với góc mài lớn hơn 0° so với đường tâm của phôi Trong trường hợp cắt rãnh, góc mài nên được giữ ở 0° Ngoài ra, góc mài cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào tính chất của vật liệu gia công, có thể là 0° hoặc lớn hơn 0° cho các vật liệu mềm hoặc dẻo.
Góc trước của dao cắt gọt ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và tuổi thọ của dao Nếu góc trước quá lớn, dao sẽ dễ dàng thoát phoi nhưng có nguy cơ bị cháy, làm giảm tuổi thọ Ngược lại, góc trước quá nhỏ sẽ làm cho việc cắt gọt trở nên khó khăn và gây biến dạng phoi Do đó, việc xác định góc trước phù hợp cần dựa vào vật liệu chế tạo dao và vật liệu gia công.
Góc sau chính ảnh hưởng lớn đến quá trình cắt Khi góc này được mài đúng cách, nó giúp truyền dẫn nhiệt hiệu quả, đảm bảo độ bền của dao và đạt năng suất chất lượng cao Ngược lại, nếu góc mài quá lớn, việc cắt sẽ dễ dàng hơn nhưng có thể gây rung động, làm lưỡi cắt dễ bị cháy và gãy Trong khi đó, nếu góc mài quá nhỏ, quá trình cắt sẽ trở nên khó khăn, dẫn đến năng suất thấp.
Mài góc sau phụ 1 và 2 cần được thực hiện cẩn thận; nếu mài quá lớn, đầu dao sẽ yếu, dẫn đến khả năng truyền nhiệt kém và gây ra rung động Ngược lại, nếu mài quá nhỏ, sẽ tạo ra nhiều ma sát khi cắt, làm giảm độ nhẵn của thành rãnh và mặt cắt.
Khi mài góc nghiêng phụ, cần chú ý đến kích thước; nếu mài quá lớn, đầu dao sẽ yếu, dẫn đến khả năng truyền nhiệt kém và dễ bị rung, gây gãy Ngược lại, nếu mài quá nhỏ, quá trình cắt sẽ tạo ra nhiều ma sát, khiến hai lưỡi cắt phụ liên tục cọ vào thành rãnh.
Mài dao tiện
+ Mài hai mặt sau phụ
Trình tự thực hiện mài dao cắt rãnh và dao cắt đứt
DỤNG CỤ VÀ KIỂM TRA
Máy mài hai đá vạn năng
Mài hai mặt sau phụ
Vệ sinh công nghiệp
* Sau khi đã hoàn tất mọi công việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh công nghiệp và thực hiện như sau:
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng cụ để vào nơi quy định
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào thùng phoi
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi tiết máy và các bộ phận máy
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống làm mát và ánh sáng nếu có
1 Hãy kể tên các bộ phận chính của dao tiện rãnh và dao cắt đứt?
2 Trình bày các thông số hình học của dao tiện rãnh và dao cắt đứt ở trạng thái tĩnh?
3 Phân tích sự thay đổi thông số hình học của dao tiện rãnh và dao cắt đứt khi gá dao?
4 Nêu phương pháp và trình tự mài dao tiện rãnh và dao cắt đứt? ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KẾT QUẢ HỌC TẬP
TT Tiêu chí đánh giá
Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa
Kết quả thực hiện của người học
1 Trình bày cấu tạo dao tiện rãnh và dao cắt đứt
Vấn đáp đối chiếu với nội dung bài 2
2 Trình bày các thông số hình học dao tiện rãnh, dao cắt đứt Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài 3
3 Sự thay đổi thông số hình học khi gá dao Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài
4 Ảnh hưởng các thông số hình học đến quá trình cắt Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài
1 Quy trình mài dao tiện rãnh, dao cắt đứt
1.1 Chuẩn bị điều kiện mài dao Kiểm tra, quan sát với thực tế 1.5
1.2 Kiểm tra điều kiện an toàn trước khi mài
Quan sát, theo dõi, đối chiếu với thực tế
Kiểm tra, quan sát thao động tác khi mài
2.2 Mài tinh Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài
3 Kiểm tra sản phẩm Kiểm tra thực tế 3 bằng dưỡng
Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ
Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm
Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định
2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập
Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp
3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, giày, mũ) 1
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1
Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập
Tiện rãnh
Yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh
- Phải đảm bảo các kích thước kỹ thuật như: đường kính, chiều rộng, chiều sâu của rãnh và vị trí rãnh
- Mặt cắt hay cạnh bên của rãnh phải phẳng và vuông góc với tâm chi tiết
- Đáy rãnh phải phẳng và song song với đường tâm chi tiết
- Đảm bảo độ bóng bề mặt gia công
Phương pháp gia công
2.2.1 Gá lắp điều chỉnh mâm cặp
Trong quá trình sử dụng máy tiện vạn năng, việc biết cách gá, lắp và điều chỉnh mâm cặp là rất quan trọng để bảo dưỡng và kẹp vật gia công hiệu quả Máy tiện vạn năng thường có nhiều kiểu gá lắp khác nhau tùy thuộc vào kết cấu của từng loại máy.
2.2.1.1 Gá, lắp mâm cặp với trục chính bằng mặt bích có ren
Hình 2.1: a) Lắp mâm cặp vào đầu trục chính bằng ren b) Lắp mâm cặp vào đầu trục chính bằng mặt côn
1 Ren ở đầu trục chính; 2.Mâm cặp; 3.Vít; 4.Thân mâm cặp; 5.Vòng đệm; 6.Vít; 7.Bu lông;
Trước khi lắp mâm cặp vào trục chính, cần làm sạch và bôi trơn phần ren ngoài của trục chính cùng lỗ côn bên trong Phần ren trong lỗ mặt bích cũng cần được làm sạch bằng dụng cụ chuyên dụng Đầu tiên, đặt tấm gỗ để căn chỉnh tâm mâm cặp với tâm máy Vặn mâm cặp vào trục chính theo chiều thuận cho đến khi không thể vặn thêm Đối với mâm cặp nhỏ, sử dụng chìa khoá hoặc búa nhựa để siết chặt, còn mâm cặp lớn cần dùng mỏ lết hoặc vồ gỗ để hỗ trợ Chiều cao của thanh gỗ hoặc vồ phải được điều chỉnh sao cho chấu kẹp nằm trong mặt phẳng ngang với trục chính Sau đó, điều chỉnh tốc độ thấp nhất cho trục chính và khởi động để mâm cặp tự vặn chặt Việc tháo mâm cặp thực hiện ngược lại với quy trình lắp.
2.2.1.2 Gá, lắp mâm cặp với trục chính dạng côn (hình 1.1b)
Kết cấu đầu trục chính dạng côn với then truyền mô men xoắn, trong đó mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục chính và kẹp chặt bằng đai ốc ren Dạng này thường sử dụng then để đảm bảo khả năng truyền mô men xoắn hiệu quả Các bước lắp mâm cặp lên trục chính kiểu này rất quan trọng để đảm bảo hoạt động ổn định và chính xác.
- Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch mặt côn ngoài, lỗ côn, then và ren ở đầu trục chính
- Lau sạch mặt côn, rãnh then và ren ngoài ở mặt bích của mâm cặp bằng giẻ sạch và bàn chải sắt
Đặt tấm gỗ lên băng máy và sau đó đặt mâm cặp lên tấm gỗ, đảm bảo rằng rãnh then ở ngoài mặt bích mâm cặp trùng với rãnh then của mặt côn đầu trục chính.
Để lắp mâm cặp vào trục chính, bạn cần xoay đai ốc ren trên đầu trục theo chiều thuận của trục Sử dụng chìa vặn chuyên dụng để xiết chặt mâm cặp, sau đó dùng vít hãm để cố định đai ốc Khi tháo mâm cặp, thực hiện theo trình tự ngược lại với quá trình lắp.
2.2.1.3 Gá, lắp mâm cặp lên trục chính bằng định vị mặt trụ
Kết cấu đầu trục chính sử dụng chốt lệch giúp định vị chính xác, đảm bảo độ đồng tâm cao và thuận tiện cho việc tháo lắp nhanh chóng Loại kết cấu này rất phổ biến trong máy tiện vạn năng.
Trình tự lắp mâm cặp lên đầu trục chính như sau:
- Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch phoi ở lỗ côn và bề mặt định vị ở đầu trục chính
- Vệ sinh sạch sẽ mâm cặp bằng giẻ sạch
- Đặt tấm gỗ lên băng máy, rồi dặt mâm cặp lên tấm gỗ, xoay mâm cặp sao cho các chốt tương ứng với các lỗ trên đầu trục chính
Lắp mâm cặp lên trục chính cần đảm bảo các bề mặt trụ định vị giữa đầu trục chính và mâm cặp tiếp xúc tốt, đồng thời các chốt trên mâm cặp phải nằm đúng vị trí các lỗ tương ứng trên đầu trục chính.
- Dùng chìa vận mâm cặp lần lượt xoay chốt lệch tâm theo chiều kim đồng hồ để kẹp chặp mâm cặp vào mặt bích ở đầu trục pháp đề phòng
Trình tự tháo mâm cặp được thực hiện ngược lại so với trình lắp
2.2.2 Gá lắp điều chỉnh phôi
Trước khi tiến hành cắt chi tiết, việc nghiên cứu cách gá lắp phù hợp cho từng chi tiết là rất quan trọng Gá lắp phôi ảnh hưởng lớn đến quá trình cắt gọt, bao gồm năng suất, chất lượng và độ bền của dao cắt Bên cạnh đó, yếu tố an toàn lao động cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.
Khi gá phôi để cắt rãnh, đối với những phôi ngắn có độ cứng vững cao, cần đảm bảo rằng lượng phôi nhô ra khỏi mặt đầu mâm cặp là ngắn nhất.
Lp = Lct + ( 1015)mm Trong đó: Lp là chiều dài của phôi nhô ra khỏi mặt đầu chấu cặp
Lct là chiều dài của chi tiết cần gia công
Khi gá phôi có chiều dài tương đối, để tăng độ cứng vững trong quá trình cắt rãnh, chúng ta có thể sử dụng đầu nhọn để chống tỳ thêm Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc này không được ảnh hưởng đến quá trình cắt, cũng như không làm cho chi tiết bị cong vênh hay siêu định vị.
- Còn đối với phôi có tỷ số chiều dài trên đường kính lớn hơn 5 lần (l/d 5) thì ta phải gá một đầu trên đầu nhọn
Hình 2.3 Gá lắp phôi chông tâm một đầu
2.2.3 Gá lắp điều chỉnh dao
Hình 2.4 Gá dao tiện rãnh
Trong quá trình tiện cắt rãnh, việc gá lắp dao đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến độ chính xác, độ nhám bề mặt và tuổi thọ của dao Để đảm bảo hiệu quả cắt, lưỡi cắt chính của dao cần được gá đúng ngang tâm máy.
Nếu gá cao hoặc thấp hơn tâm, góc và góc sẽ bị thay đổi, dẫn đến sự biến động trong diện tích tiếp xúc giữa mặt sau của dao và chi tiết gia công Sự thay đổi này ảnh hưởng đến ma sát và lực cắt, làm cho dao nhanh mòn, trong khi chi tiết gia công bị rung động, giảm độ chính xác và độ bóng bề mặt.
Trục của thân dao cần phải vuông góc với đường tâm của chi tiết để đảm bảo độ chính xác trong quá trình gia công Nếu trục không vuông góc, góc và góc 1 sẽ bị thay đổi, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến độ nhẵn và độ vuông góc của thành rãnh so với tâm chi tiết.
Khi gá dao, chiều dài dao nhô ra khỏi mặt đầu của ổ dao nên được giữ ở mức tối thiểu, khoảng 1,5 lần chiều cao của thân dao Việc để dao nhô ra quá dài sẽ làm tăng độ uốn của dao, ảnh hưởng đến hiệu suất cắt.
Để xác định vị trí của mũi dao so với tâm máy, cần phải đưa mũi dao đến mũi tâm của ụ động hoặc tâm của ụ đứng Bên cạnh đó, có thể so sánh với vạch ngang trên nòng ụ động, ngang với tâm máy, hoặc sử dụng căn, cữ, hoặc dưỡng gá dao vạn năng để đảm bảo độ chính xác.
* Chú ý: Quá trình gá lắp điều chỉnh dao phải được làm đi làm lại một vài lần mới được Đồng thời phải điều chỉnh dao theo dưỡng
Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp đề phòng
Kích thước rãnh không đúng
Thao tác lấy chiều sâu cắt và đo kiểm không đúng Chiều rộng dao cắt rãnh sai Bàn dao bị dơ, dao gá lỏng
Tính toán lấy chiều sâu cắt và đo kiểm đúng chính xác Thay dao
Khử hết độ dơ của bàn dao xiết chặt lai dao
Vị trí rãnh không đúng Đo, vạch dấu sai Không kiểm tra lại trước khi cắt rãnh
Dùng cữ, dưỡng để kiểm tra trước khi cắt rãnh
Thành rãnh không vuông góc với tâm chi tiết
Mài dao không đúng góc độ
Gá dao không đũng yêu cầu Thao tác tiến dao sai
Mài hoặc thay lại dao
Gá dao chắc chắn đúng yêu cầu
Tiến dao đúng yêu cầu
Dao cùn, mài dao không đúng góc độ
Chế độ cắt không hợp lý, rung động trong quá trình cắt gọt
Không dùng dung dịch trơn nguội, Gá dao cao hoặc thấp hơn tâm
Thay dao hoặc mài sắc lại dao và đúng góc độ Điều chỉnh chế độ cắt hợp lý, tăng độ cứng vững cho quá trình cắt gọt
Dùng dung dịch trơn nguội, Gá mũi dao ngang tâm chi tiết.
Kiểm tra sản phẩm
Hình 2.7 Kiểm tra kích thước rãnh a) Kiểm tra bằng thước đo sâu b) Kiểm tra bằng dưỡng
Sau khi hoàn thành việc sản xuất chi tiết theo bản vẽ kỹ thuật, bước tiếp theo là tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật Đối với các sản phẩm rãnh ngoài, việc kiểm tra thường tập trung vào các yếu tố như đường kính, chiều rộng, chiều sâu và vị trí của rãnh.
Khi kiểm tra rãnh, việc lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ chính xác của rãnh là rất quan trọng Chúng ta có thể sử dụng thước cặp để đo chiều sâu và chiều rộng của rãnh, hoặc áp dụng dưỡng tổng hợp để kiểm tra các kích thước này một cách chính xác.
Vệ sinh công nghiệp
- Sau khi đã hoàn tất mọi công việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh công nghiệp và thực hiện như sau
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng cụ để vào nơi quy định
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào thùng phoi
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi tiết máy và các bộ phận máy
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống làm mát và ánh sáng nếu có
- Đảm bảo đúng các kích thước
- Đảm bảo độ trơn nhẵn ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KẾT QUẢ HỌC TẬP
TT Tiêu chí đánh giá
Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa
Kết quả thực hiện của người học
1 Trình bày yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh
Vấn đáp đối chiếu với nội dung bài 1
2 Trình bày phương pháp cắt rãnh ngoài Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài 3
3 Nêu các phương pháp kiểm tra khi cắt rãnh ngoài Đàm thoại, đối chiếu với phương pháp kiểm tra
4 Nêu trình tự cắt rãnh ngoài So sánh với bản trình tự mẫu 3
5 Kể tên các dạng sai hỏng khi tiện rãnh Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài
1 Quy trình tiện rãnh ngoài
1.1 Đọc bản vẽ, chuẩn bị điều kiện gia công
Kiểm tra, quan sát với thực tế 1
1.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi
Quan sát, theo dõi, đối chiếu với thực tế
1.3 Gá lắp, điều chỉnh dao
Quan sát, theo dõi, đối chiếu với thực tế
2 Điều chỉnh máy Kiểm tra, quan sát thao động tác 1
3 Tiến hành gia công đối chiếu với QT
3.2 Tiện tinh Quan sát, theo dõi đối chiếu với QT 2
4 Kiểm tra sản phẩm Kiểm tra đối chiếu bản vẽ chi tiết 1
Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm
Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định
2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập
Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp
3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, giày, mũ) 1
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1
Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập
Tiện cắt đứt
Yêu cầu kỹ thuật khi tiện cắt đứt
* Các yêu cầu kỹ thuật
- Phải đảm bảo đúng kích thước của chi tiết cắt đứt
- Mặt cắt phải phẳng không lồi lõm
- Đảm bảo độ nhẵn của mặt cắt
- Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị
Phương pháp gia công
3.2.1 Gá, lắp điều chỉnh mâm cặp
Trong quá trình sử dụng máy tiện vạn năng, việc gá, lắp và điều chỉnh mâm cặp là rất quan trọng để bảo dưỡng và kẹp vật gia công hiệu quả Máy tiện vạn năng thường có nhiều kiểu gá lắp khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc của từng loại máy.
3.2.1.1 Gá, lắp mâm cặp với trục chính bằng mặt bích có ren
Hình 3.1: a) Lắp mâm cặp vào đầu trục chính bằng ren b) Lắp mâm cặp vào đầu trục chính bằng mặt côn
1 Ren ở đầu trục chính; 2.Mâm cặp; 3.Vít; 4.Thân mâm cặp; 5.Vòng đệm; 6.Vít; 7.Bu lông;
Trước khi lắp mâm cặp vào trục chính, cần lau sạch và bôi trơn phần ren ngoài trên đầu trục chính và lỗ côn bên trong Phần ren trong lỗ mặt bích cũng cần được làm sạch bằng dụng cụ chuyên dụng Đầu tiên, chọn một tấm gỗ để đặt mâm cặp lên, đảm bảo tâm mâm cặp trùng với tâm máy Vặn mâm cặp vào đầu trục chính theo chiều thuận cho đến khi không vặn được nữa Đối với mâm cặp nhỏ, sử dụng chìa khoá hoặc búa nhựa để vặn chặt; với mâm cặp lớn, dùng mỏ lết hoặc vồ gỗ để hỗ trợ Chiều cao của thanh gỗ hoặc vồ gỗ cần được điều chỉnh sao cho chấu kẹp nằm trong mặt phẳng ngang chứa đường tâm trục chính Sau đó, điều chỉnh tốc độ thấp nhất cho trục chính và khởi động để mâm cặp được vặn chặt Việc tháo mâm cặp thực hiện ngược lại quy trình lắp đặt.
3.2.1.2 Gá, lắp mâm cặp với trục chính dạng côn (hình 3.1b)
Kết cấu đầu trục chính dạng côn sử dụng then để truyền mô men xoắn, với mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục chính và kẹp chặt bằng đai ốc ren Quy trình lắp mâm cặp lên trục chính kiểu này bao gồm các bước cụ thể để đảm bảo sự chính xác và hiệu quả trong việc truyền lực.
- Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch mặt côn ngoài, lỗ côn, then và ren ở đầu trục chính
- Lau sạch mặt côn, rãnh then và ren ngoài ở mặt bích của mâm cặp bằng giẻ sạch và bàn chải sắt
Đặt tấm gỗ lên băng máy và sau đó đặt mâm cặp lên tấm gỗ Cần căn chỉnh để rãnh then ở ngoài mặt bích mâm cặp trùng với rãnh then của mặt côn đầu trục chính.
Để lắp mâm cặp vào trục chính, bạn cần xoay đai ốc ren trên đầu trục theo chiều quay thuận Sử dụng chìa vặn chuyên dụng để xiết chặt mâm cặp, sau đó dùng vít hãm để cố định đai ốc Khi tháo mâm cặp ra, thực hiện theo trình tự ngược lại với quá trình lắp.
3.2.1.3 Gá, lắp mâm cặp lên trục chính bằng định vị mặt trụ
Kết cấu đầu trục chính sử dụng chốt lệch để định vị, đảm bảo độ đồng tâm cao và thuận tiện trong quá trình tháo lắp Đây là dạng kết cấu phổ biến, thường được áp dụng trên máy tiện vạn năng.
Trình tự lắp mâm cặp lên đầu trục chính như sau:
- Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch phoi ở lỗ côn và bề mặt định vị ở đầu trục chính
- Vệ sinh sạch sẽ mâm cặp bằng giẻ sạch
- Đặt tấm gỗ lên băng máy, rồi dặt mâm cặp lên tấm gỗ, xoay mâm cặp sao cho các chốt tương ứng với các lỗ trên đầu trục chính
Lắp mâm cặp lên trục chính cần đảm bảo rằng các bề mặt trụ định vị giữa đầu trục chính và mâm cặp tiếp xúc chặt chẽ, đồng thời các chốt trên mâm cặp phải được đặt đúng vị trí với các lỗ tương ứng trên đầu trục chính.
- Dùng chìa vận mâm cặp lần lượt xoay chốt lệch tâm theo chiều kim đồng hồ để kẹp chặp mâm cặp vào mặt bích ở đầu trục pháp đề phòng
Trình tự tháo mâm cặp được thực hiện ngược lại so với trình lắp
3.2.2 Gá lắp điều chỉnh phôi
Trước khi tiến hành cắt đứt chi tiết, việc nghiên cứu cách gá lắp phù hợp là rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng, độ bền của dao và cả yếu tố an toàn lao động Đặc biệt đối với những phôi thô chưa qua gia công, cần gá sao cho lượng phôi nhô ra khỏi mặt đầu mâm cặp là ngắn nhất và cố gắng đảm bảo độ tròn.
Để tăng cường độ cứng vững khi cắt đứt với gá phôi dài, có thể sử dụng đầu nhọn để chống tỳ Tuy nhiên, việc này cần được thực hiện cẩn thận để không ảnh hưởng đến quá trình cắt, tránh làm cho chi tiết bị cong vênh hoặc siêu định vị.
Đối với phôi có tỷ số chiều dài trên đường kính lớn hơn 5 lần (l/d > 5), cần gá một đầu trên đầu nhọn Lưu ý rằng khi cắt phôi gần đứt, cần dừng lại, tháo phôi ra khỏi máy và tiến hành bẻ gãy, không nên cắt đứt hoàn toàn trên máy.
Hình 3.3 Gá lắp phôi chống tâm một đầu
3.2.3 Gá lắp điều chỉnh dao
Hình 3.4 Gá lắp dao tiện ngoài
Hình 3.5: Vị trí của dao khi cắt gần đứt vật gia công a Khi dao gá thấp hơn tâm b Khi dao gá cao hơn tâm
Khi gá dao cắt, lưỡi cắt chính cần được đặt cao ngang tâm chi tiết để đạt hiệu quả cắt tối ưu và giảm thiểu lực tỳ cũng như va đập, từ đó kéo dài tuổi thọ của dao Đồng thời, để tránh hiện tượng cọ sát giữa hai mặt sau phụ của dao và thành rãnh, trục dao phải được gá vuông góc với đường tâm chi tiết Mặt tỳ của dao cần đủ rộng và được cố định chắc chắn bằng ít nhất hai vít.
Sau khi lắp đặt phôi và dao đúng cách, việc điều chỉnh tốc độ trục chính là rất quan trọng để cắt đứt phôi hoặc chi tiết theo yêu cầu Tốc độ này cần được điều chỉnh phù hợp với từng loại phôi hoặc chi tiết cần xử lý.
Muốn vậy ta có thể căn cứ vào mấy điều sau:
+ Căn cứ vào vật liệu gia công và vật liệu làm dao
+ Căn cứ vào hình dáng, kích thước của chi tiết
+ Dựa vào độ cứng vững của hệ thống công nghệ
+ Căn cứ vào độ chính xác và độ trơn nhẵn của chi tiết
Mà điều chỉnh tốc độ cắt sao cho hợp lý nhất là tốc độ quay của trục chính Đồng thời dựa vào công thức:
Vạch dấu vị trí của mạch cắt bằng thước cặp, thước lá, dưỡng hoặc du xích dọc
Trong quá trình cắt, để đảm bảo chi tiết sau khi cắt có độ chính xác về kích thước chiều dài và độ phẳng của mặt đầu, việc cắt thử và đo là rất cần thiết.
Khi thực hiện cắt thô, cần kiểm tra khả năng cắt đứt của dao theo các tiêu chí như chiều dài đầu dao, độ cứng vững, độ sắc bén, và sự tiếp xúc giữa mặt sát của dao với mặt đầu phôi Sau đó, tắt máy và sử dụng thước để kiểm tra, hiệu chỉnh kích thước chiều dài của phôi cho chính xác trước khi tiến hành cắt đứt.
Nếu chi tiết được cắt thử và kích thước cùng vị trí dao trên ổ dao được xác định chính xác, các chi tiết khác trong loạt sẽ không cần phải cắt thử thêm.
- Gá lắp điều chỉnh phôi, xén mặt
- Gá dao cắt đứt, cắt thô
Kiểm tra sản phẩm
Sau khi hoàn tất việc cắt đứt chi tiết hoặc phôi, cần tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật Đối với sản phẩm đã cắt, việc kiểm tra chiều dài và độ nhẵn của mắt cắt là rất quan trọng.
Khi kiểm tra chiều dài, việc lựa chọn dụng cụ kiểm tra phù hợp như thước cặp, thước lá hoặc thước dây là rất quan trọng, tùy thuộc vào độ chính xác và độ dài của chi tiết cần đo.
Vệ sinh công nghiệp
- Sau khi đã hoàn tất mọi công việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh công nghiệp và thực hiện như sau
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng cụ để vào nơi quy định
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào thùng phoi
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi tiết máy và các bộ phận máy
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống làm mát và ánh sáng nếu có
- Đảm bảo kích thước chiều dài
- Độ không song song của hai mặt đầu cho phép 0,1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KẾT QUẢ HỌC TẬP
TT Tiêu chí đánh giá
Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa
Kết quả thực hiện của người học
1 Trình bày yêu cầu kỹ thuật khi cắt đứt phôi trên máy tiện
Vấn đáp đối chiếu với nội dung bài 2
2 Trình bày phương pháp cắt đứt phôi trên máy tiện Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài 3
3 Nêu chú ý khi cắt phôi có lỗ Đàm thoại, đối chiếu với nội dung bài
4 Nêu trình tự cắt đứt phôi So sánh với bản trình tự mẫu 3
1 Quy trình tiện cắt đứt
1.1 Đọc bản vẽ, chuẩn bị điều kiện gia công
Kiểm tra, quan sát với thực tế 1
1.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi
Quan sát, theo dõi, đối chiếu với thực tế
1.3 Gá lắp, điều chỉnh dao
Quan sát, theo dõi, đối chiếu với thực tế
2 Điều chỉnh máy Kiểm tra, quan sát thao động tác 1
3.1 Tiện cắt thô Quan sát, theo dõi đối chiếu với QT 2 3.2 Tiện cắt tinh Quan sát, theo dõi
4 Kiểm tra sản phẩm Kiểm tra đối chiếu bản vẽ chi tiết 1
Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm
Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định
2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập
Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp
3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, giày, mũ) 1
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1
Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập