NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong phần này bao gồm các phần sau:
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Thực trạng ứng dụng các website bán sách, bao gồm
1.1.1 Thực trạng ứng dụng website vào bán sách
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy nhiều người sử dụng website trong đời sống hàng ngày Websites không chỉ phục vụ nhu cầu giải trí mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho con người.
Hiện nay, nhiều người lựa chọn tìm kiếm thông tin và học hỏi qua các website vì tính tiện lợi mà chúng mang lại Tại Việt Nam, có nhiều trang web như Tiki.vn, nhasachphuongnam.com, và shopee.vn cung cấp thông tin về những cuốn sách hay, mang lại giá trị bổ ích cho người dùng.
1.1.2 Tầm quan trọng của website bán sách
Website bán sách là một cộng đồng đáng tin cậy, nơi mọi người có thể tìm kiếm và chia sẻ thông tin về sách Nền tảng này kết nối những người yêu sách thông qua các bài viết chia sẻ kiến thức, tạo ra một không gian giao lưu và học hỏi giữa các độc giả.
Website bán sách đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng tiếp cận và tạo ra lợi thế cạnh tranh Nó không chỉ giúp sách đến gần hơn với khách hàng mà còn mở ra nhiều cơ hội để giới thiệu và quảng bá các tác phẩm mới.
1.1.3 Ý nghĩa thực tiễn của website bán sách
Website bán sách cung cấp thông tin thiết yếu cho người dùng, đồng thời đáp ứng các tính năng mà người tiêu dùng hiện nay rất quan tâm.
Tìm kiếm dễdàng: Hệ thống tìm kiếm giúp người dùng có thểtìm kiếm những cuốn sách phù hợp, đủtúi tiền của người dùng.
Trang web cung cấp khả năng phân loại rõ ràng các danh mục sách, giúp người dùng dễ dàng nhận diện và tiếp cận thông tin một cách hiệu quả hơn.
Trang web cho phép thành viên bình luận và đánh giá các cuốn sách, giúp người dùng có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về nội dung sách.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các nghiên cứu liên quan
1 Đề tài xây dựng website bán sách của bạn sinh viên Nguyễn Thị Trang thuộc Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà
Nguồn thông tin nghiên cứu [1]: https://123docz.net//document/6234163-bao- cao-do-an-ung-dung-website-ban-sach.htm
- Nội dung: Website được thiết kế và xây dựng trên nền tảng sử dụng công cụlập trình chính là Boostrap, Javascript được viết bằng ngôn ngữPHP, HTML,
CSS và sửdụng mô hình MVC.
- Kết quả đạt được: Phân tích, thiết kế và xây dựng thành công website kết nối giữa sách và người dùng.
- Kết quả chưa đạt được: Các chức năng còn chưa hoàn thiện vẫn xuất hiện một sốlỗi, giao diện chưa được bắt mắt.
2 Đề tài xây dựng website bán sách của bạn sinh viên Vũ Thị Yến thuộc
Khoa Công nghệthông tin, Trường Đại Học Sư Phạm KỹThuật Hưng Yên.
Nguồn thông tin nghiên cứu [2]: https://123doc.net/document/2558506-bao- cao-bai-tap-lon-xay-dung-website-ban-sach.htm
- Nội dung: Website được thiết kế và xây dựng trên nền tảng sử dụng công cụlập trình chính là Boostrap, Javascript được viết bằng ngôn ngữPHP, HTML,
CSS và sửdụng mô hình MVC.
- Kết quả đạt được: Phân tích, thiết kếvà xây dựng thành công website hỗ trợnhiều chức năng phù hợp cho người quản lý và người dùng.
- Kết quả chưa đạt được: Giao diện còn khá đơn giản chưa bắt mắt, chưa có chức năng thống kê.
3 Đềtài xây dựng website bán sác của bạn sinh viên Nguyễn Diệu Nga và
Nguyễn Thị Hiền thuộc Khoa Hệthống thông tin, Trường Đại Học Công NghệThông
Nguồn thông tin nghiên cứu [3]: https://123docz.net//document/2625312-do- an-he-thong-thong-tin-xay-dung-web-ban-sach-online.htm
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Nội dung: Website được thiết kế và xây dựng trên nền tảng sử dụng công cụlập trình chính là Boostrap, Javascript được viết bằng ngôn ngữPHP, HTML,
CSS và sửdụng mô hình MVC.
- Kết quả đạt được: Phân tích, thiết kế website bán sách online, xây dựng thành công website nhà nhà bán lẻ.
- Kết quả chưa đạt được: Chưa thống kê được số lượng sách bán chạy trong tuần, tháng, năm và chưa tính toán được tổng doanh thu.
Trường Đại học Kinh tế Huế
CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG WEBSITE HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN SÁCH
Tổng quan về website
Website là tập hợp các trang web chứa hình ảnh, video, văn bản, và nhiều nội dung khác, được tổ chức dưới một tên miền hoặc tên miền phụ trên Internet.
Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thểtruy cập dùng giao thức HTTP.
Trang web được lưu trữ trên máy chủ web có thể truy cập qua Internet và được xây dựng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau như PHP, Java và NET.
Website là kênh quan trọng để thu thập phản hồi từ khách hàng, giúp doanh nghiệp điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu Một website ấn tượng và bắt mắt không chỉ thể hiện ý tưởng của nhà thiết kế mà còn thu hút sự quan tâm từ người dùng, trở thành công cụ quảng bá hiệu quả, tạo lợi thế cạnh tranh cho các công ty.
Ngày nay, nhu cầu sử dụng website đang gia tăng nhanh chóng nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và thông tin Số lượng website ngày càng tăng lên hàng ngày để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng.
2.1.2.1 Lợi ích của website đối với doanh nghiệp
Lợi ích của website đối với doanh nghiệp là:
Mở rộng thị trường là một chiến lược hiệu quả cho các công ty, giúp họ tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác toàn cầu với chi phí đầu tư thấp hơn so với việc xây dựng website truyền thông Việc mở rộng mạng lưới này không chỉ giúp tổ chức mua hàng với giá rẻ hơn mà còn tăng khả năng bán hàng, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻthông tin, chi phí inấn, gửi văn bản truyền thống.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Để cải thiện hệ thống phân phối, cần giảm lượng hàng lưu kho và thời gian chờ đợi trong quá trình phân phối Việc thay thế hoặc hỗ trợ các cửa hàng giới thiệu sản phẩm bằng các showroom trực tuyến sẽ giúp tối ưu hóa quy trình này.
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hoá các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
Sản xuất hàng theo yêu cầu, hay còn gọi là "Chiến lược kéo", là phương pháp thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp thông qua khả năng đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu của họ.
Củng cố quan hệ khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc giao tiếp hiệu quả qua mạng, giúp tăng cường mối quan hệ với trung gian và khách hàng Bên cạnh đó, việc cá biệt hoá sản phẩm và dịch vụ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thắt chặt mối quan hệ và củng cố lòng trung thành của khách hàng.
- Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên website như sản phẩm, dịch vụ, giá cả… đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
Chi phí đăng ký kinh doanh có thể được giảm hoặc miễn phí tại một số quốc gia và khu vực nhằm khuyến khích doanh nghiệp Tuy nhiên, việc thu phí đăng ký kinh doanh trực tuyến gặp nhiều khó khăn do đặc thù của Internet.
Nâng cao uy tín và hình ảnh doanh nghiệp, cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng, và thu hút đối tác kinh doanh mới là những lợi ích quan trọng Ngoài ra, việc đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch giúp tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ, đồng thời nâng cao khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển Cuối cùng, tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua.
2.1.2.2 Lợi ích đối với người tiêu dùng
Lợi ích củawebsite đối với người tiêu dùng là:
- Tuỳtừng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn vềsản phẩm, dịch vụ hơn.
- Website cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thếgiới.
- Website cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Giao hàng nhanh hơnvới các hàng hoá số hoá được.
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn.
Mô hình đấu giá trực tuyến đã mở ra cơ hội cho mọi người tham gia mua bán trên các sàn đấu giá, đồng thời giúp họ dễ dàng tìm kiếm và sưu tầm những món hàng yêu thích từ khắp nơi trên thế giới.
- Môi trường kinh doanh thương mại điện tửcho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia sẻthông tin và kinh nghiệm hiệu quả, nhanh chóng.
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.1.2.3 Lợi ích đối với xã hội
Lợi ích của website đối với xã hội là:
- Hoạt động trực tuyến: Website tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch… từxa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.
Nâng cao mức sống là kết quả của việc có nhiều hàng hóa và nhà cung cấp, tạo ra áp lực giảm giá Điều này giúp khách hàng có khả năng mua sắm tốt hơn, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống của mọi người.
Internet và thương mại điện tử mang lại nhiều lợi ích cho các nước nghèo, giúp họ tiếp cận sản phẩm và dịch vụ từ các nước phát triển Đồng thời, những quốc gia này cũng có cơ hội học hỏi kinh nghiệm và kỹ năng thông qua các chương trình đào tạo trực tuyến.
Dịch vụ công được cung cấp ngày càng thuận tiện hơn thông qua mạng, giúp người dân tiếp cận dễ dàng các dịch vụ như y tế, giáo dục và các dịch vụ chính phủ với chi phí thấp Việc cấp giấy phép trực tuyến và tư vấn y tế qua mạng là những ví dụ điển hình cho sự thành công này.
2.1.3.1 Hạn chế về kỹ thuật
Hạn chếcủa website vềmặt kỹthuật là:
- Chưa có tiêu chuẩn quốc tếvềchất lượng, antoàn và độtin cậy.
- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong thương mại điện tử.
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Các công cụxây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
- Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn.
2.1.3.2 Hạn chế về thương mại
Hạn chếcủa website vềmặt thương mại là:
- An ninh và riêng tư là hai cản trởvề tâm lý đối với người tham gia thương mại điện tử.
- Thiếu lòng tin về thương mại điện tử và người bán hàng trong thương mại điện tử do không được gặp trực tiếp.
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của thương mại điện tửcòn chưa đầy đủ, hoàn thiện.
- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từthực đếnảo cần thời gian.
- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tửcần thời gian.
- Số lượng người tham gia chưa đủ lơn để đạt lợi thếvềquy mô (hoà vốn và có lãi).
- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của thươngmại điện tử.
- Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty.
Tổng quan về ngôn ngữ và công cụ sử dụng để xây dựng website
2.2.1 Các ngôn ngữ sử dụng để xây dựng website
2.2.1.1 Giới thiệu HTML (HyperText Markup Language)
HTML là ngôn ngữ siêu văn bản tiêu chuẩn dùng để tạo ra các trang web, ứng dụng và mẫu thông tin trên World Wide Web.
HTML được coi là "bộ khung" của một trang web, hỗ trợ lập trình viên trong việc thiết kế giao diện và cố định các thành phần thông qua các thẻ nhất định Nó cho phép gán vai trò cho các thẻ, từ đó hình thành nên cấu trúc của một website.
Giao diện bốcục HTML của một website được mô tả ởhình 2.1:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 2 1 Giao diện bố cục HTML của một website
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
HTML là ngôn ngữ kết nối giữa người dùng và trình duyệt, sử dụng nhiều thẻ khác nhau với chức năng và nhiệm vụ riêng Các lập trình viên có thể tạo ra giao diện hấp dẫn và phù hợp với mục đích của họ thông qua việc tùy chỉnh các thẻ này.
HTML mang lại những ưu điểm nhưsau:
- Ngôn ngữ được sửdụng rộng rãi, có rất nhiều nguồn tài nguyên hỗtrợ và cộng đồng sửdụng cực lớn.
- Sửdụng mượt mà trên hầu hết mọi trình duyệt.
- Có quá trình học đơn giản và trực tiếp.
- Mã nguồn mởvà hoàn toàn miễn phí.
- Dễdàng tích hợp với các ngôn ngữ Backend như PHP và Node.js.
Bên cạnh đó, HTMLcũng có những nhược điểm:
- Được dùng chủyếu cho web tĩnh.
- Một sốtrình duyệt chậm hỗtrợ tính năng mới.
- Khó kiểm soát cảnh thực thi của trình duyệt.
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.1.2 Giới thiệu CSS (Cascading Style Sheet Language)
CSS là ngôn ngữ dùng để tạo phong cách cho trang web, cho phép định kiểu và tạo hình cho các yếu tố được viết bằng ngôn ngữ đánh dấu như HTML.
Nó cho phép điều khiển định dạng của nhiều trang web đồng thời, giúp tiết kiệm công sức cho người viết Bằng cách quản lý bố cục, màu sắc và font chữ, nó phân biệt rõ ràng giữa cách hiển thị của trang web và nội dung chính.
CSS là một file có phần mở rộng là css, file này có tác dụng tách riêng phần định dạng (style) ra khỏi nội dung HTML.
Giao diện cấu trúc một đoạn CSS được mô tả ởhình 2.2:
Hình 2 2 Giao diện cấu trúc của CSS
Những ưu điểm nổi bật của CSS cụthể:
- Khả năng tiết kiệm thời gian.
- Dễdàng khi thực hiện bảo trì.
Cùng với những ưu điểm, CSS khi đưa vào sử dụng còn tồn tại những hạn chế nhất định.
Trước khi ứng dụng đòi hỏi chúng ta phải tìm hiểu một cách đầy đủ và chi tiết.
Trong đó những hạn chế chính là:
- CSS hoạt động khác biệt cho từng trình duyệt.
- Định dạng của web có khả năng gặp rủi ro.
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.1.3 Giới thiệu thư viện Bootstrap
Bootstrap là nền tảng framework HTML, CSS hay JavaScript cho phép lập trình viên có thểthiết kế được website dựa trên responsive web mobile.
Bootstrap is a comprehensive framework that includes HTML templates, CSS templates, and JavaScript, providing essential components such as typography, forms, buttons, tables, navigation, modals, image carousels, and more Additionally, Bootstrap offers various plugins to enhance functionality.
Javascript trong nó Giúp cho việc thiết kế responsive của bạn dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn.
Những ưu điểm của Bootstrap mang lại:
- Nhiều tính năng đáp ứng (Responsive features).
- Khả năng tương thích nhiều trình duyệt.
Bootstrap được các lập trình viên ưa chuộng nhờ vào nhiều ưu điểm nổi bật, giúp họ thiết kế giao diện một cách nhanh chóng và thu hút hơn.
Mặt khác, Bootstrap có những nhược điểm như:
Với những ưu điểm nổi bật trên, Bootstrap cũng có những hạn chế nhất định như:
- Sản phẩm nặng, tốc độtối ưu chưa cao.
- Bootstrap không khuyến khích sáng tạo.
2.2.1.4 Giới thiệu JavaScript và thư viện JavaScript phổ biến
Trường Đại học Kinh tế Huế
JavaScript [12] là ngôn ngữlập trình phổ biến nhất trên thế giới trong suốt 20 năm qua JavaScript được tạo trong mười ngày bởi Brendan Eich, một nhân viên của
Netscape, vào tháng 9 năm 1995, ban đầu được đặt tên là Mocha, sau đó đổi thành Mona và LiveScript trước khi chính thức trở thành JavaScript nổi tiếng như hiện nay.
Ngôn ngữ này bắt đầu với phiên bản đầu tiên bị giới hạn độc quyền bởi Netscape và chỉ có những tính năng cơ bản Tuy nhiên, nhờ vào sự cống hiến của cộng đồng lập trình viên, ngôn ngữ này đã phát triển mạnh mẽ theo thời gian.
JavaScript đã trải qua sự phát triển mạnh mẽ, đạt tới 92% website sử dụng vào năm 2016 Chỉ sau 20 năm, ngôn ngữ lập trình này đã trở thành công cụ thiết yếu cho các chuyên viên lập trình web.
JavaScript có rất nhiều ưu điểm khiến nó vượt trội hơn so với các đối thủ, đặc biệt trong các trường hợp thực tế.
JavaScript mang đến những ưu điểm cụthể:
- Dễhọc hơn các ngôn ngữkhác.
- Lỗi dễphát hiện vì vậy dễsửa hơn.
- Có thểgắn trên một sốelement của trang web hoặc event của trang web như là thông qua click chuột hoặc di chuột tới.
- JavaScript hoạt động trên nhiều trình duyệt, nền tảng.
- Có thểsửdụng JavaScript để kiểm tra và giảm thiểu việc kiểm tra thủcông khi truy xuất qua database.
- Giúp website tương tác tốt hơn với khách truy cập
- Nhanh hơn và nhẹ hơn các ngôn ngữlập trình khác.
Bên cạnh đó, JavaScript có những nhược điểm như sau:
- Có thể được dùng đểthực thi mãđộc trên máy tính của người dùng.
- Có thểbịtriển khai khác nhau tùy từng thiết bị dẫn đến việc không đồng nhất.
2.2.1.4.2 Các thư viện JavaScript phổ biến.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hiện nay có rất nhiều thư viện và khung được viết từ JavaScript như:
- Js: Chuyên xây dựng ứng dụng thời gian thực.
- AngularJS: Chuyên xây dựng ứng dụng cá nhân.
- ReactJS: Chuyên viếtứng dụng mobile.
- Một số thư viện khác như ExtJS, Sencha Touch.
MVC, viết tắt của Model – View – Controller, là một mô hình thiết kế quan trọng trong kỹ thuật phần mềm Mô hình này phân chia ứng dụng web thành ba thành phần riêng biệt, giúp dễ dàng quản lý, xử lý và bảo trì hệ thống.
Mô hình MVC gồm ba thành phần chính:
Model là thành phần quan trọng trong ứng dụng, chịu trách nhiệm lưu trữ toàn bộ dữ liệu và kết nối giữa View và Controller Nó thực hiện các thao tác với cơ sở dữ liệu, cho phép người dùng xem, truy xuất và xử lý dữ liệu hiệu quả.
Giao diện (theme) là phần quan trọng dành cho người dùng, nơi họ có thể truy cập và lấy thông tin dữ liệu từ MVC Người dùng có thể thực hiện các thao tác truy vấn như tìm kiếm hoặc tương tác thông qua các website để nhận được thông tin cần thiết.
- Controller: Có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng đưa đến thông qua
View Từ đó, Controller đưa ra dữliệu phù hợp với người dùng.
Luồng đi trong mô hình MVC
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 2 3 Giao diện luồng xử lý của mô hình MVC
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng xửlý trong của mô hình MVC[15],cụthểvà chi tiết qua từng bước như sau:
- Bước 1: Khi một yêu cầu từ máy client gửi tới server, Controller trong MVC chặn lại để xem đó là URLrequest hay sựkiện.
- Bước 2: Controller sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu của user rồi giao tiếp với Model trong MVC.
- Bước 3: Model chuẩn bịdatabase và gửi lại cho Controller.
- Bước 4: Khi xửlý xong yêu cầu, kết quảsẽ được trảvềView Tại View sẽtạo mã HTML thành giao diện và trảvềhiển thị trên trình duyệt.
Ưu điểm của mô hình MVC
Những ưu điểm mô hìnhMVC mang đến như sau:
- Kiểm tra đơn giản và dễdàng, kiểm tra lỗi phần mềm trước khi bàn giao lại cho người dùng.
- Tách biệt các phần Model, Controller và View với nhau.
- Có thể chia nhiều developer làm việc cùng một lúc, công việc của các developer sẽkhôngảnh hưởng đến nhau.
Nhược điểm mô hình MVC
Cùng với những ưu điểm, mô hình MVC khi đưa vào sử dụng còn tồn tại những hạn chếnhất định.
- Không thểPreviewcác trang như ASP.NET.
2.2.1.7 Giới thiệu PHP (Hypertext Preprocessor)
PHP là ngôn ngữ lập trình kịch bản phổ biến nhất thế giới, chủ yếu được sử dụng để phát triển các ứng dụng web phía máy chủ Ngôn ngữ này được thiết kế để chạy trên server và trả về mã HTML cho trình duyệt.
Xu hướng sử dụng PHP trong việc thiết kế web đang ngày càng phát triển trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHP là ngôn ngữ lập trình sử dụng mã nguồn mở nên việc sử dụng ngôn ngữ này là hoàn toàn miễn phí cho website.
Đặc trưng của ngôn ngữlập trình PHP
Một trong những đặc trưng hay còn được xem là lợi thếlớn nhất của PHP đó là tính cộng đồng.
PHP là ngôn ngữlập trình web sửdụng mã nguồn mở Điều đó mang lại sựlinh hoạt và dễdàng sửdụng cho các lập trình viên.
PHP là một ngôn ngữ lập trình web hiệu quả, nhẹ nhàng và dễ sử dụng, cho phép một server thông thường xử lý hàng triệu lượt truy cập mỗi ngày với tốc độ nhanh.
Có thểhỗtrợkết nối hàng triệu hệquản trị cơ sởdữliệu khác nhau.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN SÁCH
Khảo sát hiện trạng
- Các website trên mạng như: amazon.com, minhkhai.com.vn, tiki.vn, nhasachphuongnam.com,…
- Từ nhu cầu của bản thân, chủ nhà sách, những người thường xuyên tìm kiếm thông tin hay mua bán các sản phẩm trên Internet.
- Nhà sách Barnes tại địa chỉ 20 Hoàng Diệu, Thành phốHuế.
Khi khách hàng mua sách, người bán sẽ cung cấp thông tin và tư vấn chi tiết về sản phẩm Sau khi khách hàng đồng ý, người bán sẽ lập hóa đơn mua hàng và hình thức thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt Ngoài ra, thông tin giao dịch cũng được ghi lại để phục vụ cho việc thống kê sau này.
Sau mỗi ngày, người bán cần thống kê các sản phẩm đã bán, sản phẩm đang chạy, sản phẩm yêu thích và sản phẩm không chạy Sau một tháng, họ sẽ tổng hợp doanh thu và phân loại các sản phẩm bán chạy để xây dựng chiến lược bán hàng mới Cuối năm, các dữ liệu này sẽ được tổng kết để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Người bán hàng gặp khó khăn trong việc quản lý và thống kê doanh thu do công việc hoàn toàn thủ công Khách hàng phải đến trực tiếp nhà sách để mua hoặc mượn sách, dẫn đến việc nếu nhà sách ở Huế thì khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh phải di chuyển đến Huế để thực hiện giao dịch Điều này gây tốn thời gian và chi phí di chuyển cho người mua.
Những vấn đềkhách hàng quan tâm:
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Hình thức thanh toán dễdàng
- Quản lý dễdàng công việc kinh doanh.
- Bán được nhiều sản phẩm.
- Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Mô tả bài toán
Hệ thống bán sách online hoạt động như một nhà sách truyền thống, cho phép người dùng dễ dàng tham khảo danh mục sách và đặt hàng trực tuyến Giao dịch giữa nhà sách và khách hàng chủ yếu diễn ra qua mạng, mang lại sự tiện lợi và nhanh chóng cho người tiêu dùng.
Xây dựng hệ thống quản lý bán sách là một đề tài quan trọng, tập trung vào việc tối ưu hóa quá trình giao dịch giữa nhà sách và khách hàng trực tuyến Hệ thống này giúp cải thiện trải nghiệm mua sắm cho người tiêu dùng, tương tự như việc mua sách tại các cửa hàng truyền thống, nhưng với hình thức mua sắm gián tiếp qua Internet.
Hoạt động của nhà sách bao gồm hai hoạt động chính: hoạt động của khách hàng và hoạt động của người quản trị.
Hoạt động của khách hàng
Khi khách hàng tham quan nhà sách, họ thường quan tâm đến các mặt hàng được bán, thông tin chi tiết về sản phẩm, giá cả và hình thức thanh toán Để đáp ứng những nhu cầu này, nhà sách cần cung cấp thông tin cần thiết, giá trị và dễ dàng thao tác Mỗi mặt hàng nên có hình ảnh minh họa, giá cả rõ ràng và thông tin liên quan để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khách hàng có thể truy cập vào nhà sách để tìm kiếm và đặt hàng các sản phẩm mong muốn Họ có thể dễ dàng tìm thấy mặt hàng cần thiết bằng cách tra cứu theo tên sản phẩm.
Mỗi khách hàng sẽ nhận được một giỏ mua hàng riêng, cho phép họ dễ dàng thêm các mặt hàng khi tham quan nhà sách Khách hàng có thể cập nhật số lượng sản phẩm mong muốn hoặc loại bỏ những mặt hàng không còn nhu cầu Điều này giúp tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách linh hoạt.
Khi khách hàng hoàn tất đơn đặt hàng, một trang đăng ký sẽ xuất hiện yêu cầu đăng nhập Nếu là lần đầu tiên, khách hàng cần nhập thông tin như họ tên, email và mật khẩu Đối với khách hàng đã đăng ký, chỉ cần nhập email và mật khẩu để truy cập giỏ hàng Các mặt hàng trong giỏ sẽ được chuyển vào đơn đặt hàng, và giỏ hàng sẽ trở nên rỗng sau khi đặt hàng thành công.
Sau khi khách hàng hoàn tất đặt hàng tại nhà sách, họ có thể dễ dàng theo dõi tình trạng đơn hàng của mình trên trang web của nhà sách để giải quyết mọi thắc mắc.
Khách hàng sẽ trải nghiệm sự thoải mái khi duyệt qua nhà sách trực tuyến mà không bị gián đoạn, giúp họ tập trung vào việc lựa chọn sản phẩm Họ có thể dễ dàng thêm hoặc loại bỏ mặt hàng trong giỏ hàng và điều chỉnh số lượng trước khi hoàn tất giao dịch mua sắm.
Hoạt động của người quản trị
Người quản trị không chỉ nhận thông tin từ khách hàng mà còn cần cung cấp thông tin chi tiết về các loại mặt hàng được bán trên website Các nhiệm vụ của người quản trị có thể được phân chia thành nhiều hoạt động khác nhau.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khách hàng thường thắc mắc về các mặt hàng có sẵn tại nhà sách, vì vậy nhiệm vụ của nhà quản lý là nhanh chóng hướng dẫn họ đến những sản phẩm cần tìm Để đáp ứng nhu cầu này, việc lưu trữ thông tin mặt hàng trong cơ sở dữ liệu trực tuyến là rất quan trọng Cơ sở dữ liệu này bao gồm các thông tin như tên mặt hàng, loại mặt hàng, mô tả chi tiết và tên tập tin chứa hình ảnh của sản phẩm.
Hệ thống quản lý thông tin tài khoản người dùng trên website cho phép mỗi người đăng ký một tài khoản cá nhân để đăng thông tin về sách và tương tác trực tiếp Mỗi tài khoản được phân quyền theo chức năng của người dùng, phục vụ cho việc đăng nhập và đăng xuất trên website.
- Quản lý danh mục sách
Website sẽ quản lý danh mục sách, được cập nhật bởi người quản trị Danh mục này có vai trò quan trọng trong việc quản lý sách theo từng loại, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm sách phù hợp với nhu cầu của mình Thông qua danh mục sách, việc tìm kiếm trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn.
Website quản lý sách theo từng danh mục, cho phép người dùng đã đăng ký tài khoản và đăng nhập tìm kiếm dễ dàng Việc quản lý sách giúp người dùng nhanh chóng tìm thấy thông tin cần thiết trên trang web.
Mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ của nhà sách sẽ được lưu lại thông tin cá nhân Những thông tin này sẽ được quản lý bởi người quản trị, người có quyền thực hiện các thao tác thêm, sửa hoặc xóa thông tin của khách hàng.
Sau khi khách hàng hoàn tất giao dịch, đơn đặt hàng sẽ được tổng hợp và chuyển đến các bộ phận như thống kê, kế toán và kinh doanh Sau một khoảng thời gian nhất định, nhà quản lý có thể xem xét và xử lý các đơn đặt hàng mới và cũ khi cần thiết.
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Quản lý thống kê báo cáo
Website còn cho phép thống kê số lượng sách được bán trong ngày, thống kê số lượng khách hàng, thống kêđơn hàng.
Phân tích hệ thống
3.3.1 Sơ đồ ca sử dụng a Usecase tổng quát
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ Use case tổng quát
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) b.Usecase quản lý hệ thống
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ Use case quản lý hệ thống
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Admin truy cập vào trang quản trị để quản lý hệ thống của mình, Admin có quyền phân quyền cho tất cả người dùng.
User đăng nhập vào hệ thống và sử dụng các chức năng mà Admin đã phân quyền cho họtrên hệthống.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Để thực hiện các chức năng như đổi mật khẩu, phân quyền, ngừng hoạt động tài khoản và đăng xuất, người dùng cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
Hệthống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào hệthống.
Người dùng nhậptên đăng nhập vào hệthống.
Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu, nếuđúng sẽ cho phép truy cập vào hệthống.
Trường hợp quên mật khẩu, người dùng sửdụng chức năng quên mật khẩu và hệthống sẽgửi mã xác nhận về email cho người dùng.
Nếu người dùng nhập sai mật khẩu hoặc tên đăng nhập thì hệthống sẽbáo lỗi.
Người dùng có thể nhập lại hoặc hủy bỏviệc đăng nhập, khi đó ca sử dụng sẽ kết thúc. c Usecase quản lý danh mục sách
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ Use case quản lý danh mục sách
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Mô tảkhái quát: Admin có quyền thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sách.
- Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi Admin đăng nhập thành công vào hệthống.
Nếu chọn “Thêm” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Sửa” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Xóa” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Tìm kiếm” sựkiện con được thực hiện.
Khi muốn thêm danh mục sách mới, Admin vào danh sách danh mục sách và chọn chức năng “thêm”.
Hệ thống hiển thị bảng thông tin cần nhập và Admin nhập thông tin của danh mục sách.
Sau khi nhập xong chọn chức năng “lưu” để lưu thông tin của danh mục sách mới.
Danh mục sách mới được thêm vào hệthống và danh sách danh mục sách được cập nhật lại.
Tại danh sách danh mục sách Admin chọn chức năng “sửa”.
Hệ thống hiển thị thông tin của danh mục sách muốn sửa và Admin nhập lại thông tin danh mục sách.
Sau khi sửa xong chọn chức năng “lưu” để lưu lại thông tin danh mục sách.
Danh sách danh mục sách được cập nhật.
Tại danh sách danh mục sách Admin chọn danh mục sách muốn xoá và chọn chức năng “xóa”.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hệ thống hiển thị bảng thông báo xác nhận xóa, chọn “đồng ý” để xóa danh mục sách.
Danh sách danh mục sách được cập nhật.
Tìm kiếm danh mục sách:
Đểtìm kiếm danh mục sách bất kỳ, Admin chọn chức năng “tìm kiếm” và nhập danh mục sách muốn tìm vào thanh tìm kiếm.
Hệ thống kiểm tra sự tồn tại của danh mục sách, nếu danh mục sách có mặt, sẽ trả về thông tin chi tiết về danh mục đó; ngược lại, nếu danh mục không tồn tại, hệ thống sẽ không hiển thị bất kỳ thông tin nào.
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ Use case quản lý sách
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Mô tảkhái quát: Admin có quyền thêm, sửa, xóa, tìm kiếm sách.
- Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi Admin đăng nhập thành công vào hệthống.
Nếu chọn “Thêm” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Sửa” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Xóa” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Tìm kiếm” sựkiện con được thực hiện.
Khi muốn thêm sách mới, Admin vào danh sách sách và chọn chức năng
Hệthống hiển thị bảng thông tin cần nhập và Admin nhập thông tin của sách.
Sau khi nhập xong chọn chức năng “lưu” để lưu thông tin của sách mới.
Sách mới được thêm vào hệthống và danh sách sách được cập nhật lại.
Tại danh sách sách Admin chọn chức năng “sửa”.
Hệ thống hiển thị thông tin của sách muốn sửa và Admin nhập lại thông tin sách.
Sau khi sửa xong chọn chức năng “lưu” để lưu lại thông tin sách.
Danh sách sách được cập nhật.
Tại danh sách sách Admin chọn sách muốn xoá và chọn chức năng “xóa”.
Hệthống hiển thịbảng thông báo xác nhận xóa, chọn “đồng ý” để xóa sách.
Danh sách sách được cập nhật.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Để tìm kiếm sách bất kỳ, Admin chọn chức năng “tìm kiếm” và nhập sách muốn tìm vào thanh tìm kiếm.
Hệ thống kiểm tra sự tồn tại của sách sẽ trả về thông tin chi tiết nếu sách có trong cơ sở dữ liệu Ngược lại, nếu sách không tồn tại, hệ thống sẽ không hiển thị bất kỳ thông tin nào Đây là một phần quan trọng trong use case quản lý khách hàng, giúp nâng cao trải nghiệm người dùng.
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ Use case quản lý khách hàng
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
- Mô tảkhái quát: Admin có quyền thêm, sửa, xóa, tìm kiếm khách hàng.
- Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi Admin đăng nhập thành công vào hệthống.
Nếu chọn “Thêm” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Sửa” sựkiệncon được thực hiện.
Nếu chọn “Xóa” sựkiệncon được thực hiện.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nếu chọn “Tìm kiếm” sựkiệncon được thực hiện.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khi muốn thêm khách hàng mới, Admin vào danh sách khách hàng và chọn chức năng “thêm”.
Hệthống hiển thị bảng thông tin cần nhập và Admin nhập thông tin của khách hàng.
Sau khi nhập xong chọn chức năng “lưu” để lưu thông tin của khách hàng mới.
Khách hàng mới được thêm vào hệ thống và danh sách khách hàng được cập nhật lại.
Tại danh sách khách hàng Admin chọn chức năng “sửa”.
Hệthống hiển thịthông tin của khách hàng muốn sửa và Admin nhập lại thông tin khách hàng.
Sau khi sửa xong chọn chức năng “lưu” để lưu lại thông tin khách hàng.
Danh sách khách hàngđược cập nhật.
Tại danh sách khách hàng Admin chọn khách hàng muốn xóa và chọn chức năng “xóa”.
Hệ thống hiển thị bảng thông báo xác nhận xóa, chọn “đồng ý” để xóa khách hàng.
Danh sách khách hàngđược cập nhật.
Để tìm kiếm khách hàng bất kỳ, Admin chọn chức năng “tìm kiếm” và nhập khách hàng muốn tìm vào thanh tìm kiếm.
Hệ thống kiểm tra sự tồn tại của khách hàng sẽ trả về thông tin nếu khách hàng đã có trong cơ sở dữ liệu; ngược lại, nếu khách hàng không tồn tại, hệ thống sẽ không hiển thị bất kỳ thông tin nào Điều này là một phần quan trọng trong usecase quản lý giỏ hàng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3.6 Sơ đồ Use case quản lý giỏ hàng
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
- Mô tảkhái quát: User có quyền thêm, sửa, xóa giỏhàng.
- Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi User đăng nhập thành công vào hệ thống.
Nếu chọn “Thêm” sựkiệncon được thực hiện.
Nếu chọn “Sửa” sựkiện con được thực hiện.
Nếu chọn “Xóa” sựkiện conđược thực hiện.
Khi muốn thêm giỏhàng mới, User vào danh sách giỏhàng và chọn chức năng
Hệthống hiển thị bảng thông tin cần nhập và User nhập thông tin của giỏhàng.
Sau khi nhập xong chọn chức năng “lưu” để lưu thông tin của giỏhàng mới.
Giỏhàng mới được thêm vào hệthống và danh sách giỏhàngđược cập nhật lại.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Tại danh sách giỏhàng User chọn chức năng “sửa”.
Hệ thống hiển thị thông tin của giỏ hàng muốn sửa và User nhập lại thông tin giỏhàng.
Sau khi sửa xong chọn chức năng “lưu” để lưu lại thông tin giỏhàng.
Danh sách giỏhàngđược cập nhật.
Tại danh sách giỏhàng User chọn giỏhàng muốn xóa và chọn chức năng “xóa”.
Hệthống hiển thịbảng thông báo xác nhận xóa, chọn “đồng ý” đểxóa giỏhàng.
Danh sách giỏhàngđược cập nhật. g Usecase quản lý đơn hàng
Sơ đồ 3.7 Sơ đồ Use case quản lý đơn hàng
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Admin có quyền quản lý tất cả các loại đơn hàng, bao gồm đơn hàng đã hủy, đơn hàng chưa duyệt, đơn hàng đã duyệt chờ vận chuyển, đơn hàng đang giao và đơn hàng đã giao đã thanh toán.
- Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi Admin đăng nhập thành công vào hệthống.
Nếu xem“Đơn hàng đã hủy” sựkiện con được thực hiện.
Nếu xem “Tất cả đơn hàng” sựkiện con được thực hiện.
Nếu xem “Đơn hàng chưa duyệt” sựkiện con được thực hiện.
Nếu xem “Đơn hàng đã duyệt chờvận chuyển” sựkiện con được thực hiện.
Nếu xem “Đơn hàngđang giao” sựkiện con được thực hiện.
Nếu xem “Đơn hàng đã giao,đã thanh toán” sựkiện con được thực hiện.
Khi muốn xem danh sách nhữngđơn hàng đã huỷ, Admin vào mục“chi tiết sản phẩm”và chọn “đơn hàng đã huỷ”.
Hệthống hiển thị danh sách những đơn hàng đã huỷ.
Khi muốn xem tất cả đơn hàng, Admin vào mục “chi tiết sản phẩm” và chọn
Hệthống hiển thị danh sách tất cả đơn hàng.
Để huỷ đơn đặt hàng, Admin cần sử dụng chức năng “huỷ đơn đặt hàng”, sau đó chọn mục “tất cả đơn hàng” và xác định đơn hàng mà mình muốn huỷ.
Hệthống hiển thị bảng thông báo xác nhận huỷ, chọn “đồng ý” để huỷ đơn đặt hàng.
Danh sách tất cả đơn hàng được cập nhật.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khi muốn xem danh sách những đơn hàng chưa duyệt, Admin vào mục “chi tiết sản phẩm”và chọn “đơn hàng chưa duyệt”.
Hệthống hiển thị danh sách tất cả đơn hàng chưa duyệt.
Để huỷ đơn đặt hàng, Admin cần sử dụng chức năng “huỷ đơn đặt hàng”, sau đó chọn mục “đơn hàng chưa duyệt” và tìm đơn hàng mà người dùng muốn huỷ.
Hệthống hiển thị bảng thông báo xác nhận huỷ, chọn “đồng ý” để huỷ đơn đặt hàng.
Danh sách tất cả đơn hàng chưa duyệtđược cập nhật.
Đơn hàng đã duyệt chờvận chuyển
Khi muốn xem danh sách những đơn hàng đã duyệt chờ vận chuyển, Admin vào mục“chi tiết sản phẩm”và chọn “đơn hàng đã duyệt chờvận chuyển”.
Hệthống hiển thị danh sách những đơn hàng đã huỷ.
Khi muốn xem danh sách những đơn hàng đanggiao, Admin vào mục“chi tiết sản phẩm”và chọn “đơn hàng đang giao”.
Hệthống hiển thị danh sách những đơn hàng đang giao.
Đơn hàng đã giao, đã thanh toán
Khi muốn xem danh sách những đơn hàng đã giao, đã thanh toán, Admin vào mục“chi tiết sản phẩm”và chọn “đơn hàng đã giao,đã thanh toán”.
Hệthống hiển thị danh sách những đơn hàng đã giao,đã thanh toán. h Usecase thống kê báo cáo
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3 8 Sơ đồ Use case thống kê báo cáo
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
- Mô tảkhái quát: Admin có quyền thống kê sốsáchđược bán trong ngày, thống kê số lượng khách hàng, thống kê số lượng đơn hàng.
- Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi Admin đăng nhập thành công vào hệthống.
+ Để thống kê báo cáo, Admin chọn chức năng thống kê báo cáo và thiết lập ngày tháng muốn xuất thống kê đồng thời lựa chọn loại thống kê.
+ Hệthống hiển thị thống kê theo lựa chọn của Admin ra màn hình.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồtrình tựmột sốchức năng chính trong hệthống: a Quản lý hệ thống
Sơ đồ 3 9 Sơ đồ trình tự đăng nhập
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng xửlý của chức năng đăng nhập là:
- Người dùng gọi formđăng nhập đến hệthống.
- Hệthống trảvề form đăngnhập và yêu cầu người dùng nhập email, mật khẩu.
- Hệthống gửi email và mật khẩu của người dùng để kiểm tra.
- Tài khoản kiểm tra thông tin email và mật khẩu của người dùng có đúng hay không.
- Tài khoản trảvềkết quảcho hệthống.
- Hệthống trảvềthông báocho người dùng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3 10 Sơ đồ trình tự đăng xuất.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng xửlý của chức năng đăng xuất là:
- Người dùng yêu cầu đăng xuất.
- Hệthống trảvề form đăng xuất và yêu cầu lựa chọn đăng xuất hay không.
- Nếu người dùng chọn đăng xuất, hệthống thoát khỏi tài khoản Nếu người dùng chọn không đăng xuất, hệthống sẽ ởlại tài khoản.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3 11 Sơ đồ trình tự tạo tài khoản.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng tạo tài khoản:
- Admin yêu cầu form tạo tài khoản.
- Hệthống trảvềform tạo tài khoản và yêu cầu điền các thông tin của Admin.
- Hệthống gửi thông tin của Admin đểkiểm tra.
Nếu thông tin được nhập chính xác, hệ thống sẽ lưu trữ thông tin vào tài khoản và hiển thị thông báo tạo thành công Ngược lại, nếu thông tin không đúng, người dùng sẽ nhận được thông báo yêu cầu nhập lại thông tin.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3 12 Sơ đồ trình tự phân quyền.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng phân quyền:
- Admin yêu cầu form phân quyền.
- Admin chọn nhóm người dùng và phân quyền theo nhóm.
- Hệthống gửi thông tin phân quyền và lưu thông tin vào nhóm người dùng.
- Hệthống trảkết quảra màn hình cho Admin.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sơ đồ 3 13 Sơ đồ trình tự đổi mật khẩu.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng đổi mật khẩu:
- Người dùng yêu cầu formđổi mật khẩu.
- Hệthống trảvề form đổi mật khẩu và yêu cầu nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới.
- Hệthống gửi thông tin mật khẩu đểkiểm tra.
- Nếu mật khẩu cũ không đúng, gửi thông báo ra màn hình và yêu cầu nhập lại.
Nếu mật khẩu cũ và mới đều hợp lệ, thông báo đổi thành công ra màn hình cho người dùng.
Trường Đại học Kinh tế Huế b Quản lý danh mục
Sơ đồ 3 14 Sơ đồ trình tự quản lý danh mục.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng quản lý danh mục:
- Admin yêu cầu form quản lý danh mục.
- Hệthống truy xuất dữliệu của danh mục.
- Trảkết quảra màn hình cho Admin.
- Tại đây Admin có thểthêm, sửa, xóa các thông tin thuộc danh mục.
Trường Đại học Kinh tế Huế c Quản lý sách
Sơ đồ 3 15 Sơ đồ trình tự quản lý sách
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng quản lý sách:
- Admin yêu cầu form quản lý sách.
- Hệthống truy xuất dữliệu của sách bao gồm thông tin chi tiết sách.
- Trảkết quảra màn hình cho Admin.
- Tại đây Admin có thểthêm, sửa, xóa các thông tin sách.
Trường Đại học Kinh tế Huế d Quản lý khách hàng
Sơ đồ 3 16 Sơ đồ trình tự quản lý khách hàng
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng quản lý khách hàng:
- Admin yêu cầu form quản lý khách hàng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Hệthống thực hiện truy xuất dữliệu của khách hàng bao gồm thông tin chi tiết khách hàng.
- Trảkết quảra màn hình cho Admin.
- Tại đây Admin có thểthêm, sửa, xóa các thông tin khách hàng. e Quản lý giỏ hàng
Sơ đồ 3 17 Sơ đồ trình tự quản lý giỏ hàng
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Luồng dữliệu của chức năng quản giỏhàng:
- Admin yêu cầu lấy thông tin sản phẩm.
- Hệthống tạo giỏhàng, thêm giỏ hàng, lưu dữliệu giỏhàng Admin có thể quản lý thông tin chi tiết giỏhàng.
- Trảkết quảra màn hình cho Admin.
- Tại đây Admin có thểthêm, sửa, xóa các thông tin giỏhàng.
Trường Đại học Kinh tế Huế f Quản lý đơn hàng
Sơ đồ 3 18 Sơ đồ trình tự quản lý đơn đặt hàng
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) Luồng dữliệu của chức năng quản lýđơnhàng:
- Admin yêu cầu form quản lýđơn hàng.
- Hệthống truy xuất dữliệu củađơn hàngbao gồm thông tin chi tiếtđơnhàng.
- Trảkết quảra màn hình cho Admin.
- Tại đây Admin có thểduyệt đơn hàng,huỷ đơn đặt hàng, tìm kiếm đơn hàng và xem chi tiết đơn hàngcác thông tinđơn hàng.
Biểu đồhoạt động của hệthống
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 3 1 Biểu đồ hoạt động của hệ thống
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Hình 3 2 Sơ đồ lớp của hệ thống
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Mô hình cơ sở dữ liệu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 3 3 Mô hình cơ sở dữ liệu
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Thiết kế cấu trúc các bảng dữ liệu
Bảng 3 1 Bảng dữ liệu categories
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả id int(10) Khoá chính
Mã danh mục (name) là kiểu dữ liệu varchar(255) và không được để trống Thời gian tạo (created_at) và thời gian cập nhật (updated_at) đều là kiểu dữ liệu timestamp và cũng không được để trống Thời gian xoá (deleted_at) cũng là kiểu timestamp và yêu cầu không được rỗng.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 2 Bảng dữ liệu password_resets
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả
Trường Đại học Kinh tế Huế yêu cầu địa chỉ email phải được nhập dưới dạng varchar(255) và không được để trống Mã thông báo cũng cần được nhập với định dạng token varchar(255) và không được rỗng Thời gian tạo của mã thông báo được lưu trữ dưới dạng timestamp và cũng không được để trống.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 3 Bảng dữ liệu admins
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả admin_id int(10) Khoá chính
Mã quản trị viên (name) là một trường kiểu varchar(255) không được để trống Tên quản trị viên (email) cũng là trường varchar(255) và không được rỗng Trường email_verified_at có kiểu timestamp và không được để trống Mật khẩu (password) được định nghĩa là varchar(255) và cũng không được rỗng Cuối cùng, trường role_id có kiểu int(10) và là khóa phụ.
Mã vai trò `remember_token` có kiểu dữ liệu varchar(100) và không được để trống Mã thông báo thành viên `created_at` là kiểu timestamp, yêu cầu không được rỗng để ghi lại thời gian tạo Tương tự, `updated_at` cũng là kiểu timestamp và không được để trống, dùng để theo dõi thời gian cập nhật Cuối cùng, `deleted_at` cũng là kiểu timestamp, yêu cầu không được rỗng để ghi nhận thời gian xóa.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 4 Bảng dữ liệu orders
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả id int(10) Khoá chính
Mãđơn hàng user_id int(11) Khoá phụ
Mã người sử dụng có kiểu dữ liệu varchar(255) và không được phép để trống Thời gian tạo được lưu trữ dưới dạng timestamp với tên trường là created_at, cũng yêu cầu không được rỗng Tương tự, thời gian cập nhật được ghi nhận qua trường updated_at, không được để trống Cuối cùng, trường deleted_at lưu giữ thời gian xoá và cũng không được phép rỗng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 5 Bảng dữ liệu order_details
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả id int(10) Khoá chính
Mã chi tiết đơn hàng product_id int(11) Khoá phụ
Mã sản phẩm order_id int(11) Khoá phụ
The order details include essential fields: the order price (int, not empty), order quantity (int, not empty), total amount (varchar, not empty), notes (created_at timestamp, not empty), creation time (updated_at timestamp, not empty), and deletion time (deleted_at timestamp, not empty).
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 6 Bảng dữ liệu products
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả id int(10) Khoá chính
Mã sản phẩm (name) là kiểu dữ liệu varchar(255) và không được để trống Tên sản phẩm (description) là kiểu text cũng không được để trống Giá sản phẩm (price) được định nghĩa là int(11) và bắt buộc phải có Ảnh sản phẩm (thumbnail) cũng là kiểu varchar(255) và không được để trống Số lượng (quantity) được khai báo là int(11) và không được để trống Nội dung (content) có kiểu dữ liệu varchar(10000) và không được để rỗng Cuối cùng, category_id là khóa phụ với kiểu int(10).
Mã danh mục created_at timestamp Không được rỗng Thời gian tạo updated_at timestamp Không được rỗng Thời gian cập nhật
Trường Đại học Kinh tế Huế deleted_at timestamp Không được rỗng Thời gian xoá
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 7 Bảng dữ liệu roles
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả role_id int(10) Khoá chính
Mã vai trò (name) có kiểu dữ liệu varchar(255) và không được phép rỗng Trường created_at lưu trữ thời gian tạo và cũng không được rỗng Trường updated_at ghi lại thời gian cập nhật, yêu cầu không được rỗng Cuối cùng, trường deleted_at lưu giữ thời gian xoá và cũng không được phép rỗng.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 3 8 Bảng dữ liệu users
Tên trường Kiểu dữliệu Ràng buộc Mô tả id int(10) Khoá chính
The user ID must be a non-empty varchar(255), and the username must also be a non-empty varchar(255) The email address is required to be a non-empty email format, while the email verification timestamp can be left empty The password must be a non-empty varchar(255), and the address is also a required non-empty varchar(255) The remember token can be optional with a varchar(100) format Additionally, the created_at and updated_at timestamps are mandatory, while the deleted_at timestamp is also required.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Môi trường xây dựng ứng dụng
Hệthống quản lý bánsách được cài đặt sửdụng các công cụsau:
- Công cụlập trình: Visual Studio Code.
- Hệquản trị cơ sởdữliệu: phpMyAdmin.