1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam

92 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Thị Trường Và Phát Triển Sản Phẩm Của Công Ty Honda Việt Nam
Tác giả Vũ Anh Tuấn
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình
Trường học Đại học Ngoại thương
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 9,68 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. HỆ TH ỐNG LÝ LUẬ N CHUNG VỀ NGHIÊN CỨ U THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (14)
    • I. Nghiên cứu th ị trườ ng trong doanh nghi ệp (14)
      • 1.1. Khái niệ m thị trường và nghiên cứ u thị trường (14)
        • 1.1.1. Thị trườ ng (14)
        • 1.1.2. Nghiên cứu thị trường (15)
      • 1.2. Vai trò của nghiên cứ u thị trư ờng đố i với doanh nghiệp (16)
      • 1.3. Trình tự nghiên cứ u thị trường (17)
        • 1.3.1. Xác đị nh v ấn đề nghiên cứ u (17)
        • 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu thị trường (18)
          • 1.3.2.1. Thu th ập thông tin thứ ấ c p (18)
          • 1.3.2.2. Thu th p ngu ậ ồn thông tin sơ cấ p (20)
        • 1.3.3. Xử lý các thông tin (25)
        • 1.3.4. Giới thiệu các kết quả nghiên cứu (26)
        • 1.3.5. Sử d ụng các kế t qu ả nghiên cứ u (26)
    • II. Phát triển sản phẩm trong Doanh nghiệp (27)
      • 2.1. Khái niệ m về sản ph ẩm và phát triể n sản phẩm (27)
        • 2.1.1. Sản ph m ................................................................................................... 17 ẩ 2.1.2.Phát triển sản phẩm (27)
        • 2.1.3. S c n thi ự ầ ết củ a ho ạt động phát triể n s n ph m ....................................... 18 ả ẩ 2.2.Các chiến lược phát triển sản phẩm (0)
        • 2.2.1. Bắt chước sản phẩm củ a đ ố i thủ (30)
        • 2.2.2. C ải t i ến s n ph ả ẩm sẵn có (32)
        • 2.2.3. Sáng chế sản phẩm m ới hoàn toàn (33)
      • 2.3. Mối quan h ệ giữa nghiên cứ u th ị trường và phát triể n s n ph m m ả ẩ ới (0)
  • CHƯƠNG II. THỰ C TRẠNG HO ẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨ U THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂ N SẢN PH ẨM ÔTÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆ T NAM 33 I.Khái quát về Công ty Honda Việ t Nam (0)
    • 1.1. Quá trình hình thành phát triến (43)
    • 1.2. Cơ cấ u tổ chức, đ ặc điểm văn hoá kinh doanh công ty (44)
    • 1.3. Kết quả kinh doanh ôtô thời gian qua (46)
    • II. Các yế u tố ảnh hưởng đ ế n hoạ t động s n xuất, kinh doanh ôtô của Công ty ả (0)
      • 2.1. Tình hình kinh tế nói chung (49)
      • 2.2. Các chính sách của nhà nước (50)
      • 2.3. Thương hiệ u, sản ph ẩm và chính sách kinh doanh của công ty Honda Việ t (50)
    • III. Đánh giá thực trạng hoạt động nghiên cứ u thị trường c ủa Công ty Honda Việt Nam (0)
      • 3.1. Quan ni m v ệ ề nghiên cứ u th ị trườ ng c ủa Công ty Honda Việt Nam (51)
      • 3.2. Thực trạng nghiên cứ u thị trường c ủa Công ty Honda Việ t Nam (52)
        • 3.2.1. Xác đị nh v ấn đề nghiên cứ u (52)
        • 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu thị trường (53)
          • 3.2.2.1. Thu th ập thông tin thứ ấ c p (53)
          • 3.2.2.2. Thu th p ngu ậ ồn thông tin sơ cấ p (57)
        • 3.2.3. Xử lý các thông tin (59)
        • 3.2.4. Giới thiệu các kết quả nghiên cứu (0)
        • 3.2.5. Sử d ụng các kế t qu ả nghiên cứ u (60)
    • IV. Đánh giá thự c trạ ng hoạt động phát triển sản ph m thời gian v a qua c a ẩ ừ ủ Công ty Honda Việt Nam (0)
      • 4.1. Kết qu ả ho ạt động phát triể n s n ph ả ẩ m c ủa Công ty trong thời gian qua (0)
      • 4.2. Hoạ t động phát triển s n ph ả ẩm của Công ty thờ i gian qua (0)
        • 4.2.1. Bắt chước sản phẩm củ a đ ố i thủ (63)
        • 4.2.2. Cải ti n s n ph ế ả ẩm sẵn có (0)
        • 4.2.3. Sáng chế sản phẩm m ới hoàn toàn (66)
  • CHƯƠNG III. GI ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆ U QUẢ NGHIÊN CỨ U THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂ N SẢN PH ẨM ÔTÔ CHO CÔNG TY HONDA VIỆT NAM (69)
    • I. Xu hướng phát triể n của thị trư ờng trong tương lai và mục tiêu Doanh nghiệp (69)
      • 1.1. Xu hướng phát triể n của thị trư ờng ôtô trong tương lai (69)
      • 1.2. Mục tiêu của công ty Honda Việt Nam trong thời gian sắp tới (70)
    • II. Đề xuất giải pháp nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm cho Công ty (70)
      • 2.1.1. Xác đị nh v ấn đề nghiên cứ u (70)
      • 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thị trường (71)
        • 2.1.2.1. Thu th p ậ thông tin thứ ấ c p (71)
        • 2.1.2.2. Thu th p ngu ậ ồn thông tin sơ cấ p (72)
      • 2.1.3. Xử lý các thông tin (73)
      • 2.1.4. Giới thiệu các kết quả nghiên cứu (74)
      • 2.1.5. Sử d ụng các kế t qu ả nghiên cứ u (74)
      • 2.2. Hoàn thiệ n hệ th ống thông tin nghiên cứ u thị trường (74)
        • 2.2.1. Hệ thống ghi chép nôi bộ (76)
        • 2.2.2. H ệ thống tình báo Marketing (77)
        • 2.2.3. Hệ thống nghiên cứ u Marketing (79)
        • 2.2.4. H ệ thống phân tích thông ti n Marketing (81)
      • 2.3. Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên trong nghiên cứ u thị trư ờng, phân tích thị trường (82)
      • 2.4. Giải pháp phát triển s n ph ả ẩm d ựa trên các kế t qu ả nghiên cứ u th ị trường (0)
        • 2.2.2. Cải ti n s n ph ế ả ẩm sẵ có n (0)
  • KẾT LUẬN (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam

HỆ TH ỐNG LÝ LUẬ N CHUNG VỀ NGHIÊN CỨ U THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

Nghiên cứu th ị trườ ng trong doanh nghi ệp

1.1 Khái niệ m th ị trường và nghiên cứ u th ị trườ ng

Thị trường đã hình thành và phát triển song song với sự tiến bộ của nền sản xuất hàng hóa Qua nhiều thế kỷ, nền sản xuất hàng hóa không ngừng phát triển, dẫn đến sự phong phú và đa dạng trong khái niệm về thị trường.

Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi và mua bán, nơi các chủ thể kinh tế cạnh tranh để xác định giá cả và số lượng hàng hóa.

Theo từ điển kinh tế học, thị trường là nơi diễn ra việc trao đổi hàng hóa được sản xuất và hình thành trong quá trình sản xuất Thị trường không chỉ là không gian vật lý mà còn là mối quan hệ kinh tế giữa những người tham gia, được kết nối thông qua hoạt động trao đổi hàng hóa.

Còn theo quan điểm của David Begg hị trường được hiểu theo nghĩa rộng , t và theo nghĩa hẹp như sau 3 :

Thị trường là nơi thể hiện quá trình điều chỉnh các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình, sản xuất của các công ty và thời gian làm việc của người lao động thông qua sự tác động của giá cả.

1 Nguy ễn Văn Lị ch, Nguy n Quang H nh, ễ ạ Kinh t ế chính trị Mác – Lênin, Họ c Vi ện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Hà Nội, 2006

2 Nguyễn Văn Ngọ c, T ừ điển Kinh t h ế ọ c , NXB Đạ i học Kinh tế Qu ốc dân Hà Nộ i, 2006

3 David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Dornbusch, nhóm Giảng viên khoa Kinh tế ĐH KTQD dị - ch giả,

Kinh t h ế ọc, NXB Th ống kê Hà Nộ i, 2008

Thị trường, theo nghĩa hẹp, là nơi diễn ra các thỏa thuận giữa người mua và người bán, nơi họ tiếp xúc và trao đổi hàng hóa cũng như dịch vụ.

Theo quan điểm marketing hiện đại, thị trường được định nghĩa là tập hợp tất cả những khách hàng tiềm năng có chung nhu cầu hoặc mong muốn cụ thể Những khách hàng này không chỉ sẵn sàng mà còn có khả năng tham gia vào quá trình trao đổi để thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họ.

Thị trường là một khái niệm đặc trưng của nền sản xuất hàng hóa, hoạt động của nó phụ thuộc vào ba yếu tố chính: nhu cầu, lượng cung ứng và giá cả Ba yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ và tương tác lẫn nhau, tạo nên sự vận động của thị trường.

Thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mối tương quan giữa cung và cầu, đồng thời kiểm nghiệm giá trị và chất lượng của hàng hóa, dịch vụ Nó là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, giúp tối ưu hóa quá trình giao dịch và đáp ứng nhu cầu thị trường.

1.1.2.N ghiên cứ u th ị trườ ng

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến thị trường, người tiêu dùng và kênh phân phối, nhằm cung cấp thông tin giá trị cho việc ra quyết định trong marketing.

Nghiên cứu thị trường là hoạt động quan trọng nhằm thu thập và phân tích thông tin về thị trường, giúp xác định nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng Chức năng này kết nối người tiêu dùng, khách hàng và công chúng với các nhà hoạt động thị trường, cung cấp dữ liệu cần thiết để nhận diện vấn đề và cơ hội trong marketing Qua đó, nghiên cứu thị trường trở thành cơ sở cho việc cải tiến và đánh giá các chiến lược marketing hiệu quả.

Duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ là yếu tố then chốt giúp tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển bền vững Việc này không chỉ đảm bảo sự ổn định mà còn góp phần vào sự phát triển trong cơ chế thị trường hiện nay.

Các tác giả Nguyễn Trung Văn, Nguyễn Thanh Bình và Phạm Thu Hương trong cuốn "Giáo trình Marketing Quốc tế" (NXB Lao động xã hội, Hà Nội, 2008) đã đề cập đến tầm quan trọng của việc cải tiến và hoàn thiện hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng.

1.2 Vai trò c ủ a nghiên cứ u th ị trường đố i v ớ i doanh nghi p ệ

Nghiên cứu thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay Để thành công, doanh nghiệp cần hiểu rõ thị trường và lượng hoá thông tin cụ thể từ hoạt động nghiên cứu này Nghiên cứu thị trường không chỉ giúp xác định quy mô và khối lượng sản phẩm mà còn định hướng chiến lược kinh doanh, trả lời các câu hỏi về chủng loại sản phẩm Vì vậy, nghiên cứu thị trường là bước khởi đầu thiết yếu và là cơ sở cho các quyết định quan trọng của doanh nghiệp.

Nghiên cứu thị trường là bước quan trọng đầu tiên cho mọi doanh nghiệp, giúp hiểu rõ khách hàng và chinh phục họ thông qua thông tin đáng tin cậy về nguồn hàng và thị trường bán hàng Khi thực hiện nghiên cứu, cần xem xét các yếu tố như quy trình sản xuất, phương thức bán hàng, chính sách tiêu thụ và mối quan hệ bán hàng của nhà cung cấp Thực chất, nghiên cứu thị trường tập trung vào nhu cầu của khách hàng cuối cùng và khả năng của khách hàng trung gian Doanh nghiệp cần xác định thị phần, khả năng mua sắm của khách hàng hiện tại và tương lai trong từng giai đoạn Nghiên cứu thị trường là công cụ khoa học giúp tìm hiểu mong muốn của khách hàng và xác định cung cầu về sản phẩm, dịch vụ và giá cả Tóm lại, nghiên cứu thị trường đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp thu thập thông tin quan trọng, từ đó giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường Đồng thời, nó cũng hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các biện pháp hiệu quả để ứng phó với những thay đổi này.

Phát triển sản phẩm trong Doanh nghiệp

2.1 Khái niệ m v ề s ả n ph ẩm và phát triể n s ả n ph ẩ m

Theo Giáo sư Philip Kotler, sản phẩm được định nghĩa như sau:

Sản phẩm là những cái gì có thể cung cấp cho thị trường nhằm thoả mãn nhu cầu hay ước muốn của thị trường

Có thể viết ngắn gọn: sản phẩm (nói chung) = sản phẩm (hữu hình) + sản phẩm (vô hình) 6 hay: sản phẩm = hàng hoá và/ dịch vụ

Khái niệm sản phẩm đang được mở rộng trong xã hội tiêu thụ của các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Nhật, Anh, và Pháp Theo giáo sư P Kotler, sản phẩm không chỉ bao gồm hàng hóa và dịch vụ, mà còn mở rộng đến các tổ chức và ý tưởng trong thị trường.

Phát triển sản phẩm là quá trình giới thiệu những sản phẩm mới lần đầu tiên vào thị trường mục tiêu, không chỉ mới với doanh nghiệp mà còn với các đối thủ cạnh tranh Đôi khi, sản phẩm có thể đã tồn tại trên thị trường nhưng lại là mới đối với doanh nghiệp, thể hiện sự đổi mới trong cách tiếp cận và phát triển sản phẩm.

Sản phẩm mới đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển và duy trì hoạt động của công ty Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng thông qua đổi mới sản phẩm là điều cần thiết để tạo ra lợi thế cạnh tranh.

6 Tập th ể tác giả Đạ ọ i h c Ngo ại thương, Giáo trình Marketing lý thuyết , NXB Giáo dụ c, 2000

Để duy trì doanh thu ổn định, các công ty cần phát triển chiến lược ra mắt sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm hiện tại, đặc biệt trong bối cảnh nhu cầu khách hàng thường xuyên thay đổi và công nghệ không ngừng tiến bộ.

Việc phát triển sản phẩm mới tốn kém và không phải sản phẩm nào cũng thành công Patrick Barwise và Sean Meehan trong cuốn Simply Better nhấn mạnh rằng đổi mới chỉ vì mục đích đổi mới là vô nghĩa, nhưng đổi mới liên tục để cải thiện hiệu suất dựa trên lợi ích chung là yếu tố thiết yếu để duy trì thành công trong kinh doanh.

Nhà cung cấp có thể giữ chân khách hàng bằng cách liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm Việc mang đến những điều mới mẻ sẽ giúp khách hàng cảm thấy hài lòng, thú vị và bất ngờ, từ đó tạo ra trải nghiệm tích cực cho họ.

Để duy trì sự hài lòng của khách hàng mà không cần phát triển sản phẩm mới, doanh nghiệp nên tập trung vào việc cải tiến và phát triển sản phẩm hiện tại Việc này không chỉ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn giữ chân khách hàng lâu dài, đặc biệt khi cải tiến được thực hiện dựa trên những yếu tố thực sự quan trọng đối với khách hàng.

Phát triển sản phẩm mới là một quá trình rủi ro và tốn kém, nhưng cần thiết để bù đắp cho doanh thu giảm sút từ các sản phẩm hiện tại trong giai đoạn suy thoái Các công ty có thể giảm thiểu tổn thất này bằng cách liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm mà họ cung cấp cho khách hàng.

2.1.3 S c ự ầ n thi ế ủ t c a ho ạt động phát triể n s n ph ả ẩ m

Trong môi trường kinh doanh hiện đại, sự thích nghi và tiến hóa là yếu tố sống còn cho các công ty Doanh nghiệp cần nhận thức rằng đối thủ có thể xuất hiện bất cứ lúc nào với sản phẩm đột phá, làm thay đổi cục diện cạnh tranh Do đó, khả năng thay đổi và đổi mới sản phẩm không chỉ quan trọng mà còn là điều kiện tiên quyết để tồn tại và phát triển bền vững.

Sản phẩm thay thế không chỉ giúp duy trì mà còn tạo ra mức tiêu thụ trong tương lai Điều này có thể được giải thích bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng liên tục thay đổi theo thời gian, đặc biệt khi đời sống ngày càng phát triển Khách hàng không chỉ tìm kiếm những sản phẩm thông thường mà còn mong muốn những hàng hóa được cải tiến về chất lượng, thẩm mỹ và dịch vụ Tâm lý chung của họ thường ưa chuộng sự mới mẻ và thay đổi, điều này thúc đẩy các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và đáp ứng kịp thời những xu hướng này để thu hút khách hàng.

Phát triển sản phẩm mới là cách hiệu quả để đáp ứng nhu cầu chưa được thỏa mãn của khách hàng và nắm bắt cơ hội từ môi trường kinh doanh Đổi mới sản phẩm không chỉ giúp doanh nghiệp tạo sự khác biệt với đối thủ mà còn phát huy lợi thế cạnh tranh Mục tiêu cuối cùng của việc đổi mới sản phẩm là gia tăng lợi nhuận và cắt giảm chi phí.

Chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng ngắn lại do sự cạnh tranh gay gắt và việc sao chép nhanh chóng từ các sản phẩm mới thành công Khi sản phẩm cũ đến giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp cần tìm kiếm sản phẩm thay thế để duy trì vị thế trên thị trường Để đáp ứng nhu cầu ngày càng thay đổi và tránh tình trạng bão hòa, việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới phải được thực hiện thường xuyên và hiệu quả trong mỗi doanh nghiệp.

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ hiện nay đòi hỏi các công ty phải liên tục nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới Khi sản phẩm mới với tính ưu việt xuất hiện, sản phẩm cũ sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì thị trường Để tồn tại và phát triển trong tương lai, các doanh nghiệp cần tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Sự gia tăng cạnh tranh trong nước và quốc tế do xu hướng toàn cầu hóa đang tạo ra áp lực lớn cho các công ty Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với đối thủ trong nước mà còn phải đối mặt với những thách thức từ các công ty nước ngoài Việc đổi mới và hoàn thiện là điều cần thiết, trong đó phát triển sản phẩm mới trở thành yêu cầu bắt buộc để đạt được thành công.

2.2 Các chiến lược phát triể n s ả n ph ẩ m

2.2.1.B ắt chướ c s ả n ph ẩ m c ủa đố i th ủ

THỰ C TRẠNG HO ẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨ U THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂ N SẢN PH ẨM ÔTÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆ T NAM 33 I.Khái quát về Công ty Honda Việ t Nam

GI ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆ U QUẢ NGHIÊN CỨ U THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂ N SẢN PH ẨM ÔTÔ CHO CÔNG TY HONDA VIỆT NAM

Ngày đăng: 12/03/2022, 12:07

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Quy trình sáng chế sản phẩm hoàn toàn mới 9 - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 1. Quy trình sáng chế sản phẩm hoàn toàn mới 9 (Trang 39)
Hình 3. Biểu đồ so sánh kết quả kinh doanh hàng tháng Honda Civic và Toyota Altis - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 3. Biểu đồ so sánh kết quả kinh doanh hàng tháng Honda Civic và Toyota Altis (Trang 48)
Bảng số 1. Kết quả kinh doanh ôtô Honda Việt Nam - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Bảng s ố 1. Kết quả kinh doanh ôtô Honda Việt Nam (Trang 48)
Bảng số 2. Kết quả kinh doanh  ôtô 2009, 2010  VAMA Việt Nam - - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Bảng s ố 2. Kết quả kinh doanh ôtô 2009, 2010 VAMA Việt Nam - (Trang 56)
Bảng số 3. Tình hình nhập khẩu xe Honda tại Việt Nam 2009 – 2010 - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Bảng s ố 3. Tình hình nhập khẩu xe Honda tại Việt Nam 2009 – 2010 (Trang 57)
Hình 4. Phong cách thiết kế Honda Civic - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 4. Phong cách thiết kế Honda Civic (Trang 63)
Hình 5. Phong cách thiết kế Honda CR-V - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 5. Phong cách thiết kế Honda CR-V (Trang 64)
Hình 6. Khu vực thị trường lựa chọn xe CR-V - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 6. Khu vực thị trường lựa chọn xe CR-V (Trang 68)
Hình 7. Hệ  thống thông tin Marketing - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 7. Hệ thống thông tin Marketing (Trang 76)
Hình 8.  Trình tự nghiên cứu thị trường Yêu cầu của công tác nghiên cứu Marketing - Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của công ty honda việt nam
Hình 8. Trình tự nghiên cứu thị trường Yêu cầu của công tác nghiên cứu Marketing (Trang 80)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w