CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ
Giới thiệu tổng quan về dự án
1.1.1 Tổng quan về công trình
Công trình trụ sở làm việc của CĐ Cao su VN được khởi công vào tháng 11/2014 và hoàn thành sau hơn 2 năm xây dựng, với tổng diện tích 3.368 m², bao gồm 2 tầng hầm và 8 tầng nổi, cao 33,4m Dự án có tổng mức đầu tư hơn 79 tỷ đồng, sở hữu cơ sở hạ tầng hiện đại cùng các trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng nhu cầu của công nhân viên, với thiết kế hệ thống theo tiêu chuẩn trong và ngoài nước.
Hình 1.1 Tổng quan công trình
Trụ sở văn phòng Công đoàn Cao su Việt Nam nằm tại 229 Hoàng Văn Thụ, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh, sở hữu vị trí đắc địa ngay trung tâm thành phố Với sự gần gũi các trục đường chính, văn phòng dễ dàng kết nối đến các khu thương mại và dịch vụ lân cận, đáp ứng nhu cầu ăn uống, sinh hoạt và giải trí cho công nhân viên.
Hình 1.2 Vị trí địa lí
Điều kiện khí hậu
Thành phố Hồ Chí Minh có khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao và ổn định quanh năm Nhiệt độ trung bình năm đạt 27,55°C, trong đó tháng nóng nhất là tháng 4 với nhiệt độ từ 29,3°C đến 35°C Thành phố có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa trung bình năm là 1.979 mm và khoảng 159 ngày mưa, chủ yếu xảy ra vào buổi chiều Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình 27,55°C và không có mùa đông Thời tiết đẹp nhất ở thành phố Hồ Chí Minh diễn ra từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau.
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Các sơ đồ cấp nước và lựa chọn sơ đồ cấp nước
Công trình gồm 8 tầng làm việc và 2 tầng hầm
Bảng 2.1 Chức năng và chiều cao của các tầng
Vị trí Chức năng Chiều cao (m) TBVS
Tầng hầm 2 Để xe ô tô 5 Không có́
Tầng hầm 1 Để xe máy 2.1 Không có́
Tầng 1 Lễ tân 4 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 4 vòi nước
Tầng lửng Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 2 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 3 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 4 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 5 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 6 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 7 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng 8 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Vị trí Chức năng Chiều cao (m) TBVS
Tầng sân thượng Giải trí 3.4 2 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có́ bình xả, 2 vòi nước
Tầng mái Chứa các Đặt ké́t nước mái, hệ thống bơm thiết bị và bình tích áp
Dựa trên thực nghiệm và dữ liệu từ các cơ quan quản lý hệ thống cấp nước tại các công trình lân cận, chúng tôi đã xác định được áp lực của mạng lưới cấp nước dọc theo trục đường.
Khoảng cách giữa ống cấp nước ngoài phố và tường nhà là 4.5m, với chiều sâu chôn cống của ống cấp nước là 1m Trong khi đó, khoảng cách giữa ống thoát nước ngoài phố và tường nhà là 1.5m, và chiều sâu chôn cống của ống thoát nước là 7.5m.
2.1.2 Các sơ đồ cấp nước
Khi thiết kế hệ thống cấp nước trong nhà, kỹ sư cần xem xét nhiều phương án và sơ đồ khác nhau Mục tiêu là tạo ra một hệ thống hiệu quả, tận dụng tối đa áp lực từ đường ống cấp nước bên ngoài, đồng thời đảm bảo cung cấp nước đầy đủ cho toàn bộ tòa nhà một cách kinh tế.
Việc lựa chọn sơ đồ cấp nước là rất quan trọng trong thiết kế công trình Đối với trụ sở công đoàn cao su VN, có hai phương án phù hợp để xem xét.
Hệ thống cấp nước với bồn nước mái, trạm bơm và bể chứa nước ngầm là giải pháp hiệu quả trong trường hợp đường ống nước bên ngoài không đảm bảo và có lưu lượng nước không đủ Việc bơm trực tiếp từ ống bên ngoài có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng nước của khu vực lân cận, do đó cần tuân thủ TCVN-4513 để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong cấp nước.
1988 cho áp lực đường ống cấp nước bên ngoài ≤ 5m phải xây dựng bể chứa nước để trữ̃ nước.
Hệ thống cấp nước thành Đồng hồđo nước
Bồn nước Ưu điểm: dự trữ̃ được lượng nước lớn, nước không bị cắ́t độ„t ngộ„t, tiết kiệm điện, công quản lý.
Nhược điểm của việc sử dụng ké́t có dung tích lớn là nó có thể ảnh hưởng đến kết cấu của ngôi nhà và làm giảm tính thẩm mỹ của kiến trúc, đặc biệt nếu chiều cao ké́t quá lớn Ngoài ra, nước lưu lại trong ké́t dễ gây ra hiện tượng đóng cặn, mọc rêu, và nước chảy xuống từ ké́t có thể bị bẩn.
- Phương án 2: Hệ thống cấp nước có́ bể chứa nước ngầm, trạm bơm, bồn nước mái và bơm tăng áp.
Hệ thống này áp dụng khi áp lực từ bồn nước mái không đủ để cung cấp cho hệ thống cấp nước ở các tầng trên cao.
Hệ thống cấp nước thành Đồng hồđo nước
Thiết bị vệ sinh mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm khả năng cung cấp áp lực nước ổn định cho toàn bộ hệ thống và duy trì lưu lượng nước cần thiết cho các công trình lớn.
Nhược điểm: Tốn nhiều điện năng, chi phí bảo trì vận hành cao, yêu cầu người có́ trình độ„ để quản lí hệ thống.
Lựa chọn sơ đồ cấp nước
Khi thiết kế hệ thống, việc nghiên cứu kỹ lưỡng và so sánh các phương án là rất quan trọng để lựa chọn sơ đồ hệ thống phù hợp nhất, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đề ra.
+ Chức năng của công trình.
+ Trị số áp lực đảm bảo.
+ Đảm bảo mức độ„ tiện nghi.
Để chọn sơ đồ cấp nước phù hợp, trước tiên cần tính toán sơ bộ áp lực H ct và so sánh với áp lực tối thiểu H min của mạng lưới bên ngoài Qua sự so sánh này, chúng ta sẽ xác định được sơ đồ cấp nước thích hợp cho công trình.
Tính toán sơ bộ„ như sau:
+ n là số tầng của công trình
Dựa trên số liệu, áp lực cần thiết cho từng thiết bị vệ sinh trong công trình không đạt yêu cầu, vì áp lực cần thiết lớn hơn áp lực cấp nước bên ngoài tại H min (m).
Để đáp ứng yêu cầu công việc trong công trình, cần thiết phải có một hệ thống cấp nước với áp lực cao Do đó, chúng ta lựa chọn hệ thống bao gồm bể chứa nước ngầm, trạm bơm, két nước mái và bơm tăng áp nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả cho công trình.
Vạch tuyến và bố trí mạng lưới cấp nước trong nhà
Mạng lưới bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.
Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến:
+ Đường ống phải đi tới các thiết bị vệ sinh trong nhà.
+ Tổng chiều dài đường ống là ngắ́n nhất.
+ Đường ống dể thi công và quản lý sữ̃a chữ̃a bảo dưỡng Trên cơ sở đó́ ta ta tiến hành vạch tuyến như sau.
+ Trạm bơm và bể nước được đặt dưới tầng hầm.
+ Ké́t nước được đặt trên tầng mái.
+ Đường ống chính vùng mộ„t được được đặt trong tầng hầm.
+ Đường ống chính vùng hai được đặt ở sàn hầm mái.
Tính toán và chọn đồng hồ đo nước
2.3.1 Tính toán lưu lượng nước theo chức năng sử dụng
- Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 nhân viên văn phòng, 1 khách vãng lai là 15 l/ng.ng.đ (Bảng 1 TCVN 4513-1988)
- Tiêu chuẩn cấp nước chữ̃a cháy tính cho 1 cộ„t nước là 2.5 l/s (Bảng 3 TCVN 4513-
1988) Cho 5 phút đầu tiên khi đám cháy xảy ra.
Tiêu chuẩn cấp nước cho hệ thống chữa cháy tự động bằng sprinkler tại các công trình thuộc nguy cơ cháy nhóm 3 (theo phụ lục A TCVN 7336-2020) yêu cầu diện tích tính toán là 120m², với cường độ phun tối thiểu là 0,24 l/s.m² và thời gian chữa cháy tối thiểu là 180 phút (theo Bảng 5.1 TCVN 7336-2020).
2.3.2 Nhu cầu dùng nước Nước sinh hoạt:
Số nhân viên ước tính: 210 người.
Cho các nhu cầu khác: 10% lưu lượng tính toán (chú thích số 3 mục 3 TCVN 4513- 1988).
Vậy tổng lưu lượng cần dùng cho sinh hoạt là:
Vậy chọn dung tích bể nước sạch
Nước chữa cháy trong vòng 3 giờ cho toàn bộ công trình:
Dung tích bể chứa nước ngầm kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữ̃a cháy là:
Chọn dung tích bể nước ngầm là 36 m 3
Kích thước bể nước ngầm là 4x3x3m
Nước chữ̃a cháy cho công trình là 27m 3 nên cao độ„ dự trữ̃ nước cho chữ̃a cháy tối thiểu là 2.25m
Xác định dung tích bồn nước mái:
Thể tích bồn nước mái dùng cho sinh hoạt:
Dung tích bồn chữ̃a cháy trong 10 phút đầu khi có́ đám cháy xảy ra:
Vậy tổng dung tích bồn nước mái dùng cho sinh hoạt và chữ̃a cháy là:
Chọn đặt 1 bồn nước mái (bồn ngang) 3m 3 , dùng cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy.
Hình 2.3 Khích thước bồn nước mái
2.3.3 Chọn ống cấp nước và đồng hồ đo nước
Chọn ống cấp nước vào công trình:
Với dung tích bể nước ngầm 35m³, thời gian ước tính để nước từ mạng lưới cấp nước thành phố chảy đầy bể là 8 tiếng Do đó, lưu lượng nước chảy vào bể nước ngầm từ hệ thống cấp nước là 4,375m³/giờ.
Chọn vận tốc nước chảy trong đường ông dự kiến là 1.45(m/s) vậy đường kính ống cấp nước vào công trình là:
Tra bảng quy cách ống PPR Bình Minh thương mại chọn đường kính ống cấp nước vào công trình là ống thành dày 10mm
Tính toán lại vận tốc chảy trong ống:
Vậy chọn ống PPR thành dày 10mm làm đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước thành phố đến bể chứa nước ngầm.
Chọn đồng hồ đo nước:
Xác định lưu lượng qua đồng hồ:
Bảng 2.2 Tính đương lượng các thiết bị mà đồng hồ tổng cấp nước theo TCVN 4513- 1988
Thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn vị đương Tổng đương lượng lượng
Lavabo Cái 29 0.33 9.57 Âu tiểu Cái 20 0.17 3.4
WC có́ bình xả Cái 30 0.5 15
Với tổng đương lượng của tòa nhà NG.97
Chọn đồng hồ đo nước theo tiêu chuẩn TCVN 4513-1988 giúp xác định hệ số phụ thuộc vào chức năng văn phòng của ngôi nhà, từ đó tính toán lưu lượng nước một cách chính xác.
Chọn cỡ đồng hồ theo lưu lượng tính toán:
Với , tra bảng 6 TCVN 4513-1988 ta chọn được đồng hồ loại BB80 có́ sức cản S=0.00207
Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
H hh = 35.1(m) Vậy tầng sân thượng không đảm bảo áp lực cho các thiết bị vệ sinh Ống được sử dụng là ống PPR-PN10 có́ thể chịu áp lực 100m.
Vậy tầng 1 không cần sử dụng van giảm áp và chịu được áp lực hình học của công trình
Tương tự cho các tầng còn lại được bảng sau:
Bảng 2.13 Áp lực nước tại các tầng
Tầng H hh (m) H ct (m) Khả năng chịu áp lực của ống
Vậy áp lực tự do từ bồn nước mái không đủ áp lực để cung cấp cho các thiết bị vệ sinh tầng sân thượng, tầng 8 và tầng 7.
Chọn bơm
- Từ bể chứa nước ngầm sẽ có́ 1 cụm máy bơm sinh hoạt gồm 1 bơm hoạt độ„ng và 1 bơm dự phòng để bơm nước lên mái.
Chọn đường ống đẩy nước từ máy bơm lên bồn nước mái:
Q tt (l/s) D kn (mm) D kt (mm) OD Dày
Dựa trên các số liệu đã tính toán, máy bơm sinh hoạt được chọn có lưu lượng Q = 6 m³/h và độ cao HEm, với đường kính ống đẩy dày 4.6mm Vận tốc trong ống đẩy đạt 1.28 m/s, trong khi cột nước hút được xem là không đáng kể, cột nước cần thiết của máy bơm cũng được xác định.
+ Cao độ„ từ bể nước ngầm đến bơm là 2.85m
+ Cao độ„ từ máy bơm đến cao độ„ 0 là 2m
+ Cao độ„ bệ đỡ bồn nước mái 0.6m
+ Chiều cao bồn nước mái là 1.6m
Cộ„t nước tổn thất, lấy tổn thất cục bộ„ bằng 30% tổn thất dọc đường.
Tổn thất áp lực đơn vị của ống nhựa dẻo:
Tổng chiều dài đường ống đẩy: L@m
Chọn máy bơm có́ các thông số sau: Lưu lượng Q=6 (m 3 /h), cộ„t nước H= 45(m)
Chọn 2 máy bơm sinh hoạt NS 5-60 CVBP (Grundfos) hoạt độ„ng song song
Hình 2.11 Bơm sinh hoạt NS 5-60 CVBP
Hình 2.12 Đường cong đặc tính bơm NS 5-60 CVBP 2.7.2 Chọn bơm tăng áp
Máy bơm này dùng để dẫn nước từ bồn nước mái xuống tầng sân thượng, tầng 8 và tầng 7.
+ Q b : Lưu lượng bơm tăng áp (l/s).
+ Q tt : Lưu lượng tính toán của ống đứng (l/s).
Cộ„t áp hình hocj của tầng bất lợi nhất : H hh E.5 – 35.1.4(m)
Cộ„t áp của máy bơm: H b E.5-10.45.1(m)
Chọn 2 máy bơm tăng áp điện tử CMBE 3-62 I-U-C-A-D-A (Grundfos) dựa trên áp suất và lưu lượng bơm, hoạt động luân phiên với 1 máy hoạt động và 1 máy dự phòng Hệ thống này có lưu lượng 1.5 l/s và áp suất tối đa đạt 65m.
Hình 2.13 Bơm tăng áp điện tử CMBE 3-62 I-U-C-A-D-A
Hình 2.14 Đương cong đặc tính bơm tăng áp CMBE 3-62 I-U-C-A-D-A
Thể tích bình tích áp:
+ V 0 là thể tích bình tích áp (lit)
+ Q S là lưu lượng của máy bơm (m 3 /h)
+ P 1 =2.45 là đường cong đặc tính min (bar)
+ P 2 =6.37 là đường cong đặc tính max (bar)
+ P 0 = 0, áp suất tại thời điểm ban đầu (bar)
+ N -40, số lần khởi độ„ng/ngưng máy bơm trong 1 giờ.
Chọn bình tích áp Varem 200L có́ dung tích 200 lít và chịu được áp lực 25 bar
Hình 2.15 Bình tích áp Varem
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Tính toán lưu lượng nước thải
- Lưu lượng nước thải tính toán: Đương lượng đơn vị của các thiết bị vệ sinh (bảng 1 TCVN 4474:1987)
Bảng 3.14 Đương lượng đơn vị của các thiết bị vệ sinh
STT Tên thiết bị Lưu lượng Đường kính Độ„ dốc tối nước thải ống dẫn thiểu
Tổng đương lượng của toàn công trình NG.97
Lưu lượng cấp tính toán của toàn công trình là: q c =2.078 (l/s)
Lưu lượng nước thải tính toán:
+ Q th là lưu lượng thải tính toán
+ Q c là lưu lượng nước cấp tính toán
+ Q dcmax là lưu lượng thải của mộ„t TBVS có́ lưu lượng nước thải lớn nhất
3.2.1 Tính thủy lực cho các tầng
Hình 3.16 Sơ đồ không gian thoát nước tầng sân thượng
Bảng 3.15 Lưu lượng nước thải tầng sân thượng Đoạn ống TBVS N qc q dcmax Q th
Tính ống thoát nước cho đoạn AB:
Ta có́: Q th =0.242(l/s)=2.42x10 -4 (m 3 /s) n=0.011(sử dụng ống nhựa)
Giả sử i=1/D(mm), θ=2π, n=0.011(sử dụng ống nhựa)
Chọn D tk từ D tt và D thtr ta tính được i tk =1/D tk sau đó́ kiểm tra điều kiện i>i min nếu đạt thì giải lại phương trình (*) để tìm giá trị θ.
Với i min lấy theo bảng 6 TCVN 4474:1987
Bảng 3.16 Bảng 6 TCVN 4474:1987 Đường kính ống Độ„ dầy lớn nhất Độ„ dốc
(mm) Tiêu chuẩn Nhỏ nhất
Sau đó́ tiến hành tính độ„ đầy
Vận tốc nước chảy trong ống:
Kiểm tra điều kiện nếu không thỏa thì quay lại bước chọn D tk Độ„ đầy được lấy theo bảng 7 TCVN 4474:1987
Bảng 3.17 và Bảng 7 của TCVN 4474:1987 quy định về đường kính ống thoát nước sản xuất, bao gồm cả ống thoát nước sản xuất kính không bẩn và nước mưa nhiễm bẩn Các tiêu chí quan trọng bao gồm độ dày lớn nhất và độ dốc nhỏ nhất của ống thoát nước.
50 0,8 đường kính ống 0,02 0,5 đường kính ống 0,02
Đường kính ống thoát nước là yếu tố quan trọng trong việc sản xuất ống thoát nước, giúp ngăn chặn sự nhiễm bẩn từ kính và nước mưa Độ dày lớn nhất và độ dốc nhỏ của ống sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất thoát nước, đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và bền bỉ.
75 0,8 đường kính ống 0,015 0,5 đường kính ống 0,02
100 0,8 đường kính ống 0,008 0,5 đường kính ống 0,012
125 0,8 đường kính ống 0,006 0,5 đường kính ống 0,01
150 0,8 đường kính ống 0,005 0,5 đường kính ống 0,007
200 0,8 đường kính ống 0,005 0,5 đường kính ống 0,005
Vận tốc V min =0.7(m/s), V max =3(m/s) đối với ống phi kim
Tính tương tự với các bước trên, thu được bảng tính toán thủy lực đường ống thoát nước tầng sân thượng.
Bảng 3.18 Thủy lực đường ống thoát nước tầng sân thượng Đoạn Q th D tt i OD i tk θ h/D h/D V ống (l/s) (m) chọn max (m/s)
Hình 3.17 Sơ đồ không gian thoát nước tầng lửng đến tầng
8 Bảng 3.19 Lưu lượng nước thải tầng lửng đến tầng 8 Đoạn ống TBVS N qc q dcmax Q th
Bảng 3.20 Thủy lực đường ống thoát nước tầng lửng đển tầng 8 Đoạn Q th D tt i OD i tk θ h/D h/D V ống (l/s) (m) chọn max (m/s)
Hình 3.18 Sơ đồ không gian thoát nước tầng 1 Bảng 3.21 Lưu lượng nước thải tầng 1 Đoạn ống TBVS N qc q dcmax Q th
Bảng 3.22 Thủy lực đường ống thoát nước tầng 1 Đoạn Q th D tt i OD i tk θ h/D h/D V ống (l/s) (m) chọn max (m/s)
3.2.2 Tính toán ống đứng Để thuận tiện cho công tác thi công và khả năng vận chuyển của ống ta chọn đường kính ống đứng cùng mộ„t loại, khi đó́ đường kính ống đứng sẽ chọn theo lưu lượng thải lớn nhất của tuyến ống.
- Lưu lượng nước thải xám: 1.397(l/s)
- Lưu lượng nước thải đen: 2.869(l/s)
Bảng 3.23 Lưu lượng và vận tốc ống thoát nước đứng Đoạn ống Qth OD V V max KTĐK
Bảng 3.24 Thủy lực đường ống ngang chuyển trục Đoạn Q th D tt i OD i tk θ h/D h/D V ống (l/s) (m) chọn max (m/s)
Tính ống thông hơi
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong các tòa nhà thường chứa các khí độc hại và dễ cháy như NH3, H2S, C2H2, CH4 và hơi dầu, do đó cần lắp đặt ống thông hơi để dẫn khí ra ngoài Ống đứng thông hơi phải được kéo dài từ tầng thoát nước thấp nhất đến mái nhà, cao hơn mái ít nhất 0,7 m để đảm bảo an toàn cho không gian sống, đồng thời phải cách cửa sổ và ban công tối thiểu 4 m theo tiêu chuẩn TCVN 4474:1987 về thiết kế thoát nước bên trong Hệ thống ống thông hơi trong khu tòa nhà đã được thiết kế theo những yêu cầu này.
Hệ thống thông hơi cho bể tự hoại được lắp đặt âm dưới sàn tầng hầm, kết nối từ bể lên mái Ống đứng thông hơi được đặt trong hộp gen thoát nước, có nhiệm vụ thoát hơi cho ống nước thải xám và nước thải đen, với đường kính 114mm Ống nhánh thông hơi kết nối với ống nhánh nước thải để nhanh chóng thoát khí ra ngoài mà không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy Đường kính của ống nhánh được chọn theo tiêu chuẩn TCVN 4474:1987, đảm bảo bố trí cao hơn ống nhánh để đạt hiệu quả tối ưu trong thiết kế hệ thống thoát nước bên trong.
Hệ thống thoát nước thải xám và nước thải đen được thiết kế tinh tế với 40 ống nằm gọn trong sàn nhà, đảm bảo tính thẩm mỹ cho khu tòa nhà Các ống thông hơi được làm từ chất liệu nhựa uPVC bền bỉ, góp phần tăng cường hiệu quả thoát nước.
Tính toán bể tự hoại
Dung tích bể tự hoại W (m 3 ) theo QC CTNTN 1999:
Tổng lưu lượng nước thải của toàn công trình:
Với N là số lượng nhân viên ước tính lưu lượng nước thải và chất thải cho 1 nhân viên văn phong trong 1 ngày (bảng K-3 QC CTNTN 1999)
Dung tích bể tự hoại:
Chọn dung tích bể tự hoại là 20m³, bao gồm 1 ngăn chứa 10m³ và 2 ngăn lắng 5m³ Kích thước tổng thể của bể tự hoại được xác định dựa trên bản vẽ kiến trúc.
Tính toán hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa trong nhà có vai trò quan trọng trong việc dẫn nước mưa từ mái nhà ra ngoài, giúp bảo vệ công trình khỏi tình trạng ngập úng và đảm bảo an toàn cho cư dân.
Phễu thu nối giữa lưới chắn và ống đứng giúp nước chảy vào ống một cách nhịp nhàng và điều hòa Đường kính của lưới chắn và phễu thu thường gấp 1.5 đến 2 lần đường kính ống đứng Tỷ lệ khe hở cho nước chảy qua so với diện tích xung quanh lưới chắn dao động từ 70% đến 80% Đường kính phễu thu cần được chọn phù hợp với ống thoát, ví dụ D=2x75mm Ống dẫn nước từ ống đứng ra ngoài mạng lưới thoát nước mưa sân nhà nên có chiều dài không vượt quá 10-15m.
Xác định lưu lượng tính toán nước mưa trên diện tích mái thu tính theo công thức:
F : diện tích mái thu nước (m 2 )
K = 2 q 5, cường độ mưa l/s.ha được tính cho địa phương trong thời gian 5 phút và chu kỳ vượt quá cường độ tính toán 1 năm Đối với TP.HCM, q 5 là 16 (l/s.ha), lưu lượng tính toán nước mưa là:
Số lượng ống đứng cần thiết:
Với q od (l/s) là lưu lượng tính toán cho 1 ống đứng
Chọn 4 ống đứng D mm D = 80 mm (Tiêu chuẩn thiết kế)- ống uPVC
Bảng 3.25 Bảng thống kê vật tư cấp thoát nước
STT TÊN THIẾT ĐƠN CHỦNG SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH
Bảng 3.26 Bảng thống kê khối lượng hệ thống cấp nước
STT ỐNG VÀ ĐƠN CHỦNG LOẠI SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH
PHỤ TÙNG VỊ LƯỢNG TIỀN
B CO 90 o PPR CÁI BÌNH MINH
C TÊ PPR CÁI BÌNH MINH
STT ỐNG VÀ ĐƠN CHỦNG LOẠI SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH
PHỤ TÙNG VỊ LƯỢNG TIỀN
Bảng 3.27 Bảng thống kê khối lượng hệ thống thoát nước
STT ỐNG VÀ ĐƠN CHỦNG SỐ ĐƠN THÀNH
PHỤ TÙNG VỊ LOẠI LƯỢNG GIÁ TIỀN
B LƠI uPVC 45 o CÁI BÌNH MINH
C TÊ uPVC CÁI BÌNH MINH
STT ỐNG VÀ ĐƠN CHỦNG SỐ ĐƠN THÀNH
PHỤ TÙNG VỊ LOẠI LƯỢNG GIÁ TIỀN
E NẮP BỊT CÁI BÌNH MINH
TỔNG 128,662,410TỔNG CHI PHÍ CHO TOÀN HỆ THỐNG 472,809,550
1 Bộ„ Xây Dựng (1999), Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, Hà Nộ„i - Việt Nam: Nxb Xây Dựng.
2 Bản vẽ cấp thoát nước công trình Văn phòng công đoàn cao su Việt Nam.
3 Giáo trình cấp thoát nước trong nhà (2020), Nxb Xây Dựng, Hà Nộ„i.
4 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 2622:1995 Bộ„ Xât Dựng về Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cấu thiết kế.
5 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 4513:1988 Bộ„ Xây Dựng về Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế.
6 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 4474:1987 Bộ„ Xây Dựng về Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
7 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 7957:2008 Bộ„ Xây Dựng về Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.