1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

MÔN học cấp THOÁT nước CÔNG TRÌNH đồ án cấp THOÁT nước CÔNG TRÌNH văn PHÒNG làm VIỆC CÔNG đoàn CAO SU VIỆT NAM

47 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ Án Cấp Thoát Nước Công Trình Văn Phòng Làm Việc Công Đoàn Cao Su Việt Nam
Tác giả Lê Văn Long
Người hướng dẫn GVHD: Phan Thành Chiến
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hcm
Chuyên ngành Cấp Thoát Nước Công Trình
Thể loại Đồ án
Năm xuất bản 2021
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 1,11 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ

    • 1.1. Giới thiệu tổng quan về dự án

      • 1.1.1. Tổng quan về công trình

      • 1.1.2. Vị trí địa lí

    • 1.2. Điều kiện khí hậu

  • CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

    • 2.1. Các sơ đồ cấp nước và lựa chọn sơ đồ cấp nước

      • 2.1.1. Số liệu thiết kế.

      • 2.1.2. Các sơ đồ cấp nước

    • 2.2. Vạch tuyến và bố trí mạng lưới cấp nước trong nhà.

    • 2.3. Tính toán và chọn đồng hồ đo nước

      • 2.3.1. Tính toán lưu lượng nước theo chức năng sử dụng

      • 2.3.2. Nhu cầu dùng nước

      • 2.3.3. Chọn ống cấp nước và đồng hồ đo nước

    • 2.4. Tính toán thủy lực cho mạng lưới cấp nước (ống ngang)

      • 2.4.1. Tính toán thủy lực cho tầng sân thượng:

      • 2.4.2. Tính toán thủy lực cho tầng lửng đến tầng 8:

      • 2.4.3. Tính toán thủy lực cho tầng 1:

    • 2.5. Tính toán thủy lực cho mạng lưới cấp nước (ống đứng)

    • 2.6. Tính toán áp lực tại các tầng

    • 2.7. Chọn bơm

      • 2.7.1. Chọn bơm sinh hoạt

      • 2.7.2. Chọn bơm tăng áp

  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

    • 3.1. Thiết kế hệ thống thoát nước.

      • 3.1.1. Nguyên lí lựa chọn sơ đồ thoát nước.

      • 3.1.2. Phân tích, lựa chọn phương án thoát nước.

    • 3.2. Tính toán lưu lượng nước thải

      • 3.2.1. Tính thủy lực cho các tầng

      • 3.2.2. Tính toán ống đứng

    • 3.3. Tính ống thông hơi

    • 3.4. Tính toán bể tự hoại

    • 3.5. Tính toán hệ thống thoát nước mưa

      • KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ

      • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • DANH MỤC BẢN VẼ

Nội dung

CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ

Giới thiệu tổng quan về dự án

1.1.1 Tổng quan về công trình

Công trình trụ sở làm việc của CĐ Cao su VN được khởi công vào tháng 11/2014 và hoàn thành sau hơn 2 năm xây dựng Với tổng diện tích 3.368 m², công trình gồm 2 tầng hầm và 8 tầng nổi, cao 33,4m, tổng mức đầu tư lên tới 79 tỷ đồng Cơ sở hạ tầng hiện đại và đầy đủ trang thiết bị đáp ứng nhu cầu của công nhân viên, được thiết kế theo tiêu chuẩn trong và ngoài nước.

Hình 1.1 Tổng quan công trình

Trụ sở Công đoàn Cao su Việt Nam nằm tại 229 Hoàng Văn Thụ, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh, sở hữu vị trí đắc địa ngay trung tâm thành phố Gần các trục đường chính, văn phòng thuận tiện cho việc di chuyển đến các khu thương mại và dịch vụ lân cận, đáp ứng nhu cầu ăn uống, sinh hoạt và giải trí của công nhân viên.

Hình 1.2 Vị trí địa lí

Điều kiện khí hậu

Thành phố Hồ Chí Minh có khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, trung bình đạt 27,55°C Số giờ nắng hàng tháng dao động từ 160 đến 270 giờ, trong khi độ ẩm không khí trung bình là 79,5% Thành phố trải qua hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa trung bình hàng năm là 1.979 mm và 159 ngày mưa, chủ yếu vào buổi chiều Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, không có mùa đông, với thời tiết lý tưởng nhất từ tháng 11 đến tháng 1.

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Các sơ đồ cấp nước và lựa chọn sơ đồ cấp nước

Công trình gồm 8 tầng làm việc và 2 tầng hầm

Bảng 2.1 Chức năng và chiều cao của các tầng

Vị trí Chức năng Chiều cao (m) TBVS

Tầng hầm 2 Để xe ô tô 5 Không có

Tầng hầm 1 Để xe máy 2.1 Không có

Tầng 1 Lễ tân 4 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 4 vòi nước

Tầng lửng Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng 2 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng 3 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng 4 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng 5 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng 6 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng 7 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước Tầng 8 Văn phòng 3.2 3 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Vị trí Chức năng Chiều cao (m) TBVS

Tầng sân thượng Giải trí 3.4 2 lavabo, 2 âu tiểu, 3 WC có bình xả, 2 vòi nước

Tầng mái Chứa các thiết bị Đặt két nước mái, hệ thống bơm và bình tích áp

Dựa trên thực nghiệm và số liệu từ các cơ quan quản lý mạng lưới cấp nước, chúng tôi đã xác định được áp lực của mạng lưới cấp nước dọc theo trục đường từ các công trình lân cận.

Hoàng Văn Thụ có các thông số kỹ thuật về hệ thống cấp thoát nước như sau: khoảng cách từ ống cấp nước ngoài phố đến tường nhà là 4.5m, với chiều sâu chôn cống là 1m Đối với ống thoát nước, khoảng cách từ ống đến tường nhà là 1.5m và chiều sâu chôn cống là 7.5m.

2.1.2 Các sơ đồ cấp nước

Khi thiết kế hệ thống cấp nước trong nhà, kỹ sư cần xem xét nhiều phương án và sơ đồ khác nhau để tạo ra một hệ thống hiệu quả Mục tiêu là tối ưu hóa áp lực từ đường ống cấp nước bên ngoài, đồng thời đảm bảo cung cấp nước đầy đủ cho toàn bộ tòa nhà với chi phí tiết kiệm nhất.

Việc lựa chọn sơ đồ cấp nước là yếu tố quan trọng trong thiết kế công trình Có hai phương án phù hợp cho trụ sở công đoàn cao su Việt Nam.

Hệ thống cấp nước với bồn nước mái, trạm bơm và bể chứa nước ngầm là giải pháp hiệu quả khi đường ống nước bên ngoài không đảm bảo và lưu lượng nước không đủ Giải pháp này giúp tránh ảnh hưởng đến việc sử dụng nước ở khu vực xung quanh, theo tiêu chuẩn TCVN-4513.

1988 cho áp lực đường ống cấp nước bên ngoài ≤ 5m phải xây dựng bể chứa nước để trữ nước.

Hệ thống cấp nước thành Đồng hồ đo nước

Bể chứa nước ngầm Bồn nước Trạ m Ưu điểm: dự trữ được lượng nước lớn, nước không bị cắt đột ngột, tiết kiệm điện, công quản lý.

Nhược điểm của việc sử dụng két nước lớn là nó có thể ảnh hưởng đến kết cấu của ngôi nhà và làm giảm mỹ quan kiến trúc nếu chiều cao của két quá lớn Hơn nữa, nước lưu lại trong két dễ dẫn đến tình trạng đóng cặn và mọc rêu, đồng thời nước chảy xuống cũng có thể bị bẩn.

- Phương án 2: Hệ thống cấp nước có bể chứa nước ngầm, trạm bơm, bồn nước mái và bơm tăng áp.

Hệ thống này được sử dụng khi áp lực nước từ bồn mái không đủ để cấp nước cho các tầng cao Ưu điểm của nó là đảm bảo áp lực nước đầy đủ cho tất cả thiết bị vệ sinh trong hệ thống, đồng thời duy trì lưu lượng nước lớn cho công trình.

Nhược điểm: Tốn nhiều điện năng, chi phí bảo trì vận hành cao, yêu cầu người có trình độ để quản lí hệ thống.

Lựa chọn sơ đồ cấp nước

Trong quá trình thiết kế, việc nghiên cứu kỹ lưỡng và so sánh các phương án là rất quan trọng để xác định sơ đồ hệ thống tối ưu nhất, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã đề ra.

+ Chức năng của công trình.

+ Trị số áp lực đảm bảo.

+ Đảm bảo mức độ tiện nghi.

Hệ thống cấp nước thành Đồng hồ đo nước

Bể chứa nước Bồn nước

Để chọn sơ đồ cấp nước cho công trình, trước tiên cần tính toán sơ bộ Hct và so sánh với áp lực tối thiểu Hmin của mạng lưới bên ngoài Dựa vào sự so sánh này, chúng ta sẽ xác định được sơ đồ cấp nước phù hợp.

Tính toán sơ bộ như sau:

+ n là số tầng của công trình

Dựa trên số liệu, áp lực cần thiết cho từng thiết bị vệ sinh trong công trình không được đảm bảo, vì áp lực cần thiết lớn hơn áp lực cấp nước bên ngoài tại Hmin (m).

Để đáp ứng yêu cầu về áp lực cao cho các thiết bị trong công trình, hệ thống cấp nước cần được thiết kế với bể chứa nước ngầm, trạm bơm, két nước mái và bơm tăng áp Điều này đảm bảo các hoạt động làm việc của công trình diễn ra hiệu quả và ổn định.

Vạch tuyến và bố trí mạng lưới cấp nước trong nhà

Mạng lưới bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.

Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến:

+ Đường ống phải đi tới các thiết bị vệ sinh trong nhà.

+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.

+ Đường ống dể thi công và quản lý sữa chữa bảo dưỡng.

Trên cơ sở đó ta ta tiến hành vạch tuyến như sau.

+ Trạm bơm và bể nước được đặt dưới tầng hầm.

+ Két nước được đặt trên tầng mái.

+ Đường ống chính vùng một được được đặt trong tầng hầm.

+ Đường ống chính vùng hai được đặt ở sàn hầm mái.

Tính toán và chọn đồng hồ đo nước

2.3.1 Tính toán lưu lượng nước theo chức năng sử dụng

- Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 nhân viên văn phòng, 1 khách vãng lai là 15 l/ng.ng.đ (Bảng 1 TCVN 4513-1988)

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy tính cho 1 cột nước là 2.5 l/s (Bảng 3 TCVN 4513-

1988) Cho 5 phút đầu tiên khi đám cháy xảy ra.

Tiêu chuẩn cấp nước cho hệ thống chữa cháy tự động bằng sprinkler được quy định cho các công trình thuộc nguy cơ cháy nhóm 3 theo phụ lục A TCVN 7336-2020 Diện tích tính toán là 120m², với cường độ phun tối thiểu là 0,24 l/s.m² và thời gian chữa cháy yêu cầu là 180 phút, như được nêu trong Bảng 5.1 của TCVN 7336-2020.

Số nhân viên ước tính: 210 người.

Cho các nhu cầu khác: 10% lưu lượng tính toán (chú thích số 3 mục 3 TCVN 4513- 1988).

Vậy tổng lưu lượng cần dùng cho sinh hoạt là:

Vậy chọn dung tích bể nước sạch

Nước chữa cháy trong vòng 3 giờ cho toàn bộ công trình:

Dung tích bể chứa nước ngầm kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữa cháy là:

Chọn dung tích bể nước ngầm là 36 m 3

Kích thước bể nước ngầm là 4x3x3m

Nước chữa cháy cho công trình là 27m 3 nên cao độ dự trữ nước cho chữa cháy tối thiểu là 2.25m

Xác định dung tích bồn nước mái:

Thể tích bồn nước mái dùng cho sinh hoạt:

Dung tích bồn chữa cháy trong 10 phút đầu khi có đám cháy xảy ra:

Vậy tổng dung tích bồn nước mái dùng cho sinh hoạt và chữa cháy là:

Chọn đặt 1 bồn nước mái (bồn ngang) 3m 3 , dùng cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy.

Hình 2.3 Khích thước bồn nước mái

2.3.3 Chọn ống cấp nước và đồng hồ đo nước

Chọn ống cấp nước vào công trình:

Với dung tích bể nước ngầm là 35m³, thời gian cần thiết để nước từ mạng lưới cấp nước thành phố chảy đầy bể là 8 tiếng Do đó, lưu lượng nước chảy vào bể nước ngầm từ mạng lưới cấp nước là 4,375m³/giờ.

Chọn vận tốc nước chảy trong đường ông dự kiến là 1.45(m/s) vậy đường kính ống cấp nước vào công trình là:

Tra bảng quy cách ống PPR Bình Minh thương mại chọn đường kính ống cấp nước vào công trình là ống thành dày 10mm

Tính toán lại vận tốc chảy trong ống:

Vậy chọn ống PPR thành dày 10mm làm đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước thành phố đến bể chứa nước ngầm.

Chọn đồng hồ đo nước:

Xác định lưu lượng qua đồng hồ:

Bảng 2.2 Tính đương lượng các thiết bị mà đồng hồ tổng cấp nước theo TCVN 4513- 1988

Thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn vị đương lượng

Lavabo Cái 29 0.33 9.57 Âu tiểu Cái 20 0.17 3.4

WC có bình xả Cái 30 0.5 15

Với tổng đương lượng của tòa nhà NG.97

Khi chọn đồng hồ đo nước theo tiêu chuẩn TCVN 4513-1988, cần xác định hệ số phụ thuộc vào chức năng văn phòng của ngôi nhà để tính toán lưu lượng nước chính xác.

Chọn cỡ đồng hồ theo lưu lượng tính toán:

Với , tra bảng 6 TCVN 4513-1988 ta chọn được đồng hồ loại BB80 có sức cản S=0.00207

Tổn thất áp lực qua đồng hồ:

Hhh= 35.1(m) Vậy tầng sân thượng không đảm bảo áp lực cho các thiết bị vệ sinh Ống được sử dụng là ống PPR-PN10 có thể chịu áp lực 100m.

Vậy tầng 1 không cần sử dụng van giảm áp và chịu được áp lực hình học của công trình

Tương tự cho các tầng còn lại được bảng sau:

Bảng 2.13 Áp lực nước tại các tầng

Tầng H hh (m) H ct (m) Khả năng chịu áp lực của ống

Vậy áp lực tự do từ bồn nước mái không đủ áp lực để cung cấp cho các thiết bị vệ sinh tầng sân thượng, tầng 8 và tầng 7.

Chọn bơm

- Từ bể chứa nước ngầm sẽ có 1 cụm máy bơm sinh hoạt gồm 1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng để bơm nước lên mái.

Chọn đường ống đẩy nước từ máy bơm lên bồn nước mái:

Qtt (l/s) Dkn(mm) Dkt(mm) OD chọn(mm)

Dựa vào các số liệu đã tính toán, máy bơm sinh hoạt được lựa chọn có lưu lượng Q=6 m³/h và chiều cao hút HEm Đường kính ống đẩy được thiết kế với độ dày 4.6mm, trong khi vận tốc trong ống đẩy đạt 1.28 m/s Cột nước hút được xem là không đáng kể, do đó cột nước cần thiết cho máy bơm được xác định.

+ Cao độ từ bể nước ngầm đến bơm là 2.85m

+ Cao độ từ máy bơm đến cao độ 0 là 2m

+ Cao độ bệ đỡ bồn nước mái 0.6m

+ Chiều cao bồn nước mái là 1.6m

Cột nước tổn thất, lấy tổn thất cục bộ bằng 30% tổn thất dọc đường.

Tổn thất áp lực đơn vị của ống nhựa dẻo:

Tổng chiều dài đường ống đẩy: L@m

Chọn máy bơm có các thông số sau: Lưu lượng Q=6 (m 3 /h), cột nước H= 45(m)

Chọn 2 máy bơm sinh hoạt NS 5-60 CVBP (Grundfos) hoạt động song song

Hình 2.11 Bơm sinh hoạt NS 5-60 CVBP

Hình 2.12 Đường cong đặc tính bơm NS 5-60 CVBP

Máy bơm này dùng để dẫn nước từ bồn nước mái xuống tầng sân thượng, tầng 8 và tầng 7.

Lưu lượng máy bơm Qb (l/s)

+ Qb: Lưu lượng bơm tăng áp (l/s).

+ Qtt: Lưu lượng tính toán của ống đứng (l/s).

Cột áp hình hocj của tầng bất lợi nhất : HhhE.5 – 35.1.4(m)

Cột áp của máy bơm: HbE.5-10.45.1(m)

Dựa vào cột áp và lưu lượng của bơm tăng áp, chúng tôi chọn 2 máy bơm tăng áp điện tử CMBE 3-62 I-U-C-A-D-A (Grundfos) hoạt động luân phiên, với 1 máy hoạt động và 1 máy dự phòng Máy bơm này có lưu lượng 1.5 l/s và cột áp tối đa đạt 65m.

Hình 2.13 Bơm tăng áp điện tử CMBE 3-62 I-U-C-A-D-A

Hình 2.14 Đương cong đặc tính bơm tăng áp CMBE 3-62 I-U-C-A-D-A

Thể tích bình tích áp:

+ V0 là thể tích bình tích áp (lit)

+ QS là lưu lượng của máy bơm (m 3 /h)

+ P1=2.45 là đường cong đặc tính min (bar)

+ P2=6.37 là đường cong đặc tính max (bar)

+ P0 = 0, áp suất tại thời điểm ban đầu (bar)

+ N -40, số lần khởi động/ngưng máy bơm trong 1 giờ.

Chọn bình tích áp Varem 200L có dung tích 200 lít và chịu được áp lực 25 bar

Hình 2.15 Bình tích áp Varem

THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

Thiết kế hệ thống thoát nước

3.1.1 Nguyên lí lựa chọn sơ đồ thoát nước.

Yêu cầu chính của hệ thống thoát nước là thu nhận và dẫn nước thải cũng như nước mưa đến nơi xử lý một cách an toàn và hiệu quả, nhằm tránh gây mùi hôi và tắc nghẽn trong hệ thống Đặc biệt, công trình xử lý cục bộ là bắt buộc đối với những nơi phát sinh nước thải đen Trong trường hợp nước thải không thể tự chảy ra ngoài, hệ thống thoát nước có thể được kết hợp với trạm bơm thoát nước để đảm bảo hoạt động thông suốt.

Để lựa chọn sơ đồ thoát nước hợp lý, cần căn cứ vào đặc điểm của công trình và hệ thống thoát nước đô thị Vì hệ thống thoát nước ngoài phố thường là hệ thống chung, việc xác định sơ đồ phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý và xử lý nước thải.

+ Nước thoát lavabo, bồn tắm và nước thoát sàn ta thu vào chung một hệ thống, sau đó dẫn trực tiếp ra mạng lưới thoát nước đương phố.

Nước thải từ hệ thống thoát xí và tiểu được thu gom chung và dẫn xuống bể tự hoại Tại bể tự hoại, nước thải được xử lý sơ bộ trước khi được thải ra mạng lưới thoát nước công cộng.

Nước mưa được thu thập trên mái nhà sẽ chảy qua máng dẫn và cầu chắn rác, sau đó được dẫn vào các ống đứng thoát mưa, cuối cùng được đưa vào hệ thống thoát nước mưa.

+ Trên các ống thoát đứng có bố trí các lỗ kiểm tra và thông tắc.

+ Các ống nhánh có bố trí các phễu thu, xi phông, lưới thu, các ống nhánh được đặt dưới sàn nhà.

+ Để đảm bảo thoát nước tốt mỗi ống đứng thoát nước đều được nối với ống thông hơi.

+ Hệ thống sử dụng tích hợp cách thiết bị ngăn mùi: xi phông, tấm chắn ngăn mùi.

3.1.2 Phân tích, lựa chọn phương án thoát nước.

- Phương án 1: Hệ thống thoát nước chung.

Nước thải đen, xám và nước mưa đi chung về hệ thống xử lí hoặc bể tự hoại để xử lí trước khi đưa ra môi trường

+ Ưu điểm: Đảm bảo được chất lượng nước thải đưa ra môi trường đạt chuẩn, tiết kiệm chi phí đường ống

+ Nhược điểm: Chi phí vận hành rất cao, bể chứa chiếm nhiều diện tích.

Tất cả chất thải được xả thải vào hệ thống xử lý hoặc bể tự hoại, dẫn đến việc tiêu diệt các vi sinh vật có lợi cho quá trình phân hủy Sự hòa tan và kết hợp của các chất thải làm cho việc xử lý trở nên khó khăn hơn.

- Phương án 2: Hệ thống thoát nước riêng.

Nước thải được phân loại thành ba loại: nước thải đen, nước thải xám và nước mưa Nước thải đen sẽ được chuyển đến hệ thống xử lý hoặc bể tự hoại, trong khi nước thải xám và nước mưa sẽ được thu gom và xả ra mạng lưới thoát nước của thành phố.

Hệ thống xử lý nước thải mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm việc đảm bảo chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường Việc tách biệt hệ thống thoát nước đen và xám giúp giảm thiểu mùi hôi trong công trình Bên cạnh đó, bể nước ngầm chiếm ít diện tích, đồng thời việc xử lý chất thải độc lập giúp tránh xung đột không cần thiết trong hệ thống xử lý.

+ Nhược điểm: Thi công phức tạp Chi phí đầu tư đường ống khá cao.

Tổng kết lại, so sánh hai phương án cho thấy phương án 2 nổi bật với những ưu điểm tối ưu về an toàn trong quá trình sử dụng Do đó, lựa chọn sơ đồ thoát nước cho công trình sẽ là hệ thống thoát nước riêng.

Tính toán lưu lượng nước thải

- Lưu lượng nước thải tính toán: Đương lượng đơn vị của các thiết bị vệ sinh (bảng 1 TCVN 4474:1987)

Hệ thống thoát nước thải thành phố

Ngăn chứa bể tự hoại

Ngăn lắng bể tự hoại

Hệ thống thoát nước thải thành phố

Bảng 3.14 Đương lượng đơn vị của các thiết bị vệ sinh

STT Tên thiết bị Lưu lượng nước thải Đường kính ống dẫn Độ dốc tối thiểu

Tổng đương lượng của toàn công trình NG.97

Lưu lượng cấp tính toán của toàn công trình là: qc=2.078 (l/s)

Lưu lượng nước thải tính toán:

+ Qth là lưu lượng thải tính toán

+ Qc là lưu lượng nước cấp tính toán

+ Qdcmax là lưu lượng thải của một TBVS có lưu lượng nước thải lớn nhất

3.2.1 Tính thủy lực cho các tầng

Hình 3.16 Sơ đồ không gian thoát nước tầng sân thượng

Bảng 3.15 Lưu lượng nước thải tầng sân thượng Đoạn ống TBVS N qc qdcmax Qth

Tính ống thoát nước cho đoạn AB:

Ta có: Qth=0.242(l/s)=2.42x10 -4 (m 3 /s) n=0.011(sử dụng ống nhựa)

Giả sử i=1/D(mm), θ=2π, n=0.011(sử dụng ống nhựa)

Chọn Dtk từ Dtt và Dthtr ta tính được itk=1/Dtk sau đó kiểm tra điều kiện i>imin nếu đạt thì giải lại phương trình (*) để tìm giá trị θ.

Với imin lấy theo bảng 6 TCVN 4474:1987

Bảng 3.16 Bảng 6 TCVN 4474:1987 Đường kính ống

(mm) Độ dầy lớn nhất Độ dốc

0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,6 đường kính ống 0,6 đường kính ống

Sau đó tiến hành tính độ đầy

Vận tốc nước chảy trong ống:

Kiểm tra điều kiện nếu không thỏa thì quay lại bước chọn Dtk Độ đầy được lấy theo bảng 7 TCVN 4474:1987

Bảng 3.17 Bảng 7 TCVN 4474:1987 Đường kính ống

Đường kính ống thoát nước cho sản xuất không bẩn và nước mưa cần được xác định rõ ràng, trong khi đường kính ống thoát nước cho sản xuất nhiễm bẩn cũng cần được chú ý Độ dày lớn nhất và độ dốc nhỏ nhất của ống thoát nước là các yếu tố quan trọng cần cân nhắc để đảm bảo hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả.

50 0,8 đường kính ống 0,02 0,5 đường kính ống 0,02 Đường kính ống

Đường kính ống thoát nước sản xuất không bẩn và nước mưa là 75 mm, trong khi đường kính ống thoát nước sản xuất nhiễm bẩn cũng là 75 mm Độ dày lớn nhất và độ dốc nhỏ nhất của ống thoát nước cần được đảm bảo để đảm bảo hiệu quả thoát nước.

0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống

Vận tốc Vmin=0.7(m/s), Vmax=3(m/s) đối với ống phi kim

Tính tương tự với các bước trên, thu được bảng tính toán thủy lực đường ống thoát nước tầng sân thượng.

Bảng 3.18 Thủy lực đường ống thoát nước tầng sân thượng Đoạn ống

Hình 3.17 Sơ đồ không gian thoát nước tầng lửng đến tầng 8 Bảng 3.19 Lưu lượng nước thải tầng lửng đến tầng 8 Đoạn ống TBVS N qc qdcmax Qth

Bảng 3.20 Thủy lực đường ống thoát nước tầng lửng đển tầng 8 Đoạn ống

Hình 3.18 Sơ đồ không gian thoát nước tầng 1 Bảng 3.21 Lưu lượng nước thải tầng 1 Đoạn ống TBVS N qc qdcmax Qth

Bảng 3.22 Thủy lực đường ống thoát nước tầng 1 Đoạn ống

3.2.2 Tính toán ống đứng Để thuận tiện cho công tác thi công và khả năng vận chuyển của ống ta chọn đường kính ống đứng cùng một loại, khi đó đường kính ống đứng sẽ chọn theo lưu lượng thải lớn nhất của tuyến ống.

- Lưu lượng nước thải xám: 1.397(l/s)

- Lưu lượng nước thải đen: 2.869(l/s)

Bảng 3.23 Lưu lượng và vận tốc ống thoát nước đứng Đoạn ống Qth OD V Vmax KTĐK

Bảng 3.24 Thủy lực đường ống ngang chuyển trục Đoạn ống

Tính ống thông hơi

Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong khu tòa nhà cần được lắp đặt ống thông hơi để dẫn khí độc hại và khí dễ cháy ra khỏi khu vực Ống đứng thông hơi phải kéo dài từ tầng thoát nước thấp nhất đến mái nhà, cao hơn mái ít nhất 0,7 m và cách cửa sổ, ban công tối thiểu 4 m, theo tiêu chuẩn TCVN 4474:1987 Việc thiết kế hệ thống ống thông hơi là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho cư dân trong tòa nhà.

Hệ thống thông hơi cho bể tự hoại được lắp đặt âm dưới sàn tầng hầm và kết nối từ bể lên mái, giúp thoát khí hiệu quả Ống đứng thông hơi được đặt trong hộp gen thoát nước, có nhiệm vụ thoát hơi cho ống nước thải xám và nước thải đen, với đường kính 114mm Ống nhánh thông hơi nối với ống nhánh nước thải xám và đen, giúp thoát khí nhanh chóng mà không ảnh hưởng đến tốc độ nước Đường kính của ống nhánh được chọn theo tiêu chuẩn TCVN 4474:1987 Hệ thống thoát nước bên trong được bố trí cao hơn các ống nhánh để đảm bảo tính thẩm mỹ cho tòa nhà, và các ống thông hơi được làm từ chất liệu nhựa uPVC.

Tính toán bể tự hoại

Dung tích bể tự hoại W (m 3 ) theo QC CTNTN 1999:

Tổng lưu lượng nước thải của toàn công trình:

Với N là số lượng nhân viên ước tính lưu lượng nước thải và chất thải cho 1 nhân viên văn phong trong 1 ngày (bảng K-3 QC CTNTN 1999)

Dung tích bể tự hoại:

Để chọn dung tích bể tự hoại, chúng ta sẽ sử dụng dung tích 20m³, bao gồm 1 ngăn chứa 10m³ và 2 ngăn lắng 5m³ mỗi ngăn Kích thước tổng thể của bể tự hoại theo bản vẽ kiến trúc là 6m x 2.2m x 1.5m.

Tính toán hệ thống thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa trong nhà có vai trò quan trọng trong việc dẫn nước mưa từ mái nhà ra ngoài, giúp bảo vệ công trình khỏi tình trạng dột và đảm bảo an toàn cho người sống trong nhà.

Phễu thu kết nối giữa lưới chắn và ống đứng giúp điều hòa dòng chảy của nước Đường kính của lưới chắn và phễu thu thường gấp 1.5 đến 2 lần đường kính ống đứng Tỷ lệ khe hở cho phép nước chảy qua lưới chắn thường dao động từ 70% đến 80% diện tích xung quanh Đường kính phễu thu nên được tính toán dựa trên ống thoát, ví dụ D=2x75mm Ống dẫn nước từ ống đứng ra ngoài mạng lưới thoát nước mưa của sân nhà không nên dài quá 10-15m.

Xác định lưu lượng tính toán nước mưa trên diện tích mái thu tính theo công thức:

F : diện tích mái thu nước (m 2 )

K = 2 q5: Cường độ mưa l/s.ha được tính cho địa phương trong thời gian mưa 5 phút, với chu kỳ vượt quá cường độ tính toán là 1 năm Đối với Tp.HCM, giá trị q5I6 là (l/s.ha).

Lưu lượng tính toán nước mưa là:

Số lượng ống đứng cần thiết:

Với qod (l/s) là lưu lượng tính toán cho 1 ống đứng

Chọn 4 ống đứng D mm D = 80 mm (Tiêu chuẩn thiết kế)- ống uPVC

Bảng 3.25 Bảng thống kê vật tư cấp thoát nước

1 VÒI NƯỚC CÁI INAX 20 800,000 16,000,000TIỀN

Bảng 3.26 Bảng thống kê khối lượng hệ thống cấp nước

A ỐNG PPR m BÌNH MINH TIỀN

B CO 90 o PPR CÁI BÌNH MINH

C TÊ PPR CÁI BÌNH MINH

18 VAN CHẶN ỉ25 CÁI BèNH MINH 10 379,500 3,795,000

19 VAN CHẶN ỉ32 CÁI BèNH MINH 7 390,500 2,733,500

20 VAN CHẶN ỉ50 CÁI BèNH MINH 5 784,300 3,921,500

24 BƠM TĂNG ÁP CÁI GRUNGFOS 2 9,110,000 18,220,000

25 BÌNH TÍCH ÁP CÁI VAREM 2 7,430,000 14,860,000

Bảng 3.27 Bảng thống kê khối lượng hệ thống thoát nước

A ỐNG uPVC m BÌNH MINH TIỀN

B LƠI uPVC 45 o CÁI BÌNH MINH

C TÊ uPVC CÁI BÌNH MINH

E NẮP BỊT CÁI BÌNH MINH

21 CON THỎ ỉ60 CÁI BèNH MINH 22 38,600 849,200

TỔNG 128,662,410TỔNG CHI PHÍ CHO TOÀN HỆ THỐNG 472,809,550

1 Bộ Xây Dựng (1999), Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, Hà Nội - Việt Nam: Nxb Xây Dựng.

2 Bản vẽ cấp thoát nước công trình Văn phòng công đoàn cao su Việt Nam.

3 Giáo trình cấp thoát nước trong nhà (2020), Nxb Xây Dựng, Hà Nội.

4 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 2622:1995 Bộ Xât Dựng về Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cấu thiết kế.

5 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 4513:1988 Bộ Xây Dựng về Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế.

6 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 4474:1987 Bộ Xây Dựng về Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.

7 Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 7957:2008 Bộ Xây Dựng về Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.

Ngày đăng: 04/03/2022, 16:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Xây Dựng (1999), Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, Hà Nội - Việt Nam: Nxb Xây Dựng Khác
2. Bản vẽ cấp thoát nước công trình Văn phòng công đoàn cao su Việt Nam Khác
3. Giáo trình cấp thoát nước trong nhà (2020), Nxb Xây Dựng, Hà Nội Khác
4. Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 2622:1995 Bộ Xât Dựng về Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cấu thiết kế Khác
5. Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 4513:1988 Bộ Xây Dựng về Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế Khác
6. Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 4474:1987 Bộ Xây Dựng về Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế Khác
7. Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam số 7957:2008 Bộ Xây Dựng về Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w