CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
Tổng quan vị trí quan trắc nước mặt
Để đánh giá chất lượng nước mặt tại tỉnh Ninh Thuận, Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường đã tiến hành quan trắc tại 31 vị trí khác nhau.
Bảng 3: Danh mục điểm quan trắc
01 Cầu sông Cái S1 x = 1303325 y = 0559923 Điểm thượng nguồn của sông Cái, quan trắc tại cầu sông Cái, thuộc khu phố 5, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn.
02 Cầu Ninh Bình S2 x = 1302107 y = 0558855 Điểm thượng nguồn của sông Ông trước khi nhập vào sông Cái, tại khu phố 5, thị trấn Tân Sơn huyện Ninh Sơn.
Hợp lưu của sông Cái và sông Ông đổ về sông Cái, thôn Tân Mỹ, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn.
04 Thôn Phú Thạnh S4 x = 1291843 y = 0565882 Đoạn thượng nguồn sông Cái, hợp lưu của sông Than và sông Cái, tại thôn Phú Thạnh, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn.
Thượng nguồn nước sông Cái tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt thuộc Nhà máy xử lý cấp nước Tháp Chàm, nằm ở phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sạch cho người dân địa phương.
An) S6 x= 1281706 y = 0575894 Điểm hạ nguồn sông Cái, phường Bảo An, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
07 Cầu Đạo Long 1 S7 x = 1277916 y = 0580290 Điểm hạ nguồn sông Cái, phường Đạo Long, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Hà 01 và Nhị Hà 02 SL01 x = 1269796 y = 0564764 Điểm thượng nguồn của sông Lu, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam
02 Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân SL02 x 74083 y = 0573081 Điểm giữa nguồn của sông Lu, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
03 Cầu Trắng, xã An SL03 x = 1275492 Điểm hạ nguồn của sông Lu, xã An
T Tên điểm quan trắc Ký hiệu
Tọa độ (hệ VN 2000) Địa điểm quan trắc
Hải y = 0581190 Thạnh, huyện Ninh Phước.
Vinh) SQ01 x = 1282167 y = 0568344 Điểm thượng nguồn của sông Quao, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước.
(Phước Lợi) SQ02 x = 1278386 y = 0578913 Điểm hạ nguồn của sông Quao, xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước.
Là điểm đầu tiên từ sông Cái chảy qua đập Nha Trinh, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước.
Thái) N2 x = 1280166 y = 0569947 Đoạn giữa kênh Nam, tại thôn Thái Giao, xã Phước Thái, huyện Ninh Phước.
(Phước Hữu) N3 x = 1275223 y = 0570541 Đoạn giữa kênh Nam, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước.
(Phước Dân) N4 x = 1275025 y = 0574298 Đoạn cuối kênh Nam, sát trạm thủy nông, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
05 Cống 26 (An Hải) N5 x = 1276870 y = 0579776 Đoạn cuối kênh Nam, đường đi vào thôn Từ Tâm, xã An Thạnh, huyện Ninh Phước.
Điểm khởi nguồn của kênh Bắc nhánh Phan Rang bắt đầu từ đập Lâm Cấm, với việc lấy mẫu tại cầu Bảo An, thuộc phường Bảo An, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
(Phước Mỹ) B2 x = 1280634 y = 0579243 Đoạn giữa kênh Bắc nhánh Phan Rang, tại cầu Mã Đạo, nằm trong hẻm 150 trên đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
(Thành Hải) B3 x = 1281930 y = 0580714 Đoạn giữa kênh Bắc nhánh Phan Rang, tại cầu Nghiêng, nằm trên đường Ngô Gia tự, gần, Phường Đài Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
(Văn Hải) B4 x = 1282435 y = 0584156 Đoạn cuối kênh nhánh Phan Rang, phường Văn Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
05 Mương Cố (Tấn B5 x = 1278617 Đoạn cuối kênh Bắc nhánh Phan
T Tên điểm quan trắc Ký hiệu
Tọa độ (hệ VN 2000) Địa điểm quan trắc
Tài) y = 0581062 Rang, trên đường Ngô Gia Tự, phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Sơn) B6 x = 1285232 y = 0571431 Điểm đầu nguồn kênh Bắc thuộc nhánh huyện Ninh Hải, quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn.
Điểm giữa nguồn kênh Bắc thuộc nhánh huyện Ninh Hải, tọa độ B7 x = 1284320 y = 0576126, nằm cách điểm xả thải của Nhà máy đường Biên Hòa khoảng 100m về hạ nguồn, tại phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Hải) B8 x = 1288129 y = 0579027 Điểm giữa nguồn kênh Bắc thuộc nhánh huyện Ninh Hải, tại thôn An Hòa, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải.
Hải) B9 x = 1289573 y = 0581740 Điểm giữa nguồn kênh Bắc thuộc nhánh huyện Ninh Hải, tại thôn Phước Nhơn, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải.
Phong) B10 x = 1291186 y = 0585360 Điểm cuối nguồn kênh Bắc thuộc nhánh huyện Ninh Hải, tại thôn Ba Tháp, xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc.
Sơn) B11 x = 1288837 y = 0588587 Điểm cuối nguồn kênh Bắc thuộc nhánh huyện Ninh Hải, tại thôn Bỉnh Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc.
Hải) B12 x = 1283973 y = 0580712 Điểm đầu nguồn thuộc hệ thống kênh tiêu Cầu Ngòi, trước các điểm xả thải của Khu công nghiệp Thành Hải, ngay quốc lộ 1A.
Cách điểm xả thải của Cty Thông
Thuận khoảng 42 m về hạ nguồn (Thành
B13 x = 1283600 y = 0581158 Điểm giữa kênh tiêu Cầu Ngòi, Cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42 m về hạ nguồn.
14 Cuối Kênh Tiêu B14 x = 1283609 y = 0583285 Điểm cuối kênh tiêu cầu Ngòi, sau nhà ông Phan Lợi.
(Đính kèm: Bản đồ các vị trí quan trắc nước mặt)
Bảng 4: Số lượng mẫu của các đợt quan trắc
STT Khu vực/vị trí/điểm quan trắc nước mặt
Số lượng mẫu của từng đợt Tổng cộng số Quý I Quý II Quý III Quý IV
01 Cầu liên thôn Nhị Hà 01 và
02 Cầu Phú Quý, thị trấn Phước
03 Cầu Trắng, xã An Hải 03 03 03 03 12
02 Cầu sông Quao (Phước Lợi) 03 03 03 03 12
01 Cầu Bảo An (Bảo An) 03 03 03 03 12
02 Cầu Mã Đạo (Phước Mỹ) 03 03 03 03 12
04 Cống Nhơn Sơn (Văn Hải) 03 03 03 03 12
13 Cách điểm xả thải của Cty
Thông Thuận khoảng 42 m về hạ nguồn (Thành Hải).
14 Cuối Kênh Tiêu (sau nhà ông
Thông số quan trắc
2.2.1 Đối với các điểm quan trắc sông Cái: pH, DO, TSS, BOD5, COD, P-PO4 3-, N-
NH4 +, N-NO2 -, N-NO3 -, Fe, Pb, As, Hg, Cl - , Coliform.
2.2.2 Đối với các điểm quan trắc sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc: pH,
DO, TSS, Fe, P-PO4 3-, N-NH4 +, N-NO2 -, N-NO3 -, BOD5, COD, Coliform.
Thiết bị quan trắc và phân tích
Bảng 5: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản xuất Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
II Thiết bị thí nghiệm
1 Máy quang phổ hấp thu nguyên tử
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Công ty TNHH Việt Nguyễn Tp.HCM.
2 Máy đo pH LAB 850 Schott-Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Kiểm tra máy đo pH hàng ngày Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
3 Máy UV-Vis HP 8453 Đức Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Công ty TNHH
STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản xuất Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn
4 Máy khuấy từ MSH-200 DAIHAN-
5 Tủ lưu mẫu WCC 250 Hàn Quốc
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
8 Tủ sấy Yamato DX 402 Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất
STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản xuất Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn lượng 2.
12 Nồi hấp tiệt trùng WACS 1060 Hàn Quốc
Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2.
14 Máy ly tâm EBA 21 Đức -
15 Nồi đun Cách thủy WB -22 Hàn Quốc -
Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- Thông tư 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc nước mặt lục địa.
- TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
- TCVN 6663-3:2008 - Phương pháp bảo quản mẫu và xử lý mẫu - Phần 3 -Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
Các phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như bảng 6 và bảng 7 dưới đây:
Bảng 6: Phương pháp đo tại hiện trường
STT Tên thông số Phương pháp đo Giới hạn phát hiện Dải đo Ghi chú
Bảng 7: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT Tên thông số Phương pháp phân tích
Giới hạn phát hiện (mg/l)
Giới hạn báo cáo (mg/l)
STT Tên thông số Phương pháp phân tích
Giới hạn phát hiện (mg/l)
Giới hạn báo cáo (mg/l)
Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường
2.6.1 Lập kế hoạch quan trắc
Dựa trên nhiệm vụ quan trắc định kỳ, Phòng Tổ chức Hành chính sẽ xây dựng Kế hoạch lấy mẫu chi tiết và trình lãnh đạo Trung tâm phụ trách để xem xét, phê duyệt Sau khi được phê duyệt, kế hoạch sẽ được chuyển cho phòng Quan trắc hiện trường để triển khai thực hiện, với các nội dung chính được nêu rõ.
- Ngày thực hiện lấy mẫu và trả kết quả phân tích;
- Vị trí quan trắc, ký hiệu để mã hóa mẫu;
- Số lượng mẫu cụ thể;
- Các thông số phân tích;
- Bố trí xe vận chuyển mẫu.
Phụ trách phòng Quan trắc hiện trường cần phân công nhiệm vụ cụ thể theo Kế hoạch lấy mẫu, bao gồm việc chuẩn bị thiết bị lấy mẫu, đo đạc, hóa chất bảo quản, dụng cụ chứa mẫu, biên bản lấy mẫu và các tài liệu, hồ sơ liên quan khác.
- Thiết bị, máy móc: Lau chùi, kiểm tra, hiệu chỉnh các thiết bị trước khi tiến hành thực hiện quan trắc hiện trường
Để đảm bảo chất lượng mẫu, cần sử dụng dụng cụ chứa mẫu đúng chủng loại, đã được làm sạch và đủ số lượng Bên cạnh đó, việc chuẩn bị các dụng cụ bảo quản như thùng lưu lạnh, đá bảo quản và dung dịch hấp thu cũng rất quan trọng để bảo quản mẫu hiệu quả.
Tài liệu và hồ sơ liên quan đến công tác lấy mẫu bao gồm biên bản lấy mẫu, bút, nhãn dán và đồ bảo hộ lao động Ngoài ra, cần có hướng dẫn chi tiết về quy trình lấy mẫu và bảo quản mẫu, cùng với bản đồ quan trắc để đảm bảo chất lượng và độ chính xác trong công tác này.
- QA/QC trong lấy mẫu hiện trường:
+ Chuẩn bị các biên bản lấy mẫu
Mẫu QC trong chương trình quan trắc chất lượng ngoài hiện trường bao gồm hai loại: mẫu trắng hiện trường (nước cất phòng thí nghiệm) và mẫu lặp hiện trường Mẫu lặp hiện trường được lấy đại diện tại ba vị trí: cầu Ninh Bình (S2), cầu Đạo Long 1 (S7) và điểm cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn (B13).
- QA/QC trong đo đạc tại hiện trường:
+ Kiểm tra, hiệu chuẩn các thiết bị đo trước khi đo đạc như pH, DO,
+ Nhận xét, đánh giá kết quả quan trắc đo đạc tại hiện trường.
- QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu: Thực hiện bảo quản và vận chuyển mẫu theo quy định.
- Tiêu chí kiểm soát: Mẫu lặp hiện trường ≤ 30% theo quy định tại Thông tư 21/2011/TT-BTNMT.
Phòng phân tích thực hiện đảm bảo chất lượng (QA/QC) theo quy trình chuẩn (SOP) đã được phê duyệt Kết quả phân tích cần đáp ứng các tiêu chí kiểm soát, bao gồm độ tuyến tính (R²), giới hạn định lượng (LOQ), độ chính xác (bao gồm khoảng hiệu suất thu hồi và độ lặp lại) và độ không đảm bảo đo đã được công bố.
Trong mỗi mẻ mẫu, Phòng phân tích thực hiện ít nhất một lần phân tích các mẫu kiểm soát như mẫu lặp, mẫu kiểm soát chuẩn (QC), mẫu thêm chuẩn (QCspike) và mẫu trắng (Blank), với mỗi mẻ mẫu có thể chứa tối đa 20 mẫu Kết quả phân tích cần đáp ứng các tiêu chí kiểm soát đã được quy định.
Bảng 8: Tiêu chí kiểm soát của các thông số
Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát
- Giá trị pH kiểm tra của các dung dịch pH chuẩn đo được phải có độ lệch chuẩn không vượt quá 0,03.
- Độ lặp lại của các lần đo không vượt quá 0,25 %.
02 DO 0 < Kết quả đo DO ≤ 16 mg/l
- Khoảng hiệu suất thu hồi (%): 88-114%.
- Độ lặp lại của mẫu phân tích: ≤ 15,4 %.
- Độ không đảm bảo đo: ± 13,6%.
- Giới hạn định lượng: 0,2 mg/l
- Độ không đảm bảo đo: ± 11%.
- Giới hạn định lượng: 0,08 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.
- Độ không đảm bảo đo: ± 15 %.
- Giới hạn định lượng: 0,005 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 70% - 130%.
07 As Kết quả phân tích của nhà thầu phụ.
- Giới hạn định lượng: 0,0005 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.
- Giới hạn định lượng: 0,03mg/l.
- Giới hạn định lượng: 0,006 mg/l.
- Độ không đảm bảo đo: ± 29 %.
- Giới hạn định lượng: 0,2 (mg/l).
- Độ không đảm bảo đo: ± 14,0 %.
12 BOD 5 (20 o C) - Giới hạn định lượng: 1,3 mg/l
- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.
- Độ không đảm bảo đo: ± 5,6 %
- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.
- Độ không đảm bảo đo: ± 12.6%.
15 Coliform - Giới hạn định lượng: 03 MPN/100ml.
Đối với các thiết bị lấy mẫu quan trắc hiện trường, việc hiệu chuẩn được thực hiện 1 lần mỗi năm vào tháng 12, với đơn vị hiệu chuẩn là Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 Sau khi thu thập mẫu, nhân viên đội hiện trường cần lau chùi và kiểm tra thiết bị trước khi bàn giao cho nhân viên thủ kho để lưu giữ.
Đối với các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, việc hiệu chuẩn được thực hiện một lần mỗi năm vào tháng 12, với đơn vị hiệu chuẩn là Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 và bảo trì tại Công ty TNHH Việt Nguyễn ở TP.HCM Trong quá trình phân tích, nhân viên phòng phân tích tiến hành kiểm tra độ ổn định của máy để đảm bảo kết quả chính xác.
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
Chất lượng nước sông Cái
3.1.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 1 đính kèm)
3.1.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Cái:
Đoạn thượng nguồn từ cầu sông Cái đến đập Lâm Cấm đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho Nhà máy nước Tháp Chàm Để đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt, cần áp dụng cột A2 và sử dụng công nghệ xử lý phù hợp, đồng thời có thể xem xét các mục đích sử dụng khác theo loại B1, B2 theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Đoạn hạ nguồn từ đập Lâm Cấm đến cầu Đạo Long 1 chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu Theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, nước ở khu vực này được phân loại theo cột B1, đáp ứng yêu cầu cho tưới tiêu, thủy lợi và các mục đích sử dụng khác có chất lượng nước tương tự như loại B2 Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng nước trong hoạt động nông nghiệp.
So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2, giá trị các thông số pH, DO, PO4 3-,
Pb, As, Hg, NH4 +, NO2 -, NO3 -, BOD5 và COD nằm trong giới hạn cho phép (Hình 1.1
- 1.11) Riêng giá trị thông số TSS, Fe vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc, cụ thể:
- Giá trị thông số TSS tại 5/5 điểm quan trắc vượt từ 3,1 - 5,0 lần (Hình 1.12).
- Giá trị thông số Fe tại 5/5 điểm quan trắc vượt từ 2,7 - 3,2 lần (Hình 1.13).
Hình 1.1 Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Cái
Hình 1.4 Diễn biến giá trị thông số Pb trên sông Cái
Hình 1.6 Diễn biến giá trị thông số Hg trên sông Cái
Hình 1.2 Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Cái
Hình 1.3 Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Cái
Hình 1.5 Diễn biến giá trị thông số As trên sông Cái
Hình 1.7 Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Cái
Hình 1.8 Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Cái
Hình 1.9 Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Cái Hình 1.10 Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Cái
Hình 1.11 Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Cái
Hình 1.12 Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Cái
So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO, TSS,
PO4 3-, Pb, As, Hg, NH4 +, NO3 -, BOD5 và
COD nằm trong giới hạn cho phép Riêng giá trị thông số TSS, Fe tại 2/2 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép lần lượt là từ
4,1 - 8,3 lần và từ 3,1 - 4,4 lần (Hình 1.12
-1.13) Hình 1 13 Diễn biến giá trị thông số Fe trên sông Cái
So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị các thông số pH, DO và NO3- chỉ biến động nhẹ, ngoại trừ thông số NO3- tại cầu Ninh Bình tăng khoảng 1,3 lần Các thông số khác cho thấy sự biến động đáng kể.
- Giá trị thông số TSS và As có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,3 - 5,1 lần; giá trị As tăng từ 1,2 - 1,6 lần.
Giá trị các thông số môi trường đang có xu hướng giảm, trong đó giá trị Fe giảm từ 1,3 đến 2,0 lần, ngoại trừ cầu Móng với mức tăng khoảng 1,4 lần Đồng thời, giá trị PO4 3- cũng giảm từ 1,5 đến 2,1 lần.
Hg giảm từ 1,7 - 2,3 lần; giá trị NH4 + giảm từ 1,5 - 2,1 lần; giá trị NO2 - giảm từ 1,4 - 1,8 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,4 - 2,1 lần; giá trị COD giảm từ 1,2 - 1,5 lần
Giá trị thông số Pb tại cầu Ninh Bình, cầu Móng và cầu Đạo Long 1 đã tăng từ 1,4 đến 1,8 lần, trong khi tại cầu sông Cái, cầu Tân Mỹ và đập Lâm Cấm lại giảm từ 1,4 đến 1,8 lần; các vị trí còn lại không có biến động đáng kể Về chỉ tiêu vi sinh Coliform, cần theo dõi chặt chẽ để đảm bảo chất lượng nước.
So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2, giá trị thông số Coliform tại 5/5 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ
So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Hình 1 14 Diễn biến giá trị thông số Coliform trên sông Cái cột B1, giá trị thông số Coliform tại 2/2 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,1
So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị Coliform đã giảm từ 1,8 đến 2,7 lần, tuy nhiên tại thôn Phú Thạnh và cầu Móng lại ghi nhận mức tăng từ 2,2 đến 2,3 lần Đối với độ mặn, chỉ số Clorua cho thấy sự thay đổi đáng kể trong chất lượng nước.
Giá trị clorua ở hạ nguồn sông Cái được ghi nhận tại cầu Móng là 16,6 mg/l, nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn chất lượng nước mặt cột B1.
Long 1 là 1.345,5 mg/l vượt giới hạn cho phép khoảng 3,9 lần (Hình 1.15).
So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị thông số Clorua tại cầu Móng đã tăng khoảng 1,8 lần, trong khi tại cầu Đạo Long 1 lại giảm.
Clorua trên sông Cái khoảng 1,8 lần.
Vào tháng 3, 4/2016, tình hình xâm nhập mặn có xu hướng tăng lên khi triều cường
Chất lượng nước sông Cái có giá trị các thông số hóa lý pH, DO, PO4 3-,Pb, As,
Các chỉ số Hg, NH4+, BOD5, NO3-, NO2- và COD đều nằm trong giới hạn cho phép Tuy nhiên, giá trị TSS, Fe và Coliform đã vượt ngưỡng cho phép tại một số vị trí quan trắc Nguyên nhân có thể là do tác động của chất thải sinh hoạt từ cư dân sống ven sông, cùng với ảnh hưởng của nước mưa từ thượng nguồn trong mùa mưa.
So với năm 2015, chất lượng nước sông Cái đã có những cải thiện tích cực, với hầu hết các chỉ số quan trắc giảm Tuy nhiên, các thông số pH, DO và NO3 - vẫn biến động không đáng kể, trong khi giá trị TSS và Fe lại có xu hướng tăng.
Chất lượng nước sông Lu
3.2.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 2 đính kèm)
3.2.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Lu:
Sông này chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu, do đó áp dụng cột B1 để đánh giá chất lượng nước cho các mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích tương tự với yêu cầu chất lượng nước tương tự như loại B2 theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO,
NO3 - nằm trong giới hạn cho phép (Hình 2.1, 2.2, 2.4) Riêng giá trị thông số Fe,
PO4 3-, NH4 +, BOD5 và COD vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc, cụ thể:
- Giá trị thông số Fe tại 2/3 điểm quan trắc vượt từ 1,2 - 1,4 lần (hình 2.5).
- Giá trị thông số PO4 3- tại cầu Phú Quý vượt 1,5 lần, tại cầu liên thôn vượt nhưng không đáng kể (Hình 2.6).
- Giá trị thông số NH4 +, BOD5, COD tại cầu Phú Quý vượt lần lượt là 2,0 lần, 1,2 lần và 1,2 lần (Hình 2.7, 2.9, 2.10)
- Giá trị thông số TSS và NO 2 - tại cầu Phú Quý vượt giới hạn nhưng không đáng kể (Hình 2.3 và 2.8).
Hình 2.1 Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Lu
Hình 2.2 Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Lu
Hình 2.3 Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Lu
Hình 2.4 Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Lu
Hình 2.5 Diễn biến giá trị thông số Fe trên sông Lu Hình 2.6 Diễn biến giá trị thông số
Hình 2.7 Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Lu
Hình 2.8 Diễn biến nồng độ Nitrit trên sông Lu
Hình 2.9 Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Lu
Hình 2.10 Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Lu
So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị các thông số pH, DO, BOD5, COD có sự biến động không đáng kể, ngoại trừ BOD5 và COD tại cầu Phú Quý tăng lần lượt 1,5 lần và 1,4 lần Các thông số còn lại cho thấy nhiều chuyển biến đáng chú ý.
Giá trị các thông số TSS, Fe và NH4+ đã có xu hướng giảm tại hầu hết các điểm quan trắc Cụ thể, giá trị TSS giảm từ 1,2 - 1,8 lần, ngoại trừ cầu liên thôn với mức tăng khoảng 1,6 lần Giá trị Fe giảm từ 1,4 - 2,1 lần, trong khi giá trị NH4+ giảm từ 1,3 - 1,7 lần; tuy nhiên, tại cầu Phú Quý, giá trị NH4+ lại tăng khoảng 6,4 lần.
Giá trị các thông số PO4 3- và NO2 - đang có xu hướng tăng, trong đó PO4 3- tăng từ 1,6 đến 4,2 lần, riêng tại cầu Trắng có sự giảm khoảng 2,6 lần Đồng thời, giá trị NO2 - cũng tăng từ 1,3 đến 2,5 lần.
Giá trị thông số NO3 tại cầu liên thôn giảm khoảng 1,2 lần, trong khi tại cầu Phú Quý lại tăng khoảng 1,3 lần; các điểm còn lại có sự biến động không đáng kể Về chỉ tiêu vi sinh, tình hình cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.
08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform tại 3/3 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 6,3 - 63,3 lần
* So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 2,3 - 3,7 lần, riêng cầu liên thôn giảm khoảng 1,3 lần.
Hình 2.11 Diễn biến giá trị thông số
Chất lượng nước Sông Lu cho thấy hầu hết các thông số như pH, DO, và NO3- nằm trong giới hạn cho phép Tuy nhiên, các chỉ tiêu như Fe, TSS, PO4 3-, NH4+, NO2-, BOD5, COD và coliform đã vượt quá mức cho phép tại một số điểm quan trắc Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng từ chất lượng nước thượng nguồn trong mùa mưa và chất thải từ hoạt động sinh hoạt, nông nghiệp của cư dân sống dọc bờ sông, dẫn đến suy giảm chất lượng nguồn nước.
So với kết quả quan trắc năm 2015, chất lượng nước sông Lu đã có nhiều biến động Cụ thể, các thông số pH, DO, BOD5 và COD không thay đổi nhiều, trong khi các thông số PO4 3-, NO2 - và Coliform có xu hướng tăng Ngược lại, giá trị các thông số TSS, Fe và NH4 + lại có xu hướng giảm.
Chất lượng nước sông Quao
3.3.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 3 đính kèm)
3.3.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Quao:
Sông này chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu, do đó áp dụng cột B1 theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT để đánh giá chất lượng nước Mục đích sử dụng nước không chỉ giới hạn ở tưới tiêu mà còn cho các mục đích khác có yêu cầu chất lượng tương tự, như loại B2 Về chỉ tiêu hóa lý, cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp hiệu quả.
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số quan trắc pH,
Các chỉ số DO, NH4+, NO3-, và PO4^3- đều nằm trong giới hạn cho phép (Hình 3.1-3.6) Tuy nhiên, giá trị TSS, Fe, NO2-, BOD5 và COD đã vượt quá giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc.
- Giá trị NO2 - tại cầu sông Quao vượt giới hạn nhưng không đáng kể (Hình 3.5)
- Giá trị thông số TSS tại 2/2 điểm quan trắc vượt từ 1,5 - 2,4 lần (Hình 3.7).
- Giá trị thông số Fe tại cầu sông Quao vượt 3,1 lần (Hình 3.8).
- Giá trị thông số BOD5 và COD tại thôn Phước An vượt giới hạn lần lượt là 1,4 lần và 1,3 lần (Hình 3.9 - 3.10).
Hình 3.1 Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Quao Hình 3.2 Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Quao
Hình 3.3 Diễn biến giá trị thông số
Photphat trên sông Quao Hình 3.4 Diễn biến giá trị thông số
Hình 3.5 Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Quao
Hình 3.6 Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Quao
Hình 3.8 Diễn biến giá trị thông số Fe trên sông Quao
Hình 3.10 Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Quao
So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị pH chỉ thay đổi nhẹ, trong khi các thông số khác cho thấy sự biến động đáng kể.
- Giá trị thông số TSS, NO3 - tăng lẩn lượt khoảng 1,5 lần và 1,3 lần.
Các giá trị thông số DO, Fe, PO4 3-, NH4 +, BOD5 và COD đều có xu hướng giảm Cụ thể, giá trị DO giảm khoảng 1,2 lần, giá trị Fe giảm khoảng 1,8 lần, giá trị PO4 3- giảm khoảng 1,2 lần, giá trị NH4 + giảm khoảng 1,5 lần, giá trị BOD5 giảm khoảng 2,0 lần và giá trị COD giảm khoảng 1,7 lần.
- Giá trị thông số NO2 - tại thôn Phước An tăng khoảng 1,6 lần và tại cầu sông Quao giảm 1,4 lần.
Hình 3.7 Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Quao
Hình 3.9 Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Quao c Về chỉ tiêu vi sinh:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform vượt giới hạn cho phép từ 4,2 - 7,6 lần (Hình 3.11).
* So với kết quả quan trắc năm 2015, giá trị thông số coliform tăng từ 1,6 - 3,3 lần
3.3.3 Kết luận: Hình 3.11 Diễn biến giá trị thông số
Chất lượng nước Sông Quao có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, NH4 +,
Các chỉ số NO3 - và PO4 3- nằm trong giới hạn cho phép, tuy nhiên, giá trị các thông số TSS, Fe, BOD5, NO2 -, COD và Coliform vượt quá giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc Nguyên nhân chính có thể là do ảnh hưởng của chất lượng nước từ thượng nguồn trong mùa mưa và chất thải từ hoạt động nông nghiệp của cư dân sống dọc theo sông.
So với kết quả quan trắc năm 2015, chất lượng nước sông Quao đã có nhiều thay đổi Cụ thể, giá trị pH không biến động nhiều, trong khi các chỉ số TSS, NO3- và Coliform có xu hướng gia tăng Ngược lại, các thông số DO, Fe, PO4 3-, NH4+, BOD5 và COD lại cho thấy xu hướng giảm, và giá trị NO2- có sự biến động.
Chất lượng nước kênh Nam
3.4.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 4 đính kèm)
3.4.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Nam:
Kênh Nam được thiết kế chủ yếu để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực tưới tiêu Theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, kênh này áp dụng cột B1, cho phép sử dụng nước cho tưới tiêu, thủy lợi và các mục đích khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự Ngoài ra, các chỉ tiêu hóa lý cũng được xem xét để đảm bảo chất lượng nước phù hợp với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
* So với QCVN 08 -MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO,
Các chỉ số PO4 3-, NH4 +, NO2 -, NO3 -, BOD5, và COD đều nằm trong giới hạn cho phép (Hình 4.1 - 4.8) Tuy nhiên, giá trị của các thông số TSS và Fe đã vượt quá giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
- Giá trị thông số TSS tại 5/5 điểm quan trắc vượt từ 3,5 - 61,6 lần (Hình 4.9).
- Giá trị thông số Fe tại 5/5 điểm quan trắc vượt từ 1,4 - 4,6 lần (Hình 4.10).
* So với kết quả quan trắc nằm 2015, giá trị pH, DO biến động không đáng kể. Các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số PO4 3-, NH4 +, COD và BOD5 có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị
Giá trị PO4 3- giảm khoảng 1,2 lần, trong khi trạm thủy nông ghi nhận mức tăng khoảng 1,3 lần Giá trị NH4 + cũng giảm khoảng 1,6 lần, nhưng riêng trạm thủy nông lại tăng khoảng 1,3 lần BOD5 giảm từ 1,6 đến 2,2 lần, và COD giảm từ 1,3 đến 1,6 lần.
Hình 4.1 Diễn biến giá trị thông số pH dọc kênh Nam
Hình 4.2 Diễn biến giá trị thông số DO dọc kênh Nam
Hình 4.3 Diễn biến giá trị thông số
Photphat dọc kênh Nam Hình 4.4 Diễn biến giá trị thông số
Hình 4.5 Diễn biến giá trị thông số NO2 dọc kênh Nam
Hình 4.6 Diễn biến giá trị thông số NO3 dọc kênh Nam
Hình 4.7 Diễn biến giá trị thông số BOD5 dọc kênh Nam Hình 4.8 Diễn biến giá trị thông số COD dọc kênh Nam
Hình 4.9 Diễn biến giá trị thông số TSS dọc kênh Nam
- Giá trị các thông số TSS, NO2 - có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,7
- 4,7 lần; giá trị NO2 - tăng từ 1,3 - 1,9 lần.
Giá trị thông số Fe tại cầu Lầu và Thái Giao đã tăng từ 1,4 đến 1,6 lần, trong khi tại trạm thủy nông và cống 26, giá trị này giảm từ 1,4 đến 2,6 lần Các điểm còn lại không có sự biến động đáng kể.
Hình 4.10 Diễn biến giá trị thông số Fe dọc kênh Nam
Giá trị thông số NO3 tại cầu Lầu và trạm thủy nông đã tăng khoảng 1,3 lần, trong khi tại mương Nhật và cống 26 giảm khoảng 1,2 lần; các điểm còn lại có sự biến động không đáng kể.
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform tại 5/5 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, giá trị thông số Coliform tăng từ
1,5 - 5,2 lần, riêng cống 26 giảm khoảng.
2,5 lần Hình 4.11 Diễn biến giá trị thông số
Chất lượng nước trên tuyến kênh Nam chủ yếu đạt tiêu chuẩn, với hầu hết các thông số hóa lý nằm trong giới hạn cho phép Tuy nhiên, giá trị của các thông số TSS, Fe và Coliform tại một số điểm quan trắc đã vượt quá giới hạn cho phép Nguyên nhân của tình trạng này có thể liên quan đến chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của cư dân sống dọc kênh, cùng với ảnh hưởng từ nước sông Cái.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, chất lượng nước kênh Nam đã có nhiều thay đổi Cụ thể, các thông số TSS, NO2 - và Coliform có xu hướng tăng, trong khi các thông số PO4 3-, NH4 +, COD và BOD5 lại có xu hướng giảm Các giá trị pH và DO biến động không đáng kể, và giá trị Fe cùng NO3 - cũng có sự biến động.
Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang)
3.5.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 5 đính kèm)
3.5.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang):
Kênh Bắc nhánh Phan Rang chảy qua khu dân cư ven kênh, tiếp nhận nước từ hạ lưu sông Cái và một lượng lớn nước thải sinh hoạt Do đó, kênh này được áp dụng cột B1 cho mục đích tưới tiêu và thủy lợi, theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, để đánh giá chất lượng nước.
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO,
Các chỉ số NO3- và PO4³- tại các điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép Tuy nhiên, một số thông số khác như TSS, Fe, NH4+, NO2-, COD và BOD5 đã vượt quá giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc cụ thể.
- Giá trị thông số COD tại mương Cố vượt giới hạn nhưng không đáng kể (Hình 5.5)
- Giá trị thông số TSS tại 2/5 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể (Hình 5.6).
- Giá trị thông số Fe tại 3/5 điểm quan trắc vượt khoảng 1,2 lần (Hình 5.7)
- Giá trị thông số NH4 + tại mương Cố vượt khoảng 2,2 lần (Hình 5.8).
- Giá trị thông số NO2 - tại 3/5 điểm quan trắc vượt khoảng 1,2 lần (Hình 5.9).
- Giá trị thông số BOD5 tại mương Cố vượt khoảng 1,3 lần (Hình 5.10).
Hình 5.1 Diễn biến giá trị thông số pH dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang) Hình 5.2 Diễn biến giá trị thông số DO dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
Hình 5.3 Diễn biến giá trị thông số
Photphat dọc kênh Bắc (Nhánh Phan
Rang) Hình 5.4 Diễn biến giá trị thông số Nitrat dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
Hình 5.5 Diễn biến giá trị thông số COD dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
Hình 5.6 Diễn biến giá trị thông số TSS dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
Hình 5.7 Diễn biến giá trị thông số Fe dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang ) Hình 5.8 Diễn biến giá trị thông số
Amoni dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
Hình 5.9 Diễn biến giá trị thông số Nitrit dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
Hình 5.10 Diễn biến giá trị thông số BOD5 dọc kênh Bắc (Nhánh Phan Rang)
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, giá trị pH và DO chỉ biến động nhẹ, trong đó giá trị DO tại cống Nhơn Sơn giảm khoảng 1,2 lần Tuy nhiên, các thông số khác lại có sự biến động đáng kể.
Giá trị các thông số TSS, Fe, NO3 và BOD5 đang có xu hướng giảm, với TSS giảm từ 1,3 - 1,7 lần, ngoại trừ tại cầu Mã Đạo, nơi giá trị này tăng khoảng 1,4 lần Giá trị Fe giảm từ 1,5 - 1,9 lần, trong khi NO3 giảm từ 1,4 - 2,1 lần, ngoại trừ cầu Bảo An có sự gia tăng khoảng 1,3 lần BOD5 cũng ghi nhận sự giảm từ 1,2 - 2,0 lần.
Giá trị các thông số môi trường như PO4 3-, NO2 - và COD đang có xu hướng gia tăng Cụ thể, giá trị PO4 3- tăng từ 1,2 đến 1,4 lần, ngoại trừ mương Cố giảm khoảng 1,2 lần Giá trị NO2 - ghi nhận mức tăng từ 1,6 đến 2,5 lần, trong khi tại mương Cố cũng giảm khoảng 2,5 lần Đối với COD, giá trị này tăng từ 1,4 đến 2,0 lần.
Giá trị thông số NH4+ tại cẩu Mã Đạo và mương Cố tăng khoảng 1,2 lần, trong khi tại cầu Bảo An và cầu Nghiêng giảm từ 1,2 đến 2,0 lần; các điểm còn lại có sự biến động không đáng kể Về chỉ tiêu vi sinh, cụ thể là Coliform, cần tiếp tục theo dõi để đánh giá tình hình ô nhiễm.
08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform tại 5/5 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 30,3 - 784,9 lần
* So với kết quả quan trắc trung bình năm
2015 giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 1,4 - 3,3 lần, riêng cầu
Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) chủ yếu nằm trong giới hạn cho phép, tuy nhiên, một số thông số như TSS, Fe, NH4+, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt ngưỡng cho phép tại một số điểm quan trắc Nguyên nhân chính là do chất thải sinh hoạt từ cư dân sống ven kênh xả thải trực tiếp vào kênh, cùng với ảnh hưởng từ chất lượng nước sông Cái.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) có nhiều biến động Các thông số pH và DO không thay đổi nhiều, trong khi các thông số PO4 3-, NO2 -, COD và Coliform có xu hướng tăng Ngược lại, giá trị các thông số TSS, Fe, NO3 - và BOD5 lại có xu hướng giảm Riêng thông số NH4 + thì có sự biến động.
Kênh Bắc - Nhánh Ninh Hải
3.6.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 6 đính kèm).
3.6.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải):
Kênh này chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu, vì vậy áp dụng cột B1 để đánh giá chất lượng nước cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi và các mục đích tương tự theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT Đồng thời, cần chú ý đến các chỉ tiêu hóa lý để đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn sử dụng.
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO,
PO4 3-, NH4 +, NO2 -, NO3 -, BOD5, COD trên toàn tuyến kênh nằm trong giới hạn cho
Hình 5.11 Diễn biến giá trị thông số coliform dọc kênh Bắc (Nhánh Phan
Rang) phép (Hình 6.1 - 6.8) Riêng giá trị các thông số TSS, Fe vượt giới hạn cho phép, cụ thể:
- Giá trị TSS tại 6/6 điểm quan trắc vượt từ 1,4 - 2,7 lần (Hình 6.9).
- Giá trị Fe tại 6/6 điểm quan trắc vượt từ 1,3 - 2,0 lần (Hình 6.10).
Hình 6.1 Diễn biến giá trị thông số pH dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải) Hình 6.2 Diễn biến giá trị thông số DO dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.3 Diễn biến giá trị thông số
Photphat dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.4 Diễn biến giá trị thông số Amoni dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.5 Diễn biến giá trị thông số Nitrit dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.6 Diễn biến giá trị thông số Nitrat dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.7 Diễn biến giá trị thông số BOD5 dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.8 Diễn biến giá trị thông số COD dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
Hình 6.9 Diễn biến giá trị thông số TSS dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải) Hình 6.10 Diễn biến giá trị thông số Fe dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh Hải)
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, giá trị pH và DO biến động không đáng kể, trong khi giá trị NO2- có xu hướng tăng từ 1,3 - 2,1 lần Các thông số khác đều giảm tại hầu hết các điểm quan trắc, với giá trị TSS giảm từ 1,2 - 1,5 lần, ngoại trừ điểm đường sắt Đô Vinh và thôn Phước Nhơn tăng khoảng 1,7 lần Giá trị Fe giảm từ 1,3 - 2,5 lần, PO4³- giảm từ 1,3 - 2,5 lần, NH4+ giảm từ 1,3 - 2,4 lần, và NO3- giảm từ 1,2 - 1,4 lần, ngoại trừ thôn Ba Tháp tăng khoảng 1,3 lần BOD5 giảm từ 1,4 - 2,3 lần và COD giảm từ 1,2 - 1,5 lần.
* So với quy chuẩn, giá trị thông số
Coliform tại 6/6 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 6,4 - 19,7 lần (Hình 6.11).
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, giá trị thông số có xu hướng tăng từ 1,4 - 4,6 lần, riêng thôn Phước Nhơn và
Bỉnh Nghĩa giảm từ 1,2 -1 ,4 lần
Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) có giá trị các thông số pH, DO,
Các chỉ số NH4+, NO2-, NO3-, PO4 3-, BOD5 và COD đều nằm trong giới hạn cho phép Tuy nhiên, giá trị TSS, Fe và Coliform đã vượt quá giới hạn cho phép tại hầu hết các điểm quan trắc dọc tuyến kênh Nguyên nhân chủ yếu có thể là do chất thải từ hoạt động nông nghiệp và sinh hoạt của người dân sống ven kênh, cùng với sự ảnh hưởng từ chất lượng nước sông Cái.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) đã có nhiều cải thiện tích cực, với hầu hết các thông số hóa lý có xu hướng giảm Trong khi giá trị pH và DO biến động không đáng kể, thì giá trị NO2 - và Coliform lại có xu hướng tăng.
Kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải)
3.7.1 Kết quả phân tích chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải): (Phụ lục 7 đính kèm)
3.7.2 Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT: a Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi:
Kênh này chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu, và áp dụng tiêu chuẩn cột B1 cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự như loại B2 theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT Về chỉ tiêu hóa lý, việc đánh giá chất lượng nước sẽ được thực hiện dựa trên các tiêu chí đã quy định.
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO,
NH4 +, NO3 - nằm trong giới hạn cho phép (Hình 7.1 - 7.4) Giá trị các thông số TSS,
Fe, PO4 3-, NO2 -, BOD5, CODvượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc, cụ thể:
- Giá trị thông số TSS tại 3/3 điểm quan trắc vượt từ 1,4 - 1,7 lần (Hình 7.5).
Hình 6.11 Diễn biến giá trị thông số
Coliform dọc kênh Bắc (Nhánh Ninh
- Giá trị thông sốFe tại 3/3 điểm quan trắc vượt từ 2,1 - 2,4 lần (Hình 7.6).
- Giá trị thông số PO4 3- tại 2/3 điểm quan trắc vượt từ 1,8 - 1,9 lần (Hình 7.7).
- Giá trị thông sốNO2 - tại 3/3 điểm quan trắc vượt từ 1,5 - 2,2 lần (Hình 7.8).
- Giá trị thông số BOD5 tại 2/3 điểm quan trắc vượt từ 1,5 - 2,1 lần (Hình 7.9).
- Giá trị thông số COD tại 2/3 điểm quan trắc vượt từ 1,3 - 1,7 lần (Hình 7.10).
Hình 7.1 Diễn biến giá trị thông số pH dọc kênh Tiêu cầu Ngòi Hình 7.2 Diễn biến giá trị thông số DO dọc kênh Tiêu cầu Ngòi
Hình 7.3 Diễn biến giá trị thông số Amoni dọc kênh tiêu cầu Ngòi Hình 7.4 Diễn biến giá trị thông số
Nitrat dọc kênh Tiêu cầu Ngòi
Hình 7.5 Diễn biến giá trị thông số TSS dọc kênh tiêu cầu Ngòi Hình 7.6 Diễn biến giá trị thông số Fe dọc kênh Tiêu cầu Ngòi
Hình 7.7 Diễn biến giá trị thông số
Phosphat dọc kênh Tiêu cầu Ngòi Hình 7.8 Diễn biến giá trị thông số Nitrit dọc kênh Tiêu cầu Ngòi
Hình 7.9 Diễn biến giá trị thông số BOD 5 dọc kênh Tiêu cầu Ngòi
Hình 7.10 Diễn biến giá trị thông số COD dọc kênh Tiêu cầu Ngòi
So với năm 2015, các chỉ số môi trường như pH, DO, và TSS chỉ biến động nhẹ, trong đó TSS tại cầu Ngòi giảm khoảng 1,4 lần Tuy nhiên, chỉ số NO2 có xu hướng tăng từ 1,6 đến 3,5 lần, trong khi các thông số khác như Fe, PO4 3-, NH4 +, NO3 -, BOD5, và COD đều giảm, với mức giảm từ 1,2 đến 2,3 lần Đặc biệt, giá trị PO4 3- tại điểm cuối kênh Tiêu lại tăng khoảng 1,4 lần.
08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform trên toàn tuyến kênh vượt giới hạn cho phép từ 35,3 - 6.803,1 lần
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 2,8 - 37,5 lần Hình 7.11
Chất lượng nước kênh Tiêu cho thấy các thông số pH, DO, NH4+ và NO3- nằm trong giới hạn cho phép Tuy nhiên, một số thông số như TSS, Fe, PO4 3-, NO2-, BOD5, COD và Coliform tại một số điểm quan trắc đã vượt quá giới hạn cho phép Nguyên nhân chính có thể là do nước thải từ các cơ sở sản xuất trong Khu Công nghiệp, hoạt động sản xuất nông nghiệp, và chất thải sinh hoạt của cư dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh, cùng với sự ảnh hưởng từ chất lượng nước sông Cái.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2015, chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi đã có nhiều cải thiện tích cực, với hầu hết các thông số hóa lý có xu hướng giảm Tuy nhiên, giá trị pH và DO biến động không đáng kể, trong khi giá trị NO2- và Coliform lại có xu hướng tăng.
Dự báo chất lượng nước mặt năm 2017
Dựa vào kết quả quan trắc hàng tháng và sự biến đổi của các thông số trên sông Cái từ năm 2006 đến nay, cùng với nhận định về xu thế thời tiết và thủy văn năm 2016-2017 của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung Ương, chúng ta có thể rút ra những kết luận quan trọng về tình hình hiện tại và dự báo tương lai của khu vực này.
(tháng 1, 2 năm 2017, lượng mưa cao hơn năm 2016 từ 10-30% và từ tháng 3 đến tháng 4 thấp hơn năm 2016 từ 10-20%) có thể dự báo chất lượng nước mặt năm 2017
Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, chất lượng nước mặt tại kênh Tiêu yêu Ngòi cải thiện, với hầu hết các thông số coliform nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT Tuy nhiên, từ tháng 5 đến tháng 12, mưa nhiều sẽ làm giảm chất lượng nước, dẫn đến giá trị các thông số thường vượt quy chuẩn cho phép Chất lượng nước cũng bị ảnh hưởng bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân ven sông Đặc biệt, hiện tượng xâm nhập mặn cao nhất xảy ra vào tháng 3, 4, 5, với độ mặn có thể lên đến phường Bảo An, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm Tuy nhiên, dự báo xâm nhập mặn năm 2017 sẽ giảm do việc xây dựng đê ngăn xâm nhập mặn tại đoạn hạ nguồn sông Cái.
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC
Kết quả QA/QC hiện trường
Trong năm 2016, chúng tôi đã thực hiện việc lấy và phân tích mẫu lặp hiện trường tại ba vị trí: Cầu Ninh Bình (S2), Cầu Đạo Long 1 (S7) và vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận cách 42m về phía hạ nguồn (B13) Kết quả phân tích cho thấy độ lặp lại (RPD%) được trình bày chi tiết trong các Bảng 9, 10 và 11.
4.1.1 Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cầu Ninh Bình (S2):
Bảng 9: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại cầu Ninh Bình năm 2016
KẾT QUẢ ĐỘ LẶP LẠI CỦA MẪU LẶP HIỆN TRƯỜNG TSS
KẾT QUẢ ĐỘ LẶP LẠI CỦA MẪU LẶP HIỆN TRƯỜNG TSS
Ghi chỳ: ô - ằ : Khụng thực hiện.
Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường tại vị trí quan trắc Cầu Ninh Bình (S2) từ tháng 01 đến tháng 12/2016 cho thấy độ lặp lại của mẫu lặp có RPD dao động từ 0 - 27,5% Kết quả này đạt tiêu chí kiểm soát RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 21/2011/TT-BTNMT.
4.1.2 Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cầu Đạo Long 1 (S7):
Bảng 10: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại Cầu Đạo Long 1 (S7) năm 2016
KẾT QUẢ ĐỘ LẶP LẠI CỦA MẪU LẶP HIỆN TRƯỜNG TSS
KẾT QUẢ ĐỘ LẶP LẠI CỦA MẪU LẶP HIỆN TRƯỜNG TSS
Ghi chỳ: ô - ằ : Khụng thực hiện.
Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường tại vị trí quan trắc Cầu Đạo Long 1 (S7) từ tháng 01 đến tháng 12/2016 cho thấy độ lặp lại của các mẫu lặp có RPD dao động từ 0 - 29,4% Tất cả các kết quả đều đạt tiêu chí kiểm soát với RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 21/2011/TT-BTNMT.
4.1.3 Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn (B13):
Bảng 11: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận
42m về phía hạ nguồn (B13) Đơn vị tính: mg/l
KẾT QUẢ ĐỘ LẶP LẠI CỦA MẪU LẶP HIỆN TRƯỜNG TSS
Ghi chỳ: ô - ằ : Khụng thực hiện
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan trắc Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH
Kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường tại Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn (B13) từ tháng 01 đến tháng 12/2016 cho thấy độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 29,3% Tất cả các giá trị đều đạt tiêu chí kiểm soát theo quy định tại Thông tư 21/2011/TT-BTNMT, với RPD% < 30%.
Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm
Trong mỗi mẻ phân tích, phòng phân tích thực hiện kiểm soát chất lượng thông qua việc phân tích các mẫu như mẫu trắng (nước cất phòng thí nghiệm), mẫu kiểm soát chuẩn (mẫu chuẩn và mẫu spike) và mẫu lặp Các mẫu kiểm soát này cần đạt hiệu suất thu hồi và độ lặp lại theo tiêu chí kiểm soát đã được quy định Kết quả kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm năm 2016 được trình bày chi tiết trong Bảng 12.
Bảng 12: Đánh giá kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm năm 2016.
KẾT QUẢ KIỂM SOÁT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM TSS
Kết quả thực hiện QA/QC trong phòng thí nghiệm cho các thông số về hiệu suất thu hồi và độ lặp lại đều đáp ứng tiêu chí kiểm soát được nêu trong Bảng 8.
- Thông số TSS: Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 90 – 106%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 10,4 %.
- Thông số Amoni (NH4 +): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 90 – 113%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 9,5 %.
- Thông số Nitrit (NO2 -): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 90 – 109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 6,7 %.
- Thông số Nitrat (NO3 -): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 88 – 109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 17,6 %.
- Thông số Photphat (PO4 3-): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 90 – 108%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 17,6 %.
- Thông số Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 89 – 108%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 7,9
- Thông số Nhu cầu oxy hóa học (COD): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 85,5 – 106%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 8,7
- Thông số Sắt (Fe): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 90 – 110%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 18,3 %.