Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều Lập dự án đầu tư sản xuất chế biến và gia công hạt điều
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
Cơ sở pháp lý thành lập dự án
1.1.1 Các văn bản pháp luật của nhà nước
+ Luật Đất đai số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 63/2012/ NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ y tế;
Căn cứ vào các chương I, III, IV, V của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cùng Bộ Nông thôn đã hướng dẫn việc phân công và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ban hành ngày 03/12/2014, quy định về việc kiểm tra các cơ sở sản xuất và kinh doanh vật tư nông nghiệp Thông tư này cũng đề ra quy trình kiểm tra và chứng nhận các cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản nhằm đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư số 58/2014/TT-BCT, ban hành ngày 22/12/2014 bởi Bộ Công Thương, quy định về việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, nhằm đảm bảo các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 57/1997/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hóa;
Thông tư số 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định mức thuế suất áp dụng cho biểu thuế xuất khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, dựa trên danh mục các mặt hàng chịu thuế.
+ Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, và Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, các quy định liên quan đến đầu tư, xây dựng và quy hoạch đô thị được xác định rõ ràng, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiệu quả trong lĩnh vực này.
+ Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13;
+ Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
+ Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13;
+ Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007;
+ Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12;
+ Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm;
+ Căn cứ theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
+ Căn cứ theo nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 do Chính phủ ban hành quy định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
+ Căn cứ Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định về ghi nhãn hàng hóa;
+ Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP quy định cchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
+ Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Công văn 5122/BKHĐT-PC ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg, ban hành ngày 10 tháng 02 năm 2010, của Thủ tướng Chính phủ quy định về Giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và chất lượng của hàng hóa trong thương mại quốc tế.
1.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
Quy chuẩn xây dựng Viê ̣t Nam năm 1997
TCVN 3903 - 1984: Nhà ở và nhà công cô ̣ng - Thông số hình học
TCVN 4319 - 1986: Nhà ở và nhà công cô ̣ng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình kiến trúc TCXD - 93 - 83 của Bô ̣ xây dựng
Quy phạm thiết kế đă ̣t đường dây dẫn điê ̣n, thiết bị điê ̣n, chống sét cho các công trình kiến trúc
TCVN 3254 1989: An toàn cháy – Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn vê ̣ sinh môi trường ISO 14000
QCVN 12-1 : 2011/BYT Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm;
TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
Tiêu chuẩn EPA: Tiêu chuẩn Quốc tế về bảo vệ môi trường;
TCVN 7336:2003: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy;
TCVN 4519:1988: Tiêu chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
TCVN 9208:2012: Yêu cầu kỹ thuật đường dây điện;
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp;
QCVN 19/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với khí thải công nghiệp;
QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước sinh hoạt
Giới thiệu các bên đối tác
• Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TQT
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: TQT Limited Liability Company
Tên viết tắt: TQT CO., LTD
• Đại diện được ủy quyền: BÀ: ĐOÀN KHÁNH TRANG
Chức vụ: Giám đốc điều hành
• Trụ sở chính: 88 Lạc Viên, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 0964.666.888
• Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh nông sản
Hình 1.1 Logo Công ty TNHH TQT
• Giấy phép thành lập công ty:
Số giấy phép thành lập công ty: 01026969699 Đăng ký tại: Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng
Vốn đăng ký: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ Việt Nam đồng)
Nơi mở tài khoản: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hải Phòng.
• Tên doanh nghiệp: Olam International Limited
• Đại diện được ủy quyền: Amit Verma
Chức vụ: Trưởng đại diện công ty
Thường trú: Lô L, Đường Số 6, KCN An Phước, Xã An Phước, Huyện Long Thành, Đồng Nai. Điện thoại: 0112-666-888
• Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến và kinh doanh
• Giấy phép thành lập công ty: Đăng ký tại: Sở Đầu tư ở Singapore
Nơi mở tài khoản: DBS BANK
Khái quát về tính khả thi của dự án
1.3.1 Mục tiêu của dự án:
Cuộc sống hiện đại kéo theo nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, dẫn đến sự xuất hiện của nhiều thương hiệu nổi tiếng với chất lượng tốt nhưng giá cả cao tại Việt Nam Tuy nhiên, điều này cũng làm gia tăng tình trạng hàng giả, hàng nhái và hàng kém chất lượng với giá rẻ tràn lan trên thị trường Nhằm giải quyết vấn đề này, công ty chúng tôi quyết định triển khai dự án đầu tư dây chuyền sản xuất chất lượng cao tại Việt Nam, với công nghệ đạt tiêu chuẩn, tập trung vào việc sản xuất sản phẩm để đáp ứng hai mục tiêu chính.
- Giá cả hợp lý, phù hợp với hầu hết mọi đối tượng trên thị trường.
1.3.2 Những cơ sở để khẳng định thêm sự cần thiết phải đầu tư
Hình 1.2 Hạt điều khi tách đôi
Hạt điều dùng để làm gì?
Hạt điều chủ yếu được sử dụng làm thực phẩm, nhưng cách chế biến và sử dụng khác nhau sẽ tạo ra những món ăn đặc trưng riêng.
Hạt điều là món ăn nhẹ tiện lợi, được chế biến qua quá trình rang hoặc sấy chín sau khi thu hoạch Người tiêu dùng chỉ cần mở bao bì để thưởng thức ngay Với nhiều cách chế biến phong phú như rang củi, rang muối, hoặc tẩm bơ, mật ong, hạt điều đáp ứng đa dạng khẩu vị của người thưởng thức.
Hạt điều là nguyên liệu tuyệt vời trong chế biến món ăn, có thể biến tấu để tạo nên những món ăn độc đáo Bạn có thể sử dụng hạt điều tươi hoặc đã được chế biến để nấu chè, làm bánh kẹo, chế biến gỏi, chiên xào, hoặc làm sữa hạt điều thơm ngon.
Ngoài việc sử dụng cho các ứng dụng phổ biến, sản phẩm này còn là lựa chọn tuyệt vời để làm quà tặng cho người thân và gia đình trong dịp lễ Tết Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tận dụng sản phẩm để ép dầu, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày.
Không những thế, hạt điều có lợi ích về sức khỏe như sau:
Hình 1.3 Công dụng của hạt điều Ngăn ngừa ung thư
Hạt điều chứa chất proanthocyanidins, có khả năng cô lập các khối u và ngăn chặn sự phân chia của tế bào ung thư Nghiên cứu cho thấy hạt điều còn giúp giảm nguy cơ ung thư ruột già Với hàm lượng đồng cao, hạt điều đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các gốc tự do Ngoài ra, hạt điều còn chứa phytochemical và chất chống oxy hóa, bảo vệ sức khỏe của chúng ta khỏi bệnh tim và ung thư.
Hạt điều chứa hàm lượng chất béo thấp, chủ yếu là axit oleic, một loại chất béo không bão hòa đơn có lợi cho sức khỏe tim mạch, tương tự như trong dầu ô liu Nghiên cứu chỉ ra rằng axit oleic giúp giảm nồng độ triglyceride, từ đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim Hơn nữa, hạt điều không chứa cholesterol và giàu chất chống oxy hóa, góp phần giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch vành Bên cạnh đó, magie trong hạt điều cũng giúp hạ huyết áp và ngăn ngừa cơn đau tim.
Hạt điều chứa nhiều khoáng chất đồng, một yếu tố quan trọng cho nhiều enzym trong cơ thể Đồng tham gia vào quá trình chuyển đổi tyrosine thành melanin, sắc tố quyết định màu sắc cho tóc và da Thiếu hụt đồng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzym này.
Hạt điều chứa một lượng magiê phong phú, rất cần thiết cho sức khỏe xương Mặc dù canxi thường được biết đến là khoáng chất quan trọng cho xương chắc khỏe, magiê cũng đóng vai trò không kém Phần lớn magiê trong cơ thể con người tập trung trong xương, giúp hình thành cấu trúc vật lý và được lưu trữ trên bề mặt xương để cơ thể sử dụng khi cần Đồng trong hạt điều cũng rất quan trọng, vì nó hỗ trợ các enzym trong việc kết hợp collagen và elastin, từ đó cung cấp độ bền và tính linh hoạt cho xương khớp.
Tốt cho các dây thần kinh
Magiê đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn canxi xâm nhập vào tế bào thần kinh, giúp thư giãn các dây thần kinh, mạch máu và cơ bắp Thiếu hụt magiê có thể dẫn đến huyết áp cao, căng cơ, đau nửa đầu, đau nhức và mệt mỏi Nghiên cứu đã chỉ ra rằng magiê không chỉ giảm tần suất các cuộc tấn công đau nửa đầu mà còn hạ huyết áp và ngăn ngừa cơn đau tim.
Nghiên cứu sức khỏe của y tá đã thu thập dữ liệu từ 80.718 phụ nữ và cho thấy rằng những người tiêu thụ ít nhất một ounce hạt mỗi tuần, như hạt điều, có nguy cơ mắc sỏi mật thấp hơn 25%.
Ăn các loại hạt hai lần một tuần giúp giảm khả năng tăng cân so với những người ít tiêu thụ Hạt điều, mặc dù chứa nhiều chất béo, nhưng được xem là "chất béo tốt" nhờ tỷ lệ lý tưởng 01:02:01 giữa các loại chất béo bão hòa, không bão hòa đơn và không bão hòa đa So với các loại hạt phổ biến như đậu phộng, quả hồ đào, hạnh nhân và quả óc chó, hạt điều có hàm lượng chất béo thấp hơn Sử dụng hạt điều làm bữa ăn nhẹ có lợi cho việc kiểm soát cân nặng nhờ vào lượng năng lượng và chất xơ dồi dào.
Trong bối cảnh cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung chưa có hồi kết, Olam International, một công ty nông nghiệp có trụ sở tại Singapore, đã chọn Việt Nam làm trung tâm xuất khẩu sang Trung Quốc để bảo vệ hàng hóa khỏi thuế quan Công ty đầu tư vào dây chuyền sản xuất hạt điều, một dự án phù hợp với tình hình phát triển thực tế tại Việt Nam, với thị trường tiêu thụ rộng lớn và vốn đầu tư ban đầu không quá lớn Dự án này không chỉ góp phần tăng thu nhập mà còn nâng cao đời sống cho lao động địa phương, đáp ứng nhu cầu trong nước và hướng tới xuất khẩu sang các thị trường lân cận, từ đó nâng cao uy tín và vị thế quốc gia trên thị trường quốc tế.
Đầu tư của công ty TQT tại Hải Phòng là một bước đi cần thiết, góp phần thúc đẩy kinh tế và xã hội địa phương Dự án không chỉ tạo ra việc làm cho người lao động mà còn nâng cao uy tín và thương hiệu của nhà đầu tư Hơn nữa, việc này sẽ phát triển mối quan hệ với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo nền tảng cho việc thu hút đầu tư trong tương lai.
NỘI DUNG DỰ ÁN KHẢ THI
Nghiên cứu sản phẩm và thị trường
2.1.1 Sản phẩm của dự án
2.1.1.1 Khái quát về tình hình sản phẩm
Mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, dẫn đến nhu cầu thực phẩm không chỉ đơn thuần để no bụng mà còn chú trọng đến giá trị dinh dưỡng Vì vậy, hương vị của thực phẩm trở thành yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng.
Hạt điều là thực phẩm thiết yếu trong dịp Tết, đặc biệt là hạt điều rang với giá cả hợp lý, giá trị dinh dưỡng cao và hương vị thơm ngon Công ty TNHH TQT nhận thấy sự cần thiết trong việc phát triển sản xuất và gia công hạt điều, nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước, đồng thời khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2.1.1.2 Đặc điểm của sản phẩm Điều ( hay còn gọi là “Đào lộn hột” ) ( tên khoa học: Anacardium occidentale L ) thuộc họ quả hạch ( Anacardiaceae family ), gồm có 60 chi và
Cây điều (Anacardium occidentale L.) là một loài cây thường xanh, sinh trưởng nhanh, có thể đạt chiều cao từ 8 đến 20m Loài cây này có hoa đực và hoa lưỡng tính cùng phát triển trên một cây Cây điều sản xuất quả mềm, bóng và mọng nước, bên dưới là hạt nhân được bọc trong lớp vỏ cứng màu xám Nhân điều là sản phẩm có giá trị cao, được sử dụng để chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau, mang lại sự đa dạng cho người tiêu dùng Cây điều là cây nhiệt đới, hiện đang được trồng phổ biến ở Đông Nam Á, bao gồm cả Việt Nam.
Hạt điều là loại hạt có giá trị cao, với lượng tiêu thụ ổn định và thị trường tiêu thụ lớn đang mở rộng Giá trị của hạt điều tương đương với hạt Macca, hạt óc chó và hạt hạnh nhân, trong khi sản lượng của nó đã vượt qua hạt hạnh nhân và hạt óc chó tại Việt Nam Hiện nay, hạt điều đang thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới, thúc đẩy phát triển quy mô lớn để đa dạng hóa sản phẩm.
Hình 2.2 Hạt điều bóc vỏ
2.1.1.3 So sánh với sản phẩm cùng loại
Bảng 2.1 Sự khác nhau về đặc điểm và tác dụng chủ yếu giữa hạt điều và hạt hạnh nhân
Hạt điều Hạt hạnh nhân
1 Hạt điều có chứa chất zea-xanthin, giúp bảo vệ võng mạc khỏi những tác hại xấu từ tia UV
2 Hạt điều có chứa Omega – 6 và tryptophans, giúp giảm trầm cảm mạnh mẽ.
3 Hạt điều giúp giảm cân giữ dáng tốt hơn hạnh nhân do hạt điều chứa chất làm no, khiến cơ thể giảm cảm giác thèm ăn qua đó giúp giảm cân tốt hơn
4 Hạt hạnh nhân giúp giảm đến 15% nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, rất tốt cho người bị tiểu đường.
1 Hạt hạnh nhân không có chứa chất zea-xanthin.
2 Hạt hạnh nhân không có chứa Omega – 6 và tryptophans
3 Hạnh nhân có tác dụng chống đói, no lâu => giúp giảm cân.
4 Hạnh nhân giúp hạn chế tiểu đường tuyp 2 Đặc điểm
Vỏ hạt điều có màu nâu với những chấm nhỏ đậm màu, trong khi hạt điều bên trong có hình thận và màu nâu nhạt Hạt điều có độ cứng vừa phải, mang lại cảm giác giòn tan khi nhai, kết hợp với vị béo và ngọt nhẹ, kích thích vị giác của người thưởng thức.
Lớp vỏ sần sùi, màu nâu vàng, giòn, khi ăn vào có vị thơm, béo rất ngon.
Hai loại hạt này đều phổ biến và có thị trường tiêu thụ rộng lớn Tuy nhiên, Công ty sẽ tập trung vào phát triển sản xuất và gia công hạt điều do kỹ thuật chế biến mang lại tỷ lệ thu hồi nhân nguyên cao và hoàn vốn nhanh Hơn nữa, tỷ lệ sản xuất hạt điều cũng cao hơn và giá thành rẻ hơn so với hạt hạnh nhân.
2.1.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm a Thị trường nội địa
Việt Nam, với khí hậu nhiệt đới và đất đai màu mỡ, là nơi lý tưởng cho việc trồng rau quả Các loại rau quả không chỉ dễ trồng mà còn mang lại giá trị kinh tế cao, nên chúng được trồng phổ biến trên toàn quốc Tuy nhiên, sự phát triển mạnh mẽ nhất diễn ra ở các tỉnh phía Nam, đặc biệt là ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, bao gồm các tỉnh như Bình Phước, Đồng Nai, Đắk Lắk, Bình Thuận và Bình Định.
Vào dịp Tết, nhu cầu về hoa quả, đặc biệt là hạt điều, tăng cao đáng kể Hạt điều trở thành món ăn không thể thiếu trong ngày Tết, không chỉ được ưa chuộng trong dịp lễ mà còn được sản xuất quanh năm để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ, làm quà biếu tặng hoặc mang theo khi đi du lịch.
Theo Cafef.vn, giá hạt điều tươi đã tăng nhẹ so với những năm trước, hiện dao động từ 65.000 – 70.000 đồng/kg, trong khi trước đây chỉ khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg Mức giá này phụ thuộc vào chất lượng hạt điều, với hạt điều rang muối Bình Phước loại một có giá cao nhất từ 320.000 – 350.000 đồng/kg, trong khi loại hai có giá từ 290.000 – 320.000 đồng/kg.
Thị trường hạt điều Việt Nam ngày càng phong phú với nhiều sản phẩm đa dạng như hạt điều tươi, hạt điều sấy nguyên vị, hạt điều mật ong và hạt điều rang muối Để giữ vững vị thế của hạt điều truyền thống, các nhà sản xuất đã phát triển thêm nhiều sản phẩm mới như dầu hạt điều, bơ hạt điều và hạt điều sấy mè trắng, đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt nhất Ngoài việc cải tiến hương vị, hạt điều còn được chế biến với nhiều hình dáng độc đáo như hình tròn và hình giọt nước Sản phẩm hạt điều của các doanh nghiệp trong nước không chỉ có giá cả hợp lý mà còn nâng cao chất lượng và mẫu mã, mang lại sự đa dạng cho người tiêu dùng Giá hạt điều ổn định, chỉ dao động từ 2% - 4%, nên được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Các doanh nghiệp không ngừng phân tích để nâng cao sự hài lòng của khách hàng và thu hút thêm người tiêu dùng Họ áp dụng các biện pháp tạo lợi thế cạnh tranh như giảm giá sản phẩm, khuyến mại quà tặng, và tích lũy điểm thưởng cho thẻ thành viên Ngoài ra, chương trình dùng thử miễn phí và tặng quà cũng được triển khai để thu thập ý kiến và phản hồi từ khách hàng về sản phẩm mới, từ đó định hướng sản xuất hiệu quả hơn.
Việc tiêu thụ sản phẩm hạt điều trong nước đang diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là những sản phẩm mang hương vị truyền thống của quê hương.
Dự án khả thi sẽ chủ yếu tập trung vào thị trường nội địa, phục vụ người dân và doanh nghiệp Việt Nam Công ty sẽ hướng đến các điểm tiêu thụ như chợ lớn, cửa hàng đại lý bánh kẹo, tiệm bánh và nhà hàng Ngoài ra, các doanh nghiệp chế biến và sản xuất hạt điều cần nguồn nguyên liệu lớn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng tại các thị trường nước ngoài như Mỹ, Hà Lan và Trung Quốc.
Vì vậy, việc cung cấp số lượng hạt điều tươi nhân sống cho các doanh nghiệp chế biến hạt điều sẽ đặc biệt được Công ty chú trọng.
Dựa trên cơ sở trên, Công ty dự kiến cung cấp tại các thành phố sau:
Công ty tập trung vào thị trường miền Bắc, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình và Nam Định Đây là những khu vực có dân số đông, thu nhập ổn định và nhiều cơ sở cung cấp, chế biến nông sản, giúp dự đoán lượng hạt điều tiêu thụ tại đây sẽ cao và ổn định.
Nghiên cứu kỹ thuật – công nghệ
2.2.1.1 Tên công nghệ và đặc điểm chủ yếu
Công nghệ chế biến hạt điều thô, mặc dù có lịch sử lâu đời, nhưng chỉ mới được phổ biến trên thị trường trong vài năm gần đây OLAM áp dụng quy trình sản xuất hạt điều truyền thống với sự khác biệt ở các giai đoạn xử lý hạt điều thô, kết hợp với tiến bộ công nghệ và nhiều công thức chế biến đa dạng Điều này giúp tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, đáp ứng nhu cầu và khẩu vị đa dạng của người tiêu dùng, từ đó mở rộng sự lựa chọn cho khách hàng.
Công nghệ của OLAM chú trọng vào quy trình phân loại và lựa chọn hạt điều kỹ lưỡng, từ việc lựa sâu nhiều lần cho đến khi rang xong và tiếp tục lựa chọn trên bàn inox Quá trình lựa sâu này đảm bảo rằng chỉ những hạt điều hoàn hảo nhất mới được đưa ra thị trường, vì không ai muốn mua hạt điều lẫn hạt hỏng Hiểu được điều này từ góc độ khách hàng, chúng ta cần cam kết không mang đến sản phẩm kém chất lượng.
Quá trình chế biến hạt điều bắt đầu bằng việc phân loại kích cỡ hạt tại nhà máy Sau khi hấp và để nguội, hạt điều được tách nhân, tiếp theo là sấy khô và hồi ẩm Vỏ lụa sẽ được bóc bỏ bằng máy hoặc thủ công Nếu sử dụng máy, sản phẩm sẽ được phân loại thô, cạo sót lụa và phân loại thành phẩm Đối với phương pháp thủ công, sau khi bóc lụa, hạt sẽ được phân loại, cân tịnh, đóng bao, lưu kho và sau đó xuất bán.
2.2.1.2 Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu
Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình công nghệ
Tiếếp nh n ậ nhiến li u đầầu ệ vào
Ph i và b o ơ ả qu n nhiến li u ả ệ
Phần lo i ạ nguyến li u( c ệ ỡ h t điếầu) ạ
Sàng – bao gói – hút chần không
Dò kim lo i ạ Đóng thùng – ghi nhãn
Bước 1: Tiếp nhận nhiên liệu đầu vào:
Tất cả các lô hàng nguyên liệu khi đến nhà máy đều phải trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho Nguyên liệu chỉ được chuyển vào bảo quản nếu đạt tiêu chuẩn chất lượng cảm quan Việc kiểm tra này giúp đảm bảo nguyên liệu đáp ứng các yêu cầu an toàn thực phẩm, ngăn ngừa rủi ro từ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn Quy trình kiểm tra bao gồm việc xem xét hồ sơ lô hàng, chỉ nhận hàng khi có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và độ an toàn cao; kiểm tra cảm quan về màu sắc, mùi vị; và kiểm tra độ ẩm cũng như số lượng hạt trong 1 kg nguyên liệu, yêu cầu không vượt quá 180 hạt.
Bước 2: Khâu Phơi và bảo quản nhiên liệu: Điều được phơi nắng trên nền xi măng sạch đến khi đạt độ ẩm thích hợp
Sau khi đạt độ ẩm 11%, nguyên liệu được đóng gói và bảo quản trong kho theo từng lô riêng biệt để chờ đưa vào sản xuất Nguyên liệu cần được giữ trong điều kiện khô thoáng để tránh hư hỏng và bội nhiễm vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn và nấm mốc Yêu cầu vệ sinh chung bao gồm sân phơi phải sạch sẽ, không có rác thải, và kho bảo quản phải hợp vệ sinh, khô thoáng Trong thời gian lưu kho, cần thực hiện quá trình hun trùng nếu có nghi ngờ về sự phát triển của côn trùng trong nguyên liệu.
Bước 3: Phân loại nguyên liệu( cỡ hạt điều) :
Có một ý nghĩa nhất định trong việc sàng lọc sơ bộ hạt Điều theo các cỡ
A, B, C, D…để sau này tiện cho việc cắt tách và loại bỏ tạp chất như đất, đá, rác… lẫn trong Điều Sau khi được phân cỡ, Điều sẽ được chứa vào các bao và để theo lô.
Để làm mềm vỏ điều và tách lớp vỏ xốp khỏi vỏ lụa, quy trình hấp được thực hiện như sau: Điều được đưa vào lồng hấp gia nhiệt với khối lượng từ 1.600 kg đến 2.500 kg, ở áp suất từ 0,7 kg/cm3 đến 2,0 kg/cm2 Thời gian hấp dao động từ 20 đến 50 phút tùy thuộc vào nguyên liệu Sau khi hấp, sản phẩm được chuyển xuống băng tải để làm nguội, rồi sau đó được cho vào các khay đựng hàng.
Công nhân tham gia sản xuất hạt điều cần tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh và sức khỏe, đồng thời nhà xưởng và dụng cụ sản xuất cũng phải được giữ gìn sạch sẽ Việc cắt vỏ và tách nhân hạt điều phải được thực hiện bằng dao chuyên dụng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Khâu cắt tách yêu cầu kỹ thuật và sự khéo léo từ người công nhân, đòi hỏi thao tác chính xác để tránh tình trạng sản phẩm bị bóc vỏ lụa, gãy, vỡ hoặc đâm dao Để đảm bảo chất lượng, các sản phẩm cần được phân biệt rõ ràng thông qua lô hàng của nhà cung ứng, dựa trên ngày tháng và mã số sản phẩm phân cỡ.
Bước 6: Khâu Sấy rang hạt điều :
Sử dụng máy rang sấy hạt giúp làm chín nhân điều, tạo điều kiện cho lớp vỏ lụa tách khỏi nhân và diệt vi sinh vật gây bệnh nhờ vào quá trình gia nhiệt Nhân điều được sấy trong các lò sấy trong khoảng thời gian 11 ± 2 giờ Sau khi hoàn thành quá trình sấy, sản phẩm sẽ được cho vào thùng và chuyển sang khâu bóc vỏ lụa bằng băng tải.
Bước 7: Khâu Bóc vỏ lụa:
Sau khi bóc vỏ, nhân hạt điều có hình dáng giống vầng trăng khuyết với màu trắng đục đẹp mắt Để nâng cao chất lượng sản phẩm, công nhân sử dụng dao để bóc vỏ hạt điều đã được sấy khô, đảm bảo vệ sinh cá nhân và an toàn thực phẩm Nhà xưởng và dụng cụ cũng cần phải được giữ gìn sạch sẽ Trong quá trình lột vỏ, công nhân cần cẩn thận để tránh làm gãy hoặc bể nhân điều, vì điều này sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ và giá trị của sản phẩm.
Bước 8: Phân loại sản phẩm là quá trình quan trọng nhằm đưa các sản phẩm về cùng một kích thước và màu sắc, đồng thời loại bỏ tạp chất Công nhân sẽ tiến hành phân loại theo màu sắc và kiểm tra kích thước hạt theo tiêu chuẩn AFI hoặc theo mẫu yêu cầu của khách hàng.
Sau khi phân loại, hạt điều được đổ ra bàn inox để tiếp tục lựa chọn Khâu lựa sâu là quá trình kiểm tra kỹ lưỡng nhằm đảm bảo hạt điều đạt chất lượng hoàn hảo nhất Khách hàng không muốn nhận hạt điều lẫn hạt hỏng, vì vậy chúng ta cần cam kết không mang sản phẩm kém chất lượng đến tay họ.
Việc xông hơi sản phẩm bằng hóa chất PH3 không chỉ giúp tăng thời gian bảo quản mà còn tiêu diệt và ngăn ngừa sự phát triển của côn trùng Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sản phẩm, cần tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn SSOP.
Để bảo quản sản phẩm hiệu quả và tăng cường tính cảm quan, sau khi xông hơi, sản phẩm cần được đóng gói trong túi PE và hút chân không Phương pháp này giúp hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh và ngăn chặn côn trùng xâm nhập.
Bước 12: Khâu “Dò kim loại”:
Phân tích tài chính
2.3.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn: a, Vốn lưu động
Nguyên vật liệu nhập khẩu 2701 3270,9 3842,5 4312 4804,8
Nguyên vật liệu mua tại VN 1783,5 2056,8 2376,3 2606,6 2868,7 Điện, nước, nhiên liệu 590,5795 605,6875 622,341 638,9065 657,769
Lương nhân viên và bảo hiểm 9623,25 10104,4 10507,1 10928,0 11367,8 52530,55
Nguyên vật liệu tồn kho 3000 2000 1500 1250 800
Bán Thành phẩm tồn kho 50000 40000 42000 43000 41500
III Vốn bằng tiền mặt 4000 4500 3200 3000 3500
IV Tổng vốn lưu động dự án 71698,33 62537,79 64048,24 65735,51 65499,07 329518,9
Bảng 2.8 Tổng các thành phần vốn lưu động b, Vốn cố định
Thành phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí ban đầu về mặt đất, mặt nước 50000 0 0 0 0
Chi phí xây dựng nhà 11813,5 1000 700 200 200 xưởng, cấu trúc hạ tầng
Chi phí về máy móc thiết bị dụng cụ 4924 500 100 200 0
Bảng 2.9 Tổng các thành phần vốn cố định c, Tổng vốn đầu tư
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Bảng 2.10 Tổng vốn đầu tư d, Nguồn vốn
Bảng 2.11 Nguồn vốn do các bên tự huy động
Bên huy động vốn Giá trị phần vốn góp Chiếm tỷ lệ Phương thức góp
TQT 60000 54,55% Tiền mặt và mặt bằng
International 30000 27,27% Tiền mặt và công nghệ
CNC 20000 18,18% Tiền mặt và máy móc
Giá trị Lãi suất % năm Bên chịu trách nhiệm cho vay hoặc dàn xếp cho vay
Tổng vốn vay: 40000 triệu đồng
Bảng 2.13 Tiến độ huy động vốn
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Hạt điều rang muối: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác ) : 200.000đ
2 Hạt điều sấy nguyên liệu: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác ): 220.000đ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Hạt điều rang muối 96000 100800 108000 112800 120000 Hạt điều sấy nguyên liệu 39600 42240 44880 48840 52800
Bảng 2.15 Chi phí sản xuất của dự án Đơn vị: VNĐ
2.3.4 Bảng dự trù lãi lỗ
Bảng 2.16 Bảng dự trù lãi lỗ
2.3.5 Bảng dự trù tổng kết tài sản
Bảng 2.17 Bảng dự trù tổng kết tài sản có Đơn vị: VNĐ
Bảng 2.18 Bảng dự trù tổng kết tài sản nợ và vốn riêng Đơn vị: VNĐ
2.3.6.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân
Bảng 2.19 Chi phí sử dụng vốn bình quân
2.3.6.2 Hiện giá bình quân của dự án (NPV)
Bảng 2.20 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,1
2.3.6.3 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)
Bảng 2.21 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)
Nhận xét: Dự án hoàn vốn (theo quan điểm hiện giá) vào khoảng 5 năm 5,25 tháng kể từ năm bắt đầu bỏ vốn
2.3.6.4 Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ của dự án (IRR)
Bảng 2.22 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,65
Bảng 2.23 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,66
Từ đó, ta tính được IRR = 0,658
2.3.7 Điểm hòa vốn lý thuyết
Bảng 2.24 Điểm hòa vốn lý thuyết
Nghiên cứu về Tổ chức - nhân sự
2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư
2.4.1.1 Sơ đồ bộ máy Công ty
Hình 2.16 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TQT
Xưởng chế biến và văn phòng công đoàn
Trưởng phòng kinh doanhPhó giám đốc
2.4.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trong công ty
Tổng Giám đốc: là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty
Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của
Trưởng phòng sản xuất có nhiệm vụ điều hành và quản lý hoạt động của xưởng, đảm bảo chất lượng và số lượng nguyên liệu cũng như thành phẩm Họ cũng thực hiện kế hoạch sản xuất và giao hàng theo yêu cầu, góp phần quan trọng vào hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Trưởng phòng marketing: là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách hàng Thúc đẩy hoạt động bán hàng của công ty.
+ Nghiên cứu dự báo thị trường
+ Tổ chức triển khai chương trình sản phẩm mới
+ Phát triển sản phẩm mới
+ Giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng sử dụng sản phẩm
Trưởng phòng tài chính chịu trách nhiệm quản lý và phân tích các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hiệu quả Họ khai thác và sử dụng nguồn vốn một cách tối ưu, cảnh báo các nguy cơ tiềm ẩn thông qua phân tích tài chính và đưa ra dự báo đáng tin cậy cho tương lai.
+ Kiểm soát doanh thu và thu tiền mặt của các điểm bán
+ Theo dõi công nợ nội bộ, công nợ khách hàng
+ Giám sát thu tiền khách hàng đúng hạn.
+ Theo dõi và tổng hợp chi tiết bán hàng.
+ Theo dõi, đối chiếu sản lượng bán hàng ngày, tháng, quý, năm
+ Theo dõi chi trả chế độ, chiết khấu cho khách hàng
Để đảm bảo tuân thủ quy định thuế, doanh nghiệp cần thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra một cách chính xác và đúng hạn Đồng thời, việc theo dõi báo cáo tình hình chi trả chiết khấu cho khách hàng hàng ngày cũng rất quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả.
Trưởng phòng kinh doanh: Tham mưu cho Tổng Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao
+ Xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh, lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh.
+ Tổng hợp phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện hoạt động sản xuất
+ Quản lý, thống kê theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện các hợp đồng kinh tế liên quan đến sản xuất kinh doanh
Các quản đốc phân xưởng:
+ Chịu trách nhiệm trước cấp trên về công tác quản lý, sử dụng lao động, máy móc thiết bị có hiệu qủa nhất.
+ Thúc đẩy, nhắc nhở nhân viên làm việc có hiệu quả
Để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý lao động, tài sản và sản xuất, cũng như duy trì vệ sinh công nghiệp, việc tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy của nhà máy và công ty là rất quan trọng.
+ Báo cáo mọi hoạt động của xưởng từ sản phẩm đến công nhân cho cấp trên. + Đề xuất khen thưởng nhân viên ưu tú.
+ Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp kỹ thuật nghiệp vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
+ Hướng dẫn, giám sát cho các bộ công nhân viên thực hiện đúng công việc
+ Thực hiện công đoạn theo sự phân công của cấp trên giao phó
+ Vệ sinh máy móc thường xuyên để bảo quản máy móc.
+ Trong khi sử dụng máy phải chấp hành các yêu cầu và quy định sử dụng máy móc của cấp trên.
+ Khi làm việc, phải đúng vị trí, công đoạn do tổ trưởng sắp xếp.
+ Thường xuyên theo dõi số lượng hàng, báo cáo cho Tổ trưởng để không bị gián đoạn.
+ Khi phát hiện ra các dạng lỗi phải báo ngay cho Tổ trưởng, Kỹ thuật giải quyết.
+ Tắt máy, tắt điện, vệ sinh máy khi nghỉ giữa ca và ra về để tiết kiệm nhiên liệu
2.4.2 Cơ cấu nhân viên, tiền lương
Bảng 2.25 Bảng Cơ cấu nhân viên công ty Đơn vị: Người
Năm I Năm II Năm III Năm IV Năm V Năm VI
VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN
A Nhân viên tr c têếp s n ự ả xuâết
C Nhân viên qu n ả tr , ị điêều hành
Bảng 2.26 Bảng Mức lương bình quân của các loại nhân viên Đợn vị: USD/tháng
A Nhân viên người nước ngoài 2020 2170 2355 2560 2815 3040
6 Chuyên viên nghiên c u và phát tri nứ ể 450 480 510 545 580 650
8 Nhân viên v nậ chuy nể 270 285 300 320 365 400
10 Cống nhân s n xuâếtả tr c têếpự 250 270 295 310 355 415
11 An ninh 240 255 275 290 310 335 a Với nhân viên nước ngoài:
Bảng 2.27 Mức lương tối thiểu và tối đa của người nước ngoài
Ch c vứ ụ M c lứ ương tốếi đa
M c lứ ương tốếi thi uể (USD/tháng)
Nhân viên 700 410 b Với nhân viên người Việt Nam
Bảng 2.28 Mức lương tối thiểu và tối đa của người Việt Nam
Ch c vứ ụ M c lứ ương tốếi đa
M c lứ ương tốếi thi uể (USD/tháng)
2.4.3 Tính toán quỹ lương hàng năm:
Bảng 2.29 Bảng Quỹ lương hàng năm
A Cho nhân viên ng ườ i n ướ c ngoài
+ Chuyên viên nghiên c u ứ và phát tri n ể
+ B ph n qu n tr - điêều ộ ậ ả ị hành
T ng quỹỹ l ổ ươ ng cho nhân viên ng ườ i n ướ c ngoài
B Cho nhân viên ng ườ i
+ B ph n qu n tr - điêều ộ ậ ả ị hành
+ Chuyên viên nghiên c u ứ và phát tri n ể
+ B ph n tài chính- kêế ộ ậ toán
+ B ph n khác (bán hàng, ộ ậ v n t i, an ninh) ậ ả
T ng quỹỹ l ổ ươ ng cho nhân viên ng ườ i Vi t Nam: ệ
C T ng quỹỹ l ổ ươ ng c a d ủ ự án (A+B) (USD/năm)
2.4.4 Phương hướng tuyển dụng, đào tạo nhân viên
Doanh nghiệp tiến hành tuyển dụng nhân viên từ các trường cao đẳng và đại học trong nước thông qua các kênh thông tin đại chúng, bài báo, và các trang web tuyển dụng trực tuyến.
Công ty sẽ cử nhân viên tham gia khóa đào tạo tại Thái Lan nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức về hạt điều Chương trình đào tạo kéo dài từ 3 đến 9 tháng, giúp nhân viên học hỏi kinh nghiệm và phát triển các sản phẩm mới, từ đó đa dạng hóa danh mục sản phẩm của công ty.
Tại Việt Nam, nhân viên được đào tạo trong 3 tháng về các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến công việc, giúp họ có khả năng vận hành máy móc và trang thiết bị một cách hiệu quả.
2.4.5 Chi phí đào tạo hàng năm
Bảng 2.30 Bảng Chi phí đào tạo hàng năm Đơn vị: USD
T ng chi phí đào t oổ ạ 7800 8600 9150 9700 10250 10700
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
2.5.1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần:
Giá trị gia tăng là tiêu chuẩn cơ bản để đo lường ảnh hưởng của dự án đối với nền kinh tế, thể hiện sự chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào mua ngoài Đánh giá các dự án thường dựa vào giá trị gia tăng thuần, được tính toán theo công thức nhất định.
NVA là giá trị gia tăng do dự án mang lại.
O: là doanh thu hay giá trị đầu ra.
MI: là giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài.
I : là khấu hao cơ bản hàng năm.
Tính cho cả đời dự án:
Bảng 2.31 Bảng giá trị gia tăng thuần
2.5.2 Các tác động của dự án đến xã hội a, Việc làm và thu nhập của người lao động:
Bảng 2.32 Tổng thu nhập người lao động Việt Nam và nước ngoài
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Sốế người lao đ ng Vộ i t ệ Nam 121 206 242 291 318
T ng thu nh p ngổ ậ ười lao đ ng Vộ i t ệ Nam (USD/năm) 61800 66480 71640 76260 82320 Sốế người lao đ ng nộ ước ngoài 10 14 22 22 24
T ng thu nh p c a ngổ ậ ủ ười lao đ ng nộ ước ngoài
Việc thành lập công ty trong ngành chế biến hạt điều đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đặc biệt với sản phẩm hạt điều rang muối đang ngày càng phổ biến Mặc dù nhiều hãng nông sản cạnh tranh trong lĩnh vực này, để phát triển sản phẩm có sức cạnh tranh và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, các công ty cần 4-6 năm nghiên cứu và thử nghiệm Sản phẩm này yêu cầu công nhân phải có tay nghề cao, tiếp thu tốt kiến thức đào tạo và trung thực trong quá trình sản xuất, vì đây là thực phẩm giàu dinh dưỡng và phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
Công nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định vệ sinh an toàn trong quá trình sản xuất Đối với những công nhân phụ trách sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, yêu cầu về trình độ chuyên môn cao và kiến thức sâu rộng về các thiết bị là rất quan trọng, đồng thời họ phải được đào tạo bài bản.
Yêu cầu đối với nhân viên văn phòng tương tự như các yêu cầu của các công ty khác cho từng vị trí cụ thể Ngoài ra, họ cũng cần đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Bảng 2.33 Tổng số tiền đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các năm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
2 Thuêế chuy nể l i nhu n bênợ ậ nước ngoài
Công ty hoạt động ổn định sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu và các khoản phí khác.
Ngành công nghiệp chế biến nông sản đang phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại và nhu cầu lớn từ các hộ gia đình Dự báo, lĩnh vực này sẽ mang lại lợi nhuận cao và góp phần đáng kể vào ngân sách Nhà nước Tuy nhiên, sự phát triển này cũng cần được xem xét kỹ lưỡng về tác động đến môi trường và xã hội.
Các nhà máy hiện đại được trang bị thiết bị tiên tiến giúp loại bỏ khí thải và rác thải độc hại, đồng thời áp dụng công nghệ lọc nước thải trước khi thải ra môi trường Việc xử lý chất thải trong môi trường khép kín đã giảm thiểu đáng kể khả năng gây ô nhiễm từ các nhà máy sản xuất Nguyên liệu sản xuất chủ yếu có nguồn gốc hữu cơ, dễ phân hủy, nhưng vẫn không thể tránh khỏi một số tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái.
Việc xây dựng các nhà máy đã dẫn đến sự giảm sút không gian xanh cho cộng đồng, đây là một trong những vấn đề nổi bật liên quan đến quá trình phát triển công nghiệp Đồng thời, việc cung cấp ngoại tệ cũng là một yếu tố quan trọng cần xem xét trong bối cảnh này.
Nếu dự án xuất khẩu sản phẩm thành công và có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, nhu cầu tăng cao sẽ góp phần giảm thiểu tình trạng thiếu hụt ngoại tệ.
Bảng 2.34 Tổng thu và chi ngoại hối cho hoạt động dự án
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
T ng chi ngo i hốếiổ ạ cho ho t đ ng dạ ộ ự án
T ng thu ngo i hốếiổ ạ cho ho t đ ng dạ ộ ự án
L i nhu n các bênợ ậ nước ngoài được hưởng và chuy n vêềể nước