1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI

137 37 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Sợi Phú Bài
Tác giả Nguyễn Thị Thúy Giang
Người hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành
Trường học Đại Học Huế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 553,39 KB

Cấu trúc

  • 4.1.1 Số liệu thứ cấp

  • 4.1.2 Số liệu sơ cấp

  • 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản

  • 1.1.2 Các nhân tố cấu thành điều kiện lao động trong doanh nghiệp

  • 1.1.3 Sự cần thiết phải cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp

  • 1.1.4 Mô hình nghiên cứu về điều kiện lao động

  • Thang đo đánh giá điều kiện lao động

  • Thang đo đánh giá chung về điều kiện lao động của Công ty

  • 1.2.1 Điề u kiện lao động trong các doanh nghiệp ngành dệt may ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra

  • 2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài Huế

  • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài

  • 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

  • 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty

  • 2.1.5 Tình hình lao động của Công ty

  • 2.1.6 Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty

  • Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

  • Tình hình ngu ồn vốn

  • Tình hình tài s ản

  • 2.1.7 Hệ thống cơ sởvật chất và trang thiết bị

  • Bảng 2.3 Một sốmáy móc, thiết bịchủyếu tại xưởng sản xuất công ty

    • 2.1.8 Kết quả sản xuất kinh doanh cuả Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài

    • Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

  • Bảng 2.4 Kết quảsản xuất kinh doanh của Công ty Cổphần Sợi Phú Bài qua 3 năm (2015-2017)

    • 2.1.9 Quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm

    • 2.2.1 Chủtrương và biệ n pháp cải thiện điều kiện lao động đã được áp dụng tại Công ty Cổ Phần Sợi Phú Bài

    • 2.2.2 Phân tích thực trạng điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài

  • Bảng 2.5: Hệthống chiếu sáng của Công ty

  • Bảng 2.6: Tổng bảo hiểm và kinh phí công đoàn giai đoạn 2015-2017

    • 2.3.1 Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát

    • 2.3.2 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’ s alpha của các biến phân tích

  • Bảng 2.7 Kết quảphân tích Cronbach’s alpha của thang đo về điều kiện lao động

  • Bảng 2.8 Kết quảphân tích Cronbach’s alpha của thang đo đánh giá chung

    • 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis)

  • Bảng 2.9 Kết quảphân tích nhân tố

  • Bảng 2.10. Kết quảphân tích nhân tố đánh giá chung về điều kiện lao động

    • 2.3.4 Đ ặt tên nhân tố

  • Bảng 2.11Đặt tên biến quan sát và hệsốtải nhân tố

    • 2.3.5 Mức độtác độ ng của các nhân tố đến sự đánh giá chung của người lao động về điều kiện lao động

  • Bảng 2.12.Đánh giá độphù hợp của mô hình

  • Bảng 2.13. Kiểm định vềsựphù hợp của mô hình hồi quy

  • Bảng 2.14. Phân tích hồi quy đa biến

    • 2.3.6 Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư

  • Bảng 2.15Đánh giá của người lao động vềnhóm nhân tốVệsinh- Y tế

  • Bảng 2.16.Đánh giá của người lao động vềnhóm nhân tốtâm lý xã hội

  • Bảng 2.17.Đánh giá của người lao động vềnhóm nhân tốTâm sinh lý lao động

  • Bảng 2.18.Đánh giá của nhân viên vềnhóm nhân tố Điều kiện sống người lao động

  • Bảng 2.19.Đánh giá của nhân viên vềnhóm nhân tốThẩm mỹhọc

  • Bảng 2.21. Kiểm định theo giới tính

  • Bảng 2.22. Kiểm định theo độtuổi

  • Bảng 2.23. Kiểm định theo thời gian làm việc

    • 2.3.9 Đánh giá chung về điều kiện lao động tại công ty cổ phần Sợi Phú Bài

    • 3.2.1 Giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh y tế

    • 3.3.2 Giải pháp cải thiện điều kiện tâm lý xã hội

    • 3.3.3 Giải pháp cải thiện điều kiện tâm sinh lý lao động

    • 3.3.4. Giải pháp cải thiện điều kiện sống của người lao động

    • 3.3.5. Giải pháp cải thiện điều kiện thẩm mỹ học

    • Mã số phiếu:… … … ..

    • 1. Thống kê mô tả

    • 2. Kết quảphân tích Cronbach’ s alpha

    • 3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

    • Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

    • 4. Phân tích hồi quy tuyến tính

    • 5. Kiểm định giá trị trung bình

    • 6. Thống kê ý kiến đánh giá của người lao động qua giá trị trung bình

    • 7. So sánh sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo giới tính, độ tuổi, thời gian làm việc Theo giới tính

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Lý luận chung về điều kiện lao động trong doanh nghiệp

1.1.1 M ộ t s ố khái ni ệm cơ bả n

Theo Luật Bảo vệ môi trường, môi trường được định nghĩa là hệ thống các yếu tố vật chất, bao gồm cả tự nhiên và nhân tạo, có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của con người cũng như các sinh vật khác.

Môi trường lao động là một phần quan trọng trong môi trường sống của con người, bao gồm các yếu tố tự nhiên như ánh sáng, khí hậu và vệ sinh, cùng với các yếu tố xã hội như mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, cũng như mối quan hệ giữa các công nhân với nhau Việc cải thiện môi trường lao động không chỉ nâng cao năng suất làm việc mà còn đảm bảo sức khỏe và sự hài lòng của người lao động.

1.1.1.2 Điều kiện lao động Điều kiện lao động là tổng thểcác yếu tốkỹthuật, tổchức lao động, kinh tế, xã hội, tựnhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc Điều kiện lao động thểhiện qua quá trình công nghệ, công cụlao động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sựtác động qua lại giữa các yếu tốtrên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong quá trình laođộng sản xuất [4] Điều kiện lao động tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tốcủa môi trường lao động (các yếu tố: Vệsinh, tâm sinh lý, tâm sinh lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái chức năng của cơ thểcon người, khảnăng làm việc, thái độlao động, sức khỏe, quá trình sản xuất sức lao động và hiệu quảcủa họtrong hiện tại cũng như lâu dài [5]

Điều kiện lao động là khái niệm bao hàm nhiều yếu tố như công cụ, phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ và môi trường làm việc Các yếu tố này tạo ra những môi trường lao động khác nhau, ảnh hưởng đến người lao động theo nhiều cách khác nhau Để cải thiện điều kiện lao động, cần áp dụng các giải pháp kỹ thuật, tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và tổ chức nơi làm việc, nhằm giảm thiểu tác động xấu đến sức khỏe và nâng cao tinh thần làm việc của người lao động.

1.1.1.3 Cải thiện điều kiện lao động

Cải thiện điều kiện lao động là quá trình tối ưu hóa các yếu tố liên quan nhằm bảo vệ sức khỏe người lao động và môi trường Điều này không chỉ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực mà còn thúc đẩy sức khỏe và nâng cao năng suất làm việc Việc cải thiện điều kiện lao động đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức lao động một cách khoa học và hiệu quả.

1.1.2 Các nhân t ố c ấ u thành điề u ki ện lao độ ng trong doanh nghi ệ p

1.1.2.1 Nhóm các nhân tốthuộc vềVệsinh - Y tế

-Điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, sự di chuyển…) [6]

Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong một không gian nhỏ hẹp, bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc gió Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất chịu ảnh hưởng từ tính chất của quá trình công nghệ cũng như khí hậu địa phương.

Vi khí hậu có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và bệnh tật của công nhân Làm việc lâu trong điều kiện lạnh và ẩm có thể dẫn đến các bệnh như thấp khớp, viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, và làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh lao.

Khí hậu lạnh và khô có thể làm trầm trọng thêm rối loạn vận mạch, dẫn đến khô niêm mạc và nứt nẻ da Ngược lại, khí hậu nóng ẩm làm giảm khả năng bay hơi mồ hôi, gây rối loạn thăng bằng nhiệt và làm tăng cảm giác mệt mỏi Bên cạnh đó, điều kiện ẩm ướt cũng tạo thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật, gây ra các bệnh ngoài da.

Tùy theo tính chất tỏa nhiệt của quá trình sản xuất người ta chia ra 3 loại vi khí hậu sau:

+Vi khí hậu tương đối ổn định: Nhiệt tỏa ra khoảng 20 kcal/m3h (trong xưởng cơ khí, dệt ).

+Vi khí hậu nóng: Nhiệt tỏa ra nhiều hơn 20 kcal/m3h (trong xưởng đúc, rèn, cán, luyện kim ).

+Vi khí hậu lạnh: Nhiệt tỏa ra dưới 20 kcal/m3h (trong xưởng lên men rượu bia, nhà ướp lạnh, chế biến và bảo quản thực phẩm ).

- Tiếngồn, rung động, siêu âm

Tiếng ồn, với âm thanh hỗn độn gây khó chịu, đang trở thành mối đe dọa lớn đối với sức khỏe con người Khi cường độ tiếng ồn vượt quá 55 đề xi ben, nó có thể gây ra đau đầu, mất ngủ và ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh, tim mạch và tiêu hóa Đặc biệt, tác động lớn nhất của tiếng ồn là đến thính giác, có thể dẫn đến mệt mỏi thính giác và thậm chí là điếc Làm việc trong môi trường ồn ào có thể giảm năng suất lao động từ 10-20%, đặc biệt là đối với lao động trí óc, nơi tiếng ồn trở thành một kẻ thù nguy hiểm.

-Độc hại trong sản xuất

Môi trường sản xuất chứa nhiều yếu tố độc hại có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người lao động Hóa chất, bao gồm các nguyên tố hóa học và hợp chất tự nhiên hoặc tổng hợp, có độc tính khác nhau và có thể gây hại ngay cả với liều lượng nhỏ Sự xâm nhập của hóa chất vào cơ thể có thể dẫn đến nhiễm độc cấp tính hoặc mãn tính, thậm chí ảnh hưởng đến thế hệ tương lai và gây ra các bệnh ung thư Các dạng tồn tại phổ biến của hóa chất như bụi, sương mù và khói thường ở dạng lỏng hoặc khí, với kích thước nhỏ khó nhìn thấy bằng mắt thường.

- Tia bức xạvà điện từtrường cao

Bức xạ nhiệt từ mặt trời và các thiết bị máy móc tạo ra các mức độ nóng khác nhau, trong khi mức độ chịu đựng của con người là 1 calo/m²/phút Sự lưu thông không khí, được đo bằng vận tốc chuyển động của không khí (m/s), có ảnh hưởng đến sức khỏe; nếu vận tốc này quá nhanh hoặc quá chậm, nó có thể gây ra những thay đổi sinh lý trong cơ thể.

- Ánh sáng và chế độchiếu sáng

Chiếu sáng tại nơi làm việc và nhà xưởng là yếu tố môi trường quan trọng nhất, vì 85% thông tin từ môi trường bên ngoài được tiếp nhận qua thị giác.

Ánh sáng tự nhiên vượt trội hơn ánh sáng nhân tạo như đèn tròn hay đèn ống nhờ vào quang phổ phù hợp với hoạt động của mắt và cơ thể, cùng với độ khuếch tán lớn, giúp ánh sáng tỏa đều trong không gian Làm việc dưới ánh sáng tự nhiên mang lại cảm giác dễ chịu và tăng năng suất Ngược lại, ánh sáng nhân tạo không đủ sáng hoặc quá chói mắt có thể gây căng thẳng, ức chế và thậm chí dẫn đến tai nạn.

Hệ thống nhà vệ sinh cần được bố trí ở vị trí thuận tiện và đảm bảo vệ sinh, với tỷ lệ tối thiểu 1 nhà vệ sinh cho 25 người Cần có hệ thống chiếu sáng, thông gió và thoát nước hiệu quả để loại bỏ chất thải Thiết kế nhà vệ sinh phải tránh hướng gió chính thổi vào khu vực chế biến, bảo quản và bày bán thực phẩm, đảm bảo cách ly hoàn toàn Cửa nhà vệ sinh không được mở vào khu vực chế biến thực phẩm và phải có bồn rửa tay bên ngoài, kèm theo bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi ra khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ thấy.

1.1.2.2 Nhóm các nhân tốthuộc vềTâm - Sinh lí lao động

Căng thẳng về thể lực có thể mang lại lợi ích nếu ở mức độ thấp, giúp cải thiện hiệu suất thể thao và thúc đẩy động lực, thích nghi với môi trường Tuy nhiên, khi áp lực vượt quá ngưỡng cho phép, nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho sức khỏe và cơ thể.

THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI

TẠI CÔNG TY CỔPHẦN SỢI PHÚ BÀI

2.1 Tổng quan vềCông ty cổphần Sợi Phú Bài

2.1.1 Thông tin chung v ề Công ty C ổ ph ầ n S ợ i Phú Bài Hu ế

- Tên công ty: CÔNG TY CỔPHẦN SỢI PHÚ BÀI

- Tên tiếng anh: PHU BAI SPINNING JOINT STOCK COMPANY

- Trụsởchính: KCN Phú Bài-P Phú Bài- TX Hương Thủy- Tỉnh TT Huế- VN -Website: http://phubaispining.com

+ Sản xuất kinh doanh sợi, dệt vải, nguyên phụliệu và các sản phẩm ngành sợi, dệt, nhuộm

+ Bán buôn chuyên doanh: bông, xơ, sợi các loại và các sản phẩm ngành sợi, dệt , nhuộm

+ Bán buôn máy móc, thiết bịvà phụtùng máy khác

+ Sản xuất quần áo may sẵn

+ Lắp đặt hệthống xây dựng khác

+ Xây dựng nhà các loại, công trình kỹthuật

+ Sợi pha TTCm hoặc TCCd (65/35)

- Sản phẩm mới: Sợi pha Cotton/Modal và 100% Modal

2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a Công ty C ổ ph ầ n S ợ i Phú Bài

Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài, có trụ sở và nhà máy tại Khu Công Nghiệp Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3300352720 vào ngày 14 tháng 01 năm 2003 Công ty chính thức hoạt động từ tháng 03 năm 2003 với vốn điều lệ ban đầu là 6 tỷ đồng, chuyên sản xuất và kinh doanh sợi các loại, cùng với nguyên vật liệu và thiết bị ngành kéo sợi.

Dây chuyền kéo sợi 50.000 cọc sợi được trang bị máy móc đồng bộ và công nghệ tiên tiến từ các hãng nổi tiếng như Trutzschler và Volkmann (Đức), Rieter và SSM (Thụy Sĩ), Murata và Toyota (Nhật Bản), cùng với các nhà sản xuất Trung Quốc như Saurer Jintan, Qingdao Yunlong, Jiangsu Hongyuan, Jiangsu Kaigong, Tianjin Hongda, và Jingwei.

Công ty luôn đảm bảo duy trì 60-70% sản lượng các mặt hàng sợiđểxuất khẩu trực tiếp đến các nước Hàn Quốc, ThổNhĩ Kỳ, Ai Cập, Nhật Bản, Philippines, Mỹ, v.v

2.1.3 Ch ức năng và nhiệ m v ụ c ủ a Công ty

Sản xuất và cung cấp Sợi các loại, kinh doanh nguyện phụliệu, thiết bịngành kéo sợi, mởrộng đầu tư và hợp tác với các thành phần kinh tếkhác.

- Sản xuất sản phẩm Sợi đápứng đầy đủcác yêu cầu vềchất lượng và kỹthuật đểxuất khẩu ra nước ngoài.

Công ty cam kết bảo toàn và tăng trưởng vốn, đồng thời không ngừng thực hiện các liên doanh liên kết để mở rộng quy mô và xây dựng nền tảng vững chắc hơn cho sự phát triển bền vững.

Công ty Cổ Phần Sợi Phú Bài, với vai trò là doanh nghiệp dẫn đầu ngành Sợi tại Tỉnh Thừa Thiên Huế, không chỉ liên doanh, liên kết với nhiều công ty trong ngành mà còn đảm nhận nhiệm vụ đào tạo và hướng dẫn công việc cho cán bộ công nhân viên mới Bên cạnh đó, công ty còn hỗ trợ các đối tác trong việc lắp đặt hệ thống máy móc sản xuất, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động chung.

Bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh là những yếu tố quan trọng trong việc tạo ra một môi trường làm việc an toàn Đồng thời, cần chú trọng đến việc đảm bảo có việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, cũng như cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của họ Việc bồi dưỡng và nâng cao đời sống văn hóa chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân viên cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của tổ chức.

- Công ty chấp hành đúng pháp luật, thực hiện chế độhạch toán thống kê.

2.1.4 Cơ cấ u t ổ ch ứ c và b ộ máy qu ả n lý c ủ a công ty

Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài áp dụng mô hình tổ chức trực tuyến chức năng, giúp tối ưu hóa sự phối hợp giữa các hoạt động và nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát Mô hình này đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, phân chia trách nhiệm rõ ràng và tiết kiệm chi phí cho công ty.

Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổchức và bộmáy quản lý của Công ty Cổphần Sợi Phú Bài

•Chức năng và nhiệm vụcủa từng bộphận chính của Công ty

-Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, gồm tất cảcác cổ đông có quyền biểu quyết.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý tối cao của Công ty, có quyền quyết định và thực hiện các quyền, nghĩa vụ mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Tổng Giám Đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và có trách nhiệm trước Hội đồng quản trị cũng như pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao Hiện tại, Tổng Giám Đốc cũng đóng vai trò là người đại diện theo pháp luật của Công ty.

- Ban kiểm soát: Là tổchức thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, quản trịvà điều hành Công ty

- Hiện tại Công ty có 3 Phó Tổng Giám Đốc, chức năng và nhiệm vụcủa mỗi Phó Tổng Giám Đốc sẽkhác nhau:

Phó Tổng Giám Đốc 1 của Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài chịu trách nhiệm về kế hoạch, kinh doanh, xuất nhập khẩu và quản lý Nhà máy Sợi II Vị trí này bao gồm quyền quyết định bổ nhiệm, điều động, miễn nhiệm và quản lý đối với các cấp Phó trưởng công đoạn trở xuống Ngoài ra, Phó Tổng Giám Đốc 1 còn đóng vai trò là người tư vấn cho Tổng Giám Đốc về các vấn đề quyết sách của công ty.

Phó Tổng Giám Đốc 2 của Công ty Cổ Phần Sợi Phú Bài chuyên phụ trách sản xuất và quản lý điều hành Nhà máy sợi I, đồng thời quản lý chi nhánh Nhà máy sợi Phú Xuyên Vị trí này có quyền quyết định bổ nhiệm, điều động, miễn nhiệm và quản lý các cấp Phó trưởng công đoạn trở xuống Ngoài ra, Phó Tổng Giám Đốc 2 còn đóng vai trò là người tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong các quyết sách quan trọng của công ty.

Phó Tổng Giám Đốc 3 phụ trách nội chính, quản lý các phòng ban như hành chính, xe, ăn uống, y tế và bảo vệ môi trường Ông cũng đóng vai trò tư vấn cho ban quản lý trong việc đưa ra các quyết sách phù hợp với tình hình tài chính của Công ty.

Phòng Kế toán - Tài chính là bộ phận quản lý và sử dụng vốn, giám sát chi tiêu và doanh thu của Công ty Nhiệm vụ của phòng này bao gồm hoạch toán lỗ lãi trong quá trình kinh doanh và tư vấn cho ban quản lý để đưa ra quyết sách phù hợp với tình hình tài chính hiện tại.

Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực, bao gồm tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp lao động trong các phòng ban Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm việc tiếp khách, quản lý văn thư và điều động xe đưa đón, cùng với công tác tiền lương và quản lý thủ quỹ.

Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu là bộ phận chịu trách nhiệm mua bán hàng hóa trong nước và xuất khẩu sợi thành phẩm, đồng thời nhập khẩu và tiêu thụ bông, xơ cùng các nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm việc mua sắm máy móc, thiết bị và phụ tùng cơ khí để bảo trì, sửa chữa và thay thế cho hai nhà máy sợi Công việc của phòng bao gồm tìm kiếm, trao đổi giao dịch và ký kết hợp đồng với khách hàng.

Phòng Điều hành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và giám sát quy trình sản xuất tại xưởng Nhiệm vụ của phòng là đưa ra các phương án sản xuất phù hợp, đồng thời khắc phục các sự cố về mặt kỹ thuật và chất lượng Mục tiêu chính là đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu của khách hàng và duy trì sản lượng sản xuất theo kế hoạch hàng tháng, quý, và năm.

2.1.5 Tình hình lao độ ng c ủ a Công ty

Bảng 2.1 Tình hình laođộng của công ty cổphần Sợi Phú Bài giai đoạn 2015-2017 ĐVT: Người

Trên Đại học 38 6,37 43 6,86 33 5,52 5 13,16 -10 -23,26 Đại học-Cao đẳng 11 1,84 20 3,19 21 3,51 9 81,82 1 5

Công nhân trực tiếp sản xuất 443 74,2 471 75,12 452 75,59 28 6,32 -19 -4,03

(Nguồn: Phòng Tổchức-Hành chính công ty cổphần Sợi Phú Bài)

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG

TẠI CÔNG TY CỔPHẦN SỢI PHÚ BÀI

3.1 Quan điểm và định hướng cải thiện điều kiện lao động tại Công ty

Bên cạnh các định hướng phát triển Công ty trong những năm tới như:

-Phát triển bền vững cùng các doanh nghiệp trong tập đoàn Dệt May Việt Nam

-Sáng tạo và đa dạng sản phẩm, mang sản phẩm vượt ra quốc tế.

Trở thành trung tâm dệt sợi hàng đầu khu vực miền Trung và toàn quốc với trang thiết bị hiện đại, môi trường thân thiện, đồng thời đảm bảo tăng trưởng bền vững và hiệu quả tối ưu trong ngành.

Công ty luôn chú trọng đến việc tạo điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy khả năng và sự sáng tạo, đồng thời khuyến khích sự đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.

Công ty hiểu rằng việc cải thiện điều kiện lao động là yếu tố then chốt trong việc thu hút nhân tài và quản lý sáng tạo Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả làm việc mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của công ty.

3.2 Các giải pháp cải thiện điều kiện lao động tại công ty Cổphần Sợi Phú Bài

3.2.1 Gi ả i pháp c ả i thi ệ n điề u ki ệ n v ệ sinh y t ế

Theo kết quả điều tra, yếu tố vệ sinh y tế có tác động đáng kể đến đánh giá chung của nhân viên về điều kiện lao động, với mức độ 0,135, đứng thứ ba trong năm nhân tố chính Điều này cho thấy vệ sinh y tế ảnh hưởng trung bình đến sự hài lòng của nhân viên về môi trường làm việc Các yếu tố này trực tiếp liên quan đến sức khỏe của người lao động, vì vậy cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất Nơi làm việc không chỉ là không gian làm việc mà còn là "ngôi nhà thứ hai" của nhân viên, nơi họ dành nhiều thời gian trong ngày Đảm bảo vệ sinh y tế sẽ giúp người lao động cảm thấy an tâm, thoải mái, từ đó nâng cao năng suất và cống hiến cho công ty Do đó, cần triển khai các giải pháp kịp thời để cải thiện tình hình này.

- Lắp đặt thêm hệthống hút bụi, điều không đểkhông khí trong nhà máy được đảm bảo hơn nhằm giảm thiểu các chất độc hại, đảm bảo ATVSLĐ.

Để đảm bảo độ sáng và độ chói phù hợp trong các khu vực sản xuất, cần lựa chọn mức độ chiếu sáng thích hợp Đối với dây chuyền sản xuất trong nhà xưởng, nên sử dụng phương thức chiếu sáng trực tiếp với các bộ đèn LED tube hoặc đèn huỳnh quang kết hợp chao, bố trí dọc theo line dây chuyền Cách này giúp tập trung ánh sáng lên mặt bàn thao tác, tối ưu hóa hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng.

Xây dựng một bộ phận chuyên trách để kiểm tra thường xuyên việc tuân thủ các nguyên tắc bảo hộ lao động của người lao động là rất cần thiết Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều mang khẩu trang và sử dụng nút chống ồn nhằm bảo vệ sức khỏe của họ.

- Thay thếmáy móc thiết bị đã cũ, sửdụng máy móc hiện đại đểgiảm bớt tiếngồn, rung động trong quá trình làm việc.

- Bộphận y tếnên thúc trực tại phòng y tếnhiều hơn tránh trường hợp tai nạn không kịp xửlý.

3.3.2 Gi ả i pháp c ả i thi ệ n điề u ki ệ n tâm lý xã h ộ i

Kết quả điều tra chỉ ra rằng yếu tố tâm lý xã hội ảnh hưởng đến đánh giá chung của nhân viên về điều kiện lao động ở mức độ 0,126, đứng thứ tư trong năm nhân tố Điều này cho thấy rằng yếu tố này không có tác động lớn đến sự đánh giá tổng thể của người lao động tại công ty Tuy nhiên, vẫn còn nhiều ý kiến không hài lòng về các yếu tố trong nhóm tâm lý xã hội Để cải thiện tình trạng này, cần có sự hợp tác của toàn thể người lao động trong công ty.

- Đưa ra các quy tắc thưởng, phạt rõ ràng, minh bạch trong việc đóng góp ý kiến, sáng tạo làm việc.

- Khuyến khích người lao động tích cực đóng góp ý kiến cá nhân vào việc cải thiện điều kiện lao động, bảo vệquyền lợi của mình.

- Tạo cho người lao động cảm giác được tin tưởng, đểhọchủ động đềbạt ý kiến giúp hoàn thiện hơn công việc.

- Tạo cho người lao động ý thức được việc hỗtrợ, giúp đỡnhau trong công việc.

Giúp công việc hiệu quảhơn, tránh xảy ra xung đột.

3.3.3 Gi ả i pháp c ả i thi ệ n điề u ki ện tâm sinh lý lao độ ng

Kết quả điều tra chỉ ra rằng yếu tố tâm sinh lý lao động ảnh hưởng đến đánh giá chung của nhân viên về điều kiện làm việc với mức độ 0,165, xếp thứ hai trong năm yếu tố tại công ty Do đó, ban quản lý cần theo dõi thường xuyên quá trình làm việc của nhân viên và áp dụng các biện pháp cải thiện điều kiện lao động một cách hiệu quả hơn.

- Tạo bầu không khí thoải mái nhưng vẫn nguyên tác kỷluật cho người lao động để tránh việc người lao động quá căng thẳng trong lúc làm việc.

Trong sản xuất, việc duy trì một giai đoạn công việc liên tục trong nhiều năm có thể nâng cao kỹ năng tay nghề của người lao động, nhưng cũng dẫn đến cảm giác nhàm chán và mắc bệnh nghề nghiệp Để giảm thiểu sự đơn điệu trong công việc, nên áp dụng chế độ luân phiên các giai đoạn làm việc theo tháng hoặc năm Điều này không chỉ giúp tăng cường sự hứng thú cho người lao động mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong trường hợp cần thay thế nhân viên khẩn cấp.

Công ty nên thiết kế hoặc mua sắm các thiết bị hỗ trợ lao động phù hợp với vóc dáng của người Việt Nam Điều này giúp người lao động có tư thế làm việc thoải mái, từ đó giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật không mong muốn trong tương lai.

Công ty cần tiến hành sửa chữa và cải tiến các xe đẩy sợi cũng như các thùng cúi để giảm bớt sức lao động và cường độ làm việc cho công nhân Điều này sẽ giúp giảm thiểu căng thẳng về thể lực, nâng cao hiệu suất làm việc và đảm bảo sức khỏe cho nhân viên.

3.3.4 Gi ả i pháp c ả i thi ệ n điề u ki ệ n s ố ng c ủa người lao độ ng

Kết quả điều tra cho thấy điều kiện sống của người lao động có tác động lớn đến đánh giá chung về điều kiện lao động, với mức độ ảnh hưởng lên tới 0,550 Điều này cho thấy rằng các yếu tố này ảnh hưởng sâu sắc đến quyết định của nhân viên về môi trường làm việc tại công ty Do đó, công ty cần thực hiện các biện pháp cải thiện điều kiện lao động để nâng cao sự hài lòng và hiệu quả làm việc của nhân viên.

Tổ chức nhiều hoạt động giao lưu và giải trí giúp mọi người kết nối với nhau tốt hơn Bên cạnh đó, việc tổ chức các cuộc thi sáng tạo liên quan đến công việc không chỉ mở rộng kiến thức mà còn giúp mọi người phát triển khả năng bản thân một cách tối đa.

Để đảm bảo sự cân bằng giữa thu nhập và cuộc sống của người lao động, cần thực hiện đầy đủ chế độ lương và tăng cường các khoản thu nhập ngoài lương như tiền thưởng, phụ cấp làm thêm, làm đêm, và ăn giữa ca.

Công ty không chỉ nên hỗ trợ xe đưa đón mà còn cần tạo điều kiện cho người lao động thuê chỗ ở tại xa Đặc biệt, cần chú trọng đến việc cung cấp không gian nghỉ ngơi và giải trí cho những người lao động đang mang thai hoặc có con nhỏ.

3.3.5 Gi ả i pháp c ả i thi ệ n điề u ki ệ n th ẩ m m ỹ h ọ c

Ngày đăng: 16/02/2022, 10:27

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w