PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TẾ
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 3 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Để có cái nhìn trực quan về hiện trạng môi trường tại công ty, cần phân tích các phương pháp quản lý môi trường hiện đang áp dụng Qua đó, chúng ta có thể đánh giá thực trạng môi trường và hiệu quả của công tác quản lý môi trường tại công ty.
Quy trình sản xuất tại công ty cần được hiểu rõ để xác định các khía cạnh môi trường và tác động môi trường Việc này giúp đánh giá tần suất phát sinh và mức độ nghiêm trọng của các tác động trong quá trình sản xuất.
-Xác định được phạm vi áp dụng Lập sơ đồ bố trí các hạng mục Công trình tại Công ty
II.1.2 Phạm vi, cách thực hiện và kết quả
- Phạm vi: Các khu vực sản xuất, kho bãi, khuôn viên Công ty, văn phòng, các khu vực phụ trợ
Bảng 2 1:Tiến trình thực hiện phương pháp khảo sát thực tế
TT Thời gian Khu vực Nội dung khảo sát Kết quả
- Tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến hệ thống QLMT
- Các tài liệu về thông tin của công ty
- Thông tin cơ bản về công ty
- Các loại tài liệu thuộc hệ thống QLMT
- Quan sát quy trình sản xuất
- Quan sát các thao tác, quy trình thực hiện của công nhân
- Xác định đầu vào, đầu ra của từng công đoạn sản xuất
- Khuôn viên, những hạng mục công trình và cách bố trí Công ty
- Sơ đồ và thuyết minh quy trình sản xuất
- Sơ đồ bố trí, cấu trúc và chức năng của từng bộ phận
- Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC của Công ty
- Xác định cách bố trí, các trang thiết bị và Đánh giá được
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 4 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
- Việc sử dụng và vận hành máy móc thiết bị của công nhân
- Quan sát, cảm nhận các yếu tố như: nhiệt độ, bụi, ồn, vệ sinh, mùi và phát sinh chất thải
- Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ tại khu vực
- Quan sát công tác quản lý đã áp dụng tại khu vực
- Công tác vệ sinh, thu gom rác thải
- Nhận diện tác đông môi trường từ các hoạt động trong khu vực hiện trạng môi trường tại khu vực
- Nhận diện các khía cạnh môi trường và các biện pháp kiểm soát, các vấn đề trong công tác quản lý của Công ty
- Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC của Công ty
- Việc vận hành máy móc thiết bị, công tác vệ sinh, thu gom rác thải của NLĐ trong khu vực
- Quan sát, cảm nhận các yếu tố như: nhiệt độ, bụi, ồn, vệ sinh, mùi và phát sinh chất thải
- Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ tại khu vực
- Xác định cách bố trí, các trang thiết bị và Đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu vực
- Nhận diện các khía cạnh môi trường và các biện pháp kiểm soát, các vấn đề trong công tác quản lý của Công ty
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 5 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
- Quan sát công tác quản lý đã áp dụng tại khu vực
- Quan sát cách sắp xếp bố trí nhà ăn
- Quan sát, cảm nhận các yếu tố như: nhiệt độ, bụi, ồn, vệ sinh, mùi và phát sinh chất thải
- Xác định cách bố trí, các trang thiết bị và Đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu vực
- Nhận diện các khía cạnh môi trường và các biện pháp kiểm soát
- Kho chất thải nguy hại
- Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC của Công ty
- Quan sát công tác quản lý
(lưu trữ, sắp xếp) hóa chất đang áp dụng
- Quan sát công tác quản lý
(thu gom, phân loại, lưu trữ, xử lí) CTR, CTNH
- Quan sát công tác quản lý
(vận hành, bảo trì) HTXLNT
- Nhận diện khía cạnh môi trường từ các hoạt động trong khu vực
- Xác định cách bố trí, các trang thiết bị và Đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu vực
- Nhận diện các khía cạnh môi trường và các biện pháp kiểm soát, các vấn đề trong công tác quản lý của Công ty
- Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC
- Xác định cách bố trí, các trang thiết bị
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 6 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH phẩm
- Kho vải của Công ty
- Việc sử dụng và vận hành máy móc thiết bị của công nhân
- Quan sát, cảm nhận các yếu tố như: nhiệt độ, bụi, ồn, vệ sinh, mùi và phát sinh chất thải
- Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ tại khu vực
- Quan sát công tác quản lý đã áp dụng tại khu vực
- Nhận diện khía cạnh môi trường từ các hoạt động trong khu vực và Đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu vực
- Nhận diện các khía cạnh môi trường và các biện pháp kiểm soát, các vấn đề trong công tác quản lý của Công ty
- Quan sát các vấn đề môi trường phát sinh trong công ty, hoạt động quan trắc, vận hành HTXLNT, …
- Rà soát, quan sát lại toàn bộ các hoạt động trong công ty
- Nhận diện và đánh giá lại tất cả các khía cạnh môi trường tại công ty
- Nắm được công tác Quản lý môi trường của Công ty
- Nhận diện được tất cả các khía cạnh môi trường tại công ty.
PHƯƠNG PHÁP THAM KHẢO TÀI LIỆU
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 7 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
- Tham khảo các thông tin liên quan tới Công ty, các văn bản pháp luật có liên quan đến
HTQLMT và ISO 14001:2015 làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài
- Hiểu được lịch sử hình thành và quy trình để xây dựng hệ thống ISO 14001:2015
Chúng tôi hỗ trợ trong việc đề xuất và lựa chọn các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả Để thực hiện, cần tham khảo tài liệu liên quan và đánh giá kết quả đạt được nhằm tối ưu hóa quy trình.
- Tìm kiếm và phân tích tài liệu từ các nguồn như: tài liệu sẵn có của Công ty, giáo trình giảng dạy của giảng viên, internet
- Tìm hiểu các thông tin có liên quan tới hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2015 thông qua sách báo, internet,
Bảng 2 2: Tài liệu tham khảo
STT Tên tài liệu Nội dung tham khảo Trang Thời gian
Các yêu cầu khi xây dựng hệ thống quản lý môi trường Toàn bộ
Trong quá trình thực tập
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2020
Lĩnh vực sản xuất, Quy trình sản xuất
Kết quả hoạt động các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
2 Kế hoạch bảo vệ môi trường
Tổng quan về Công ty
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Quy trình công nghệ của công ty
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 8 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Hệ thống quản lý môi trường
Danh mục máy móc thiết bị
Sơ đồ thuyết minh xử lý nước thải của công ty
Hợp đồng thu gom và xử lý CTNH của Công ty
Danh mục CTNH ký hợp đồng xử lý của Công ty
Thỏa thuận cách thức thu gom xử lý CTNH
Hợp đồng thu gom và xử lý CTR, chất thải không nguy hại của Công ty
Thời gian và phương pháp thu gom, xử lý của đơn vị xử lý
Quy trình công nghệ của HTXLNT
- Nắm được số lượng hóa chất sử dụng
- Phân bố công nhân viên vận hành
- Quyết định thành lập đội
- Bảng thống kê phương tiện PCCC và sơ đồ bố trí Toàn bộ
- Biện pháp phòng chống cháy, nổ mà Công ty đang áp dụng
7 Chính sách môi trường của công ty
- Các biện pháp bảo vệ môi trường công ty đang thực hiện
- Các cam kết về bảo vệ môi trường của Công ty
-Nắm được thông tin tổng quan về Công ty TNHH UN-AVAILABLE
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 9 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Nắm được một phần hiện trạng môi trường và công tác quản lý các vấn đề môi trường của Công ty
-Nắm được lịch sử hình thành, trình tự các bước xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015
PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM
Lượng hoá các tiêu chí để xác định các khía cạnh môi trường quan trọng là cần thiết Mỗi yếu tố sẽ được chấm điểm dựa trên mức độ ảnh hưởng của nó, từ đó KCMTCYN được định nghĩa dựa trên kết quả đánh giá này.
II.3.2 Phương pháp thực hiện, kết quả
Để đánh giá các khía cạnh môi trường, trước tiên cần xác định các yếu tố liên quan và thiết lập mức điểm cho từng chỉ tiêu Sau đó, áp dụng công thức toán học để tính toán điểm đánh giá cho các khía cạnh này, từ đó có cái nhìn tổng quan về tình trạng môi trường.
TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015 VÀ CÔNG TY
TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015
III.1.1 Lịch sử ra đời Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) công bố, cung cấp các yếu tố cơ bản cho hệ thống quản lý môi trường (EMS - Environmental Management System).
Hội nghị thượng đỉnh về trái đất lần đầu tiên diễn ra tại Rio De Janeiro, Brazil (Eco '92) từ ngày 03 đến 14 tháng 6 năm 1992, đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong việc xem xét vấn đề môi trường Từ sự kiện này, môi trường không chỉ được coi trọng mà còn được xem như một lĩnh vực kinh tế thiết yếu, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của từng xã hội, quốc gia, khu vực và cả trên phạm vi quốc tế.
Khi những hậu quả từ phát triển nhanh chóng mà không chú trọng đến môi trường như cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường trở nên rõ rệt, bảo vệ môi trường đã trở thành mối quan tâm hàng đầu và là một trong những chương trình trọng yếu trong các chính sách phát triển bền vững của nhiều quốc gia Ô nhiễm môi trường chủ yếu do chất thải và hoạt động phát triển kinh tế gây ra Vì vậy, hầu hết các quốc gia đều ban hành các luật và quy định về môi trường nhằm thúc đẩy trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Việc yêu cầu chứng minh khả năng tuân thủ luật môi trường trước khi giao thương có thể gây cản trở cho thương mại quốc tế Để giải quyết vấn đề này, vào năm 1993, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) đã tiến hành nghiên cứu nhằm phát triển một phương thức quản lý môi trường chung, đồng thời tìm kiếm cách nâng cao khả năng đo lường kết quả hoạt động môi trường Một trong những tiêu chuẩn quan trọng mà ISO tham khảo trong quá trình này là tiêu chuẩn BS.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 10 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Uỷ ban Kĩ thuật TC 207 của ISO, được thành lập vào năm 1993, có nhiệm vụ phát triển các tiêu chuẩn quốc tế cho hệ thống quản lý môi trường Công việc của TC 207 tập trung vào việc xây dựng các tiêu chuẩn liên quan đến việc đánh giá các tổ chức trong lĩnh vực này.
+ Các hệ thống quản lí môi trường
+ Đánh giá tác động đối với môi trường
+ Đánh giá chu trình chuyển hoá
+ Các khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm
Vào năm 1996, tổ chức ISO đã phát triển bộ tiêu chuẩn quản lý môi trường ISO 14000 Bộ tiêu chuẩn này không phải là một tài liệu pháp lý bắt buộc, mà là một công cụ quản lý tự nguyện dành cho các tổ chức vừa và nhỏ nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ các tác động gây ô nhiễm môi trường.
III.1.2 Tổng quan về Tiêu chuẩn ISO 14001:2015
III.1.2.1 Lịch sử hình thành Tiêu chuẩn ISO 14001:2015
Tiêu chuẩn ISO 14001:2015, thuộc Bộ tiêu chuẩn ISO 14000, được thiết kế để giúp các tổ chức giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường Tiêu chuẩn này cung cấp một khung quản lý cho phép các tổ chức chứng minh hiệu quả trong việc thực hiện các biện pháp quản lý môi trường và cam kết cải tiến liên tục hệ thống quản lý của mình.
Tiêu chuẩn này mang tính tổng quát, phù hợp với mọi ngành nghề và lĩnh vực, giúp đáp ứng hiệu quả các mục tiêu quản lý môi trường cả nội bộ lẫn bên ngoài.
-ISO 14001 tới nay đã có 03 phiên bản chính thức Bao gồm:
+ Phiên bản chính thức được ban hành vào năm 1996 là ISO 14001:1996
+ Phiên bản thứ 2 là ISO 14001:2004 Năm 2009 phiên bản ISO 14001:2004/Cor.1:2009 được ban hành
+ Phiên bản mới nhất là ISO 14001:2015 ban hành ngày 14/09/2015 và đến nay chỉ còn phiên bản này có hiệu lực
-ISO 14001:2015 có nhiều điểm tương đồng so với phiên bản trước năm 2004 tuy nhiên có một số thay đổi lớn mà phiên bản 2015 mang lại:
+ Sự cam kết mạnh hơn từ lãnh đạo
+ Phù hợp hơn với định hướng chiến lược của tổ chức hay doanh nghiệp
+ Tăng cường bảo vệ môi trường: tập trung vào các sáng kiến chủ động và cải tiến hiệu quả môi trường
+ Trao đổi thông tin hiệu quả hơn thông qua chiến lược truyền thông
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 11 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
+ Tư duy về vòng đời sản phẩm, xem xét từng giai đoạn của một sản phẩm hoặc dịch vụ, từ giai đoạn phát triển cho đến kết thúc
III.1.2.2 Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2015
Những yêu cầu cho một hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015:
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Bối cảnh của tổ chức
9 Đánh giá kết quả hoạt động
Hình 3 1: Chu trình PDCA theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 12 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
III.1.3 Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Hình 3 2: Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
III.1.4 Những lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2015
+Tránh được các khoản tiền phạt do vi phạm quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
+Giảm thiểu chi phí cho sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào, sử dụng năng lượng
+Giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý, tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên
+Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro và hoặc tai nạn xảy ra
+Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu sự tuân thủ ISO 14001:2015 như là một điều kiện bắt buộc
+Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng
+Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động môi trường
+Phát triển bền vững nhờ đáp ứng thỏa mãn các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường và cộng đồng địa phương
+ Phương pháp tốt trong việc phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại
+Dễ dàng đảm bảo sự phù hợp với các quy định pháp luật và giảm sự cố không mong đợi
+Giảm thiểu nhu cầu kiểm tra, thanh tra từ các cơ quan quản lý nhà nước
III.1.5 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2015
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 13 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
III.1.5.1 Những khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2015
Việc tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của ISO 14001:2015 đã tạo ra áp lực thay đổi toàn diện trong tổ chức Sự thay đổi này đòi hỏi sự hỗ trợ từ lãnh đạo và cần thời gian để mọi thành viên trong tổ chức hiểu và thực hiện các yêu cầu một cách hiệu quả.
Nhiều người lo ngại rằng việc áp dụng hệ thống quản lý ISO 14001:2015 có thể ảnh hưởng đến năng suất, do yêu cầu thực hiện thêm quy trình, tuân thủ đúng các bước và tiến hành đánh giá trước khi bắt đầu công việc.
- Các cấp lãnh đạo chưa nghĩ đến lợi ích lâu dài khi áp dụng ISO 14001:2015 mà chỉ quan tâm đến những lợi ích ngắn hạn
Chi phí xây dựng hệ thống xử lý chất thải có thể khá lớn, chủ yếu bao gồm các khoản chi cho việc mua sắm, lắp đặt và vận hành thiết bị, cùng với phí tư vấn và chứng nhận.
Để xây dựng hệ thống quản lý môi trường hiệu quả, việc đạt được sự đồng thuận chung từ Ban lãnh đạo đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong tổ chức là vô cùng quan trọng.
III.1.5.2 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2015 tại Việt Nam
Tại Việt Nam, chứng chỉ ISO 14001:1996 lần đầu tiên được cấp vào năm 1998, chỉ hai năm sau khi tiêu chuẩn này ra đời Kể từ đó, số lượng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 và đạt chứng chỉ ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ.
ISO 14001:2015 hiện nay là tiêu chuẩn thiết yếu cho các doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập toàn cầu Để bắt kịp xu hướng phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam cần áp dụng tiêu chuẩn này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi trường và đáp ứng yêu cầu thị trường.
Hiện nay, việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2015 chủ yếu diễn ra ở các công ty liên doanh và công ty có vốn đầu tư nước ngoài Việc tuân thủ tiêu chuẩn này thường là yêu cầu bắt buộc từ công ty mẹ hoặc các tập đoàn lớn có tiềm lực tài chính.
TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE
III.2.1 Giới thiệu chung về Công ty
-Tên Công ty: CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE
-Địa chỉ: Một phần lô I/3 Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, P Bình Hưng Hòa B, Q Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh
-Người đại diện: Ông Paul Charles Norriss;
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 14 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Điện thoại: 028.3882493; -Email: info@un-available.net;
-Vốn: 100% vốn đầu tư nước ngoài
Công ty TNHH Un-Aailable sở hữu nhà xưởng sản xuất hàng may mặc tọa lạc tại địa chỉ Một phần Lô I/3, đường số 7, Khu Công nghiệp Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.
-Phía Đông: giáp với Công ty Sheng Fa
-Phía Tây: giáp với Công ty Tovecan
-Phía Nam: giáp với đường số 7
-Phía Bắc: giáp với đường số 2D
III.2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Từ năm 2004 đến 2020, Công ty TNHH Un-Available đã thực hiện đầu tư và thuê nhà xưởng tại địa chỉ 26 Tân Thới Nhất 17, khu phố 4, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ năm 2020 đến nay, công ty đã chuyển nhà xưởng vào KCN Vĩnh Lộc và nâng công suất sản xuất từ 1.200.000 lên 2.000.000 sản phẩm mỗi năm Do không có công ty nào tại Việt Nam đáp ứng được nhu cầu in ấn của khách hàng, Ban lãnh đạo đã quyết định đầu tư vào dây chuyền in mới sau khi chuyển đến KCN.
III.2.1.2 Quy mô và loại hình sản xuất
Công ty TNHH Un-Available có quy mô đầu tư trên diện tích 10.569,50 m², trong đó nhà xưởng chiếm 6.289,20 m² Phần diện tích còn lại được sử dụng cho đường nội bộ, khu vực cây xanh và nơi chứa chất thải.
-Công ty được xây dựng với công suất là 2.000.000 sản phẩm/ năm và hiện tại công ty có
600 công nhân viên làm đang làm việc
Công ty TNHH Un-Available chuyên sản xuất và gia công hàng may mặc, tập trung vào các sản phẩm chính như quần, áo thun và áo jacket Ngoài ra, công ty còn cung cấp các sản phẩm phụ như túi xách vải và áo gối Un-Available cam kết không gia công hàng hóa cho các công ty khác, đảm bảo chất lượng và sự độc quyền trong từng sản phẩm.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 15 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Công ty chuyên gia công sản phẩm cho các thương hiệu nổi tiếng như DREW, PALACE, PATTA, và sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được phân phối độc quyền tại thị trường EU và Nhật Bản.
III.2.1.3 Bố trí các hạng mục công trình tại công ty
Bảng 3 1:Diện tích và các hạng mục công trình của công ty
STT Danh mục Diện tích
1 Khu vực nhà xưởng sản xuất 1 3.877,23 3,11
2 Khu vực nhà xưởng sản xuất 2 1.529,9 48,52
3 Khu vực hành chính văn phòng 364,80 2,31
4 Khu vực vệ sinh và phòng kĩ thuật xưởng 1 107,90 2,44
5 Khu vực pha mực và rửa bảng in 24,07 0,28
6 Khu vực vệ sinh xưởng 2 50,40 5,54
7 Phòng máy may dự phòng 66,00 0,23
(Nguồn: Hồ sơ công ty TNHH UN-AVAILABLE) -Sơ đồ bố trí nhà xưởng tại Phụ lục 02
III.2.1.4 Các hệ thống/ công cụ quản lí được áp dụng tại công ty
-Công ty TNHH UN-AVAILABLE hiện đang áp dụng Công cụ 6S
-Công ty thực hiện đầy đủ công tác bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và phê duyệt
III.2.1.5 Cơ cấu tổ chức
-Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự tại Phụ lục 01
III.2.2 Hiện trạng sản xuất
-Công ty có 600 Cán bộ, nhân viên và công nhân (CBNV-CN), Trong đó:
Bảng 3 2:Bảng bố trí công, nhân viên các bộ phận trong nhà máy
STT Bộ phận Số lượng
(Nguồn: Hồ sơ công ty TNHH UN-AVAULABLE)
-Khối văn phòng: làm việc từ 8h đến 17h, nghỉ hàng tuần ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 16 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Công nhân: từ 7h30’ đến 16h30’, nghỉ hàng tuần ngày Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định
-Tùy nhu cầu sản xuất và công tác, công ty sẽ huy động làm thêm giờ khi được sự đồng ý của CBCNV
-Thời gian nghỉ giữa ca đối với công nhân từ 11h30 – 12h30, khối văn phòng 12h-13h
-Thời gian nghỉ ngắn: mỗi ca làm việc được nghỉ 1 lần, mỗi lần 5 phút vào 9h00 và 15h00
III.2.2.2 Nhu cầu sử dụng điện, nước
Nhu cầu sử dụng điện:
Công ty sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia do Công ty Điện TP Hồ Chí Minh cung cấp để phục vụ cho hoạt động chiếu sáng, vận hành máy móc thiết bị phục vụ sản xuất và kinh doanh, cũng như đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của toàn thể cán bộ công nhân viên.
Bảng 3 3: Nhu cầu sử dụng điện của công ty trong 3 tháng (3,4,5)
Tháng Lượng điện tiêu thụ
Lượng điện tiêu thụ trung bình
(Nguồn: Công ty TNHH UN-AVAILABLE – Hóa đơn điện 2021)
Nhu cầu sử dụng nước:
Công ty sử dụng nước từ hệ thống cấp nước của Công ty TNHH MTV KCN Vĩnh Lộc, phục vụ cho hoạt động sản xuất và nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
Bảng 3 4: Nhu cầu sử dụng nước của công ty trong 3 tháng (3,4,5)
Tháng Lượng nước tiêu thụ
Lượng nước tiêu thụ trung bình (m 3 /tháng)
(Nguồn: Công ty TNHH UN-AVALABLE – Hóa đơn nước 2021)
III.2.2.3 Nhu cầu sử dụng nguyên – nhiên liệu, vật liệu
Bảng 3 5:Nhu cầu sử dụng nguyên – nhiên liệu, vật liệu
STT Nguyên vật liệu ĐTV
(/năm) Số lượng Nguyên phụ liệu
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 17 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
(Nguồn: Công ty TNHH UN-AVAILABLE)
III.2.2.4 Hóa chất dùng trong quá trình sản xuất
Bảng 3 6:Danh mục hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
STT Tên hóa chất Mục đích sử dụng
Bộ phận sử dụng Ghi chú
1 Dầu máy Sử dụng cho máy may Bảo trì Chất lỏng dễ cháy
2 Chất tẩy rửa các loại Tẩy rửa Phòng giặt ủi Chất lỏng
5 Bột giặt các loại Tẩy rửa Phòng giặt ủi Chất rắn
7 Aceton Tẩy rửa Sản xuất Chất lỏng dễ cháy
Chạy máy bơm chữa cháy
HSE Chất lỏng dễ cháy
9 Xăng HSE Chất lỏng dễ cháy
10 Mực in màu In In Dạng keo
11 Dung môi In In Chất lỏng
(Nguồn:Hồ sơ Công ty TNHH UN-AVAILABLE )
III.2.2.5 Máy móc và thiết bị
Bảng 3 7:Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất
STT Tên máy móc thiết bị ĐVT Số lượng Tình trạng
2 Máy cắt đầu bàn Cái 05 100%
5 Bàn ủi hơi nước Buồng 10 100%
10 Máy in sơ đồ Cái 01 100%
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 18 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
11 Máy nén khí và sấy khí Cái 01 100%
16 Máy sấy bàn dài Cái 04 100%
17 Máy sấy bang tải Bộ 01 100%
18 Máy in bán tự động Bộ 04 100%
19 Máy in tự động (16 đầu) Bộ 04 100%
20 Máy in tự động (12 đầu) Bộ 04 100%
21 Máy in tự động Bộ 31 100%
26 Hệ thống đèn Hệ thống 07 100%
(Nguồn: Hồ sơ Công ty TNHH UN-AVAILABLE )
III.2.2.6 Quy trình sản xuất
Hình 3 3:Sơ đồ quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình sản xuất
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 19 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Vải được nhập khẩu từ các đơn vị bên ngoài và trải qua quy trình kiểm tra kỹ lưỡng để phát hiện lỗi trước khi chính thức nhập kho Sau khi đảm bảo chất lượng, vải sẽ được xả trước khi tiến hành cắt.
-Sau khi xả vải xong, vải được đưa vào công đoạn cắt theo từng mã hàng nhất định
Đối với sản phẩm in theo yêu cầu, sau khi cắt, bán thành phẩm sẽ được chuyển đến bộ phận in để thực hiện in ấn theo mẫu Sau khi hoàn tất công đoạn in, mẫu sẽ được kiểm tra bởi bộ phận QC để đảm bảo chất lượng trước khi chuyển xuống chuyền may để hoàn thiện sản phẩm.
-Đối với các sản phẩm không có công đoạn in, sau khi cắt xong, bán thành phẩm sẽ được chuyển đến chuyền may để may thành phẩm theo mẫu
-Sau công đoạn may theo mẫu, sản phẩm sẽ được mang đi hút chỉ thừa, và sẽ được kiểm tra cuối chuyền trước khi chuyển sang công đoạn ủi
-Sau công đoạn ủi, sản phẩm sẽ được QC kiểm tra một lần nữa trước khi đóng gói thành phẩm
III.2.3 Hiện trạng môi trường và các biện pháp quản lý
III.2.3.1 Môi trường không khí – Tiếng ồn
Nguồn phát sinh ô nhiễm từ các nguồn sau:
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm từ các phương tiện như xe máy của cán bộ công nhân viên (CBCNV) tạo ra bụi và khí thải Nhiên liệu chủ yếu được sử dụng là xăng và dầu, dẫn đến việc phát sinh các chất ô nhiễm như bụi, SO2, NOx và CO, ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
Trong quá trình sản xuất vải, bụi sẽ được phát sinh từ việc vận chuyển nguyên liệu từ kho đến xưởng Ngoài ra, bụi còn xuất hiện trong các công đoạn như xả vải, kiểm tra chất lượng vải, cắt vải và may Việc quản lý và giảm thiểu bụi trong các giai đoạn này là rất quan trọng để đảm bảo môi trường làm việc an toàn và sức khỏe cho công nhân.
Hơi hóa chất và mùi xuất hiện từ quá trình chiết xuất hóa chất thủ công do công nhân thực hiện, cũng như từ việc sử dụng hóa chất trong xưởng in và phòng giặt.
Tiếng ồn trong nhà máy chủ yếu phát sinh từ hoạt động của các thiết bị và máy móc như máy in, máy cắt vải và máy may Bên cạnh đó, tiếng ồn còn đến từ các hoạt động giao thông vận tải, bốc dỡ nguyên vật liệu, hàng hóa và sự tập trung của công nhân trong quá trình sản xuất.
Bảng 3 8:Kết quả quan trắc môi trường không khí và tiếng ồn Điểm quan trắc Tiếng ồn
Khu vực ống thoát khí thải 42,5 28,9 11,6 33,1
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 20 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
(Nguồn:Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường Công ty TNHH UN-AVAILABLE, năm 2020)
+QCVN 19:2019/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
+QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Kết quả đo nồng độ bụi, CO, SO2, NO2 tại ống xả thải đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 09:2019/BTNMT Đồng thời, mức độ tiếng ồn cũng đạt tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT.
Biện pháp công ty đang áp dụng
-Bụi từ khu vực sản xuất và phương tiện vận chuyển
2.3.2.1 Hệ thống nước cấp
Nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, tưới cây xanh, phòng cháy chữa cháy, cũng như cấp nước cho khu vực giặt tẩy và lò hơi trong công đoạn ủi được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV KCN Vĩnh Lộc.
Nước uống tại Công ty TNHH MTV KCN Vĩnh Lộc được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước và qua quy trình xử lý nước uống RO Sau đó, nước được cung cấp đến các máy lọc nước nóng lạnh tại khu vực sản xuất và văn phòng.
2.3.2.2 Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn
Toàn bộ khuôn viên nhà máy được bê tông hóa, dẫn đến nước mưa chảy tràn qua mặt bằng nhà máy Chất lượng nước mưa tại khu vực hoặc nước từ khu vực chứa phế liệu, hóa chất tràn đổ có thể mang theo cặn, đất cát và các chất ô nhiễm Nước mưa sau đó được thu gom qua hệ thống xung quanh xưởng.
Biện pháp công ty đang áp dụng
Hệ thống thu gom nước mưa tại nhà máy được thiết kế tách biệt hoàn toàn với hệ thống thu nước thải, đảm bảo tính kín và hiệu quả trong việc thu gom toàn bộ nước mưa Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống riêng, được lắp đặt dọc theo các nhà xưởng và tuyến đường nội bộ, sau đó được dẫn ra ngoài qua hệ thống cống thoát nước mưa chung của KCN tại đường số 7.
Hình 3 4: Hệ thống thu gom nước mưa
2.3.2.3 Nước thải
Khuôn viên nhà máy được bê tông hóa hoàn toàn, dẫn đến việc nước mưa chảy tràn qua mặt bằng tùy thuộc vào chất lượng nước mưa trong khu vực Nước mưa có thể chảy qua khu vực chứa phế liệu và hóa chất tràn đổ, mang theo cặn, đất cát và các chất ô nhiễm Sau đó, nước này sẽ được thu gom qua hệ thống xung quanh xưởng.
Biện pháp công ty đang áp dụng
Hệ thống thu gom nước mưa của nhà máy hoàn toàn tách biệt với hệ thống thu nước thải, đảm bảo tính kín đáo và hiệu quả trong việc thu gom nước mưa Cống thoát nước mưa được lắp đặt riêng, chạy dọc theo các nhà xưởng và đường nội bộ, giúp dẫn nước mưa ra ngoài thông qua hệ thống cống thoát nước chung của khu công nghiệp tại đường số 7.
Hình 3 4: Hệ thống thu gom nước mưa
III.2.3.2.3 Nước thải Hiện trạng
Nước thải sinh hoạt tại nhà máy chủ yếu phát sinh từ nhà vệ sinh, bao gồm quá trình vệ sinh cá nhân và rửa tay, chân của cán bộ công nhân viên Ngoài ra, một phần nhỏ nước thải cũng đến từ hoạt động của nhà ăn, vệ sinh nhà xưởng và phòng giặt ủi Tổng lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy ước tính khoảng 830 m³ mỗi tháng.
Nước thải sản xuất tại Công ty chủ yếu đến từ Bộ phận in, bao gồm nước thải từ quá trình rửa bảng in và dụng cụ dính mực Trung bình, lượng nước thải phát sinh là 6,88 m³ mỗi ngày đêm.
Biện pháp công ty đang áp dụng
Hệ thống cống trong nhà xưởng
Hệ thống thu gom nước mưa của KCN
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 22 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Nước thải sản xuất được thu gom và dẫn về hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) của cơ sở, nơi nước thải sẽ trải qua quá trình xử lý sơ bộ Sau đó, nước thải đã được xử lý sẽ được dẫn qua cống thoát nước nội bộ và thoát ra cống thoát nước chung của khu công nghiệp (KCN).
Hình 3 5:Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất tại Công ty
Nước thải sản xuất chảy vào các hố gom tách cặn, ván sơn, dầu sơ bộ được bơm lên hệ thống xử lý qua các công đoạn:
+Chứa nước thải trong bể điều hòa, điều hòa lưu lượng và nồng độ ô nhiễm;
+Từ bể điều hòa bơm lên hệ thống xử lý, khuấy trộn nước thải với dung dịch PAC nhằm tạo kết tủa các tinh thể màu;
+Qua bể phản ứng tạo bông nhờ Polymer kết dính các cặn nhỏ lại với nhau tạo thành bông bùn lớn dễ dàng lắng trong bể lắng
+Nước thải tự chảy xuống bể lắng, nước đi ngược từ dưới lên những bông bùn sẽ lắng, nước trong được thu bên trên
Nước thải sau quá trình xử lý hóa lý vẫn chứa một lượng chất hữu cơ cần được phân hủy sinh học Để xử lý, nước thải sẽ tự chảy qua bể vi sinh hiếu khí, nơi diễn ra quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ bùn hoạt tính hiếu khí ở trạng thái lơ lửng, kết hợp với việc sục khí liên tục.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 23 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
CHC: Chất hữu cơ có tròn nước thải VSV: Vi sinh vật hiếu khí
Công trình xử lý sinh vật bao gồm ba công đoạn chính: đầu tiên, chuyển hóa các hợp chất hữu cơ chứa carbon từ dạng keo và hòa tan thành khí và tế bào vi sinh; thứ hai, tạo ra bùn hoạt tính với sự kết hợp của tế bào vi sinh vật và các chất keo vô cơ trong nước thải; và cuối cùng, loại bỏ các bông cặn vi sinh thông qua quá trình lắng.
Quá trình oxy hóa sinh hóa là sự phân hủy các chất hữu cơ thành khí và tế bào vi sinh vật thông qua hoạt động của vi sinh vật Quá trình này diễn ra theo các bước liên tiếp, góp phần quan trọng trong chu trình tái chế chất hữu cơ trong môi trường.
+Di chuyển các chất ô nhiễm từ pha lỏng tới bề mặt tế bào vi sinh vật tế bào vi sinh vật do khuếch tán đối lưu và phân tử;
+Di chuyển từ bề mặt ngoài tế bào qua màn thấm bằng khuếch tán do sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài tế bào;
Quá trình chuyển hóa chất trong tế bào vi sinh vật bao gồm hai phản ứng chính: phản ứng dị hóa, nơi các mạch hữu cơ bị bẻ gãy để giải phóng năng lượng, và phản ứng đồng hóa, trong đó các phân tử phức tạp hơn được hình thành, yêu cầu tiêu tốn năng lượng.
Sau khi hoàn tất quá trình pha hóa khí, sẽ tiến hành pha lắng, trong đó không có sự tham gia của máy thổi khí, tạo ra môi trường thiếu khí thuận lợi cho vi khuẩn nitơ, đặc biệt là vi khuẩn Nitrosomonas Tại giai đoạn này, các hợp chất nito sẽ được xử lý hiệu quả.
-Bùn ở đáy bể tách bùn được dẫn sang sân phơi bùn để tách một phần độ ẩm trước khi chuyển đơn vị khác xử lý
Sau khi nước được xử lý qua bể hiếu khí và ngăn lắng, bùn và nước được tách biệt, nước trong sẽ tiếp tục chảy vào hệ thống thoát nước Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định đấu nối nước thải của khu công nghiệp.
Công ty đã lắp đặt hầm tự hoại 3 ngăn nhằm xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt, trước khi nước thải được chuyển đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.
Hình 3 6: Hệ thống xử lý và thu gom nước thải sinh hoạt
Bể tự hoại 3 ngăn hoạt động dựa trên nguyên tắc lắng cặn và phân hủy kỵ khí Được xây dựng bằng gạch và đậy kín bằng tấm đan, bể giữ lại cặn lắng trong khoảng 6-8 tháng Trong thời gian này, các vi sinh vật sẽ tác động để phân giải các chất hữu cơ, giúp xử lý nước thải hiệu quả.
Nước thải sinh hoạt Hầm tự hoại Hố gas Hệ thống thu gom nước thải.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 24 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH Bể xử lý này tạo ra các chất khí và các chất vô cơ hòa tan, với hiệu quả xử lý đạt 65-70% cho chất lơ lửng và 60-65% cho BOD5.
Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có nhiệm vụ tách cặn khỏi nước thải, với cặn lắng ở đáy bể được phân hủy yếm khí Sau khoảng 6-8 tháng sử dụng, cặn này cần được hút ra theo hợp đồng với đơn vị chuyên môn để xử lý.
2.3.3.1 Chất thải sinh hoạt
-Rác thải sinh hoạt của công ty phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân và quá trình ăn uống của công nhân
Chất thải chủ yếu tại khu vực nhà máy bao gồm các chất hữu cơ dễ phân hủy như vỏ đồ hộp, vỏ trái cây, và vỏ bánh kẹo mà nhân viên mang vào, đặc biệt là thức ăn thừa từ nhà ăn Bên cạnh đó, chất thải cũng phát sinh từ hoạt động cắt tỉa cỏ xung quanh khuôn viên nhà máy.
Các chất hữu cơ dễ phân hủy gây ra mùi hôi, nếu không được thu gom và xử lý hiệu quả, sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến mỹ quan và sức khỏe của cán bộ công nhân viên trong nhà máy cũng như hoạt động của công ty.
Biện pháp công ty đang áp dụng
-Để giảm thiểu tác động của chất thải sinh hoạt tại nhà máy đã áp dụng các biện pháp sau:
Bố trí 4 thùng rác tại 4 cửa ra vào khu vực sản xuất giúp công nhân dễ dàng phân loại chất thải Thùng rác sinh hoạt có nắp đậy và được dán nhãn rõ ràng, tạo thuận lợi cho công tác thu gom rác thải.
Tại các khu vực văn phòng, thùng rác được nhân viên vệ sinh thu gom hàng ngày, trong khi chất thải từ nhà ăn và canteen được đơn vị nhà thầu thu gom định kỳ.
+Thời gian thu gom chất thải sinh hoạt là: thu gom 01 ngày/lần trong khoảng từ 13g-15h, do Công ty Cổ Phần Môi Trường Thành Đạt thu gom
Công ty chúng tôi có đội ngũ 07 nhân viên vệ sinh chuyên trách thực hiện công tác dọn dẹp và bảo trì vệ sinh cho khu vực văn phòng, nhà ăn, và khu vệ sinh Đội ngũ này cũng đảm nhiệm việc thu gom các chất thải sinh hoạt và công nghiệp, đảm bảo môi trường làm việc luôn sạch sẽ và an toàn.
2.3.3.2 Chất thải rắn công nghiệp
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 25 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Trong quá trình hoạt động của nhà máy, nhiều chất thải công nghiệp được sinh ra, chủ yếu từ khu vực sản xuất Các hoạt động như cắt, may, đóng gói và in đều góp phần tạo ra lượng chất thải này.
Các thành phần chính bao gồm vải vụn, ông chỉ, dây buộc, chỉ thừa, ống chỉ, giấy giác sơ đồ, thùng carton và bao nylon Những vật liệu này đều có khả năng cháy cao nếu không được quản lý và thu gom một cách hợp lý.
Biện pháp công ty đang áp dụng
-Mỗi vị trí tại mỗi chuyền may đều được bố trí một thùng rác, nhân viên vệ sinh phân loại ra
Trong các nhà máy, hai loại rác công nghiệp chủ yếu là vải và giấy, được thu gom và chuyển đến kho chứa Bộ phận cắt tạo ra một lượng lớn vải vụn và giấy vụn, vì vậy luôn có hai nhân viên vệ sinh phụ trách thu gom, phân loại và di chuyển chúng đến kho chứa.
Rác thải công nghiệp được phân loại và lưu trữ tại kho chứa theo từng khu vực, với các bảng nhận diện rõ ràng cho từng loại rác như khu rác vải, khu rác giấy, khu bao nylon và kho chất thải rắn còn lại.
Kho chứa được thiết kế với mái che và các khu vực được phân chia rõ ràng Nơi đây được trang bị bình chữa cháy bên ngoài để đảm bảo an toàn trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn Rác vải sẽ được thu gom vào bao bố, trong khi cuộn chỉ, rác giấy và nylon sẽ được cho vào bao PE.
-Công ty đã ký hợp đồng thu gom chất thải rắn công nghiệp cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Môi trường Cường Định
-Thời gian thu 02 ngày/lần thu gom
Trước khi bắt đầu và kết thúc ca làm việc, công nhân vệ sinh sẽ có mặt 5 phút để thu gom và phân loại chất thải rắn tại vị trí làm việc, sau đó di chuyển chúng về kho chứa.
Các vấn đề tồn đọng
Mặc dù đã có sự bố trí thùng rác tại nơi làm việc, nhưng công nhân vẫn không tuân thủ quy định về việc vứt rác đúng chỗ Họ thường xuyên để lẫn rác sinh hoạt với rác công nghiệp, gây ra tình trạng mất trật tự và ảnh hưởng đến môi trường làm việc.
-Công nhân chưa có ý thức rõ về phân loại rác và thường để chung vải vụn, giấy vụn, bao nylon lẫn lộn vào nhau
-Ngăn cách các khu trong kho chứa chưa rõ ràng và các vách ngăn đã hư hỏng
III.2.3.4 Chất thải nguy hại
Trong quá trình sản xuất, nhà máy phát sinh nhiều loại chất thải rắn nguy hại, bao gồm bóng đèn huỳnh quang, hộp mực in, giẻ lau dính mực, dầu nhớt, bao tay dính dầu, cát thấm dầu và chất thải y tế.
Công ty sản xuất khoảng 5220kg chất thải nguy hại mỗi năm, chủ yếu là bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, chiếm phần lớn khối lượng Ngoài ra, lượng dầu nhớt thải ước tính khoảng 60 lít mỗi năm.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 26 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Các khu vực phát sinh chất thải nguy hại (CTNH) bao gồm: khu may, nơi phát sinh dầu máy từ hoạt động sửa chữa và kim; khu in, nơi có hộp mục in, giẻ lau và hộp màu; khu bảo trì, nơi chứa dầu bảo trì máy; khu cắt, nơi có lưỡi cưa; văn phòng, nơi phát sinh mực in, linh kiện và thiết bị điện tử thải; và phòng y tế, nơi phát sinh rác y tế.
Bảng 3 9: Danh mục chất thải nguy hại
STT Tên chất thải nguy hại
Giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
2 Pin, ắc quy thải Rắn 16 01 12
3 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 16 01 06
4 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải Lỏng 17 02 03
5 Bao bì cứng bằng nhựa Rắn 18 01 03
6 Hộp mực in thải có các thành phần nguy hại Rắn 08 02 04
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ hệ thống xử lý nước thải
(Nguồn:Hồ sơ Công ty TNHH UN-AVAILABLE 2020)
Biện pháp công ty đang áp dụng Để kiểm soát ô nhiễm do chất thải nguy hại công ty đã thực hiện các biện pháp sau:
Công ty đã nhận Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại từ Sở Tài nguyên và Môi trường Để đảm bảo việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại theo quy định, công ty đã ký hợp đồng với Công ty CP Công nghệ Môi trường Trái Đất Xanh và Công ty TNHH TM-Xử lý Môi trường Thành Lập.
Nhân viên bảo trì sẽ thu gom và lưu trữ chất thải nguy hại như pin, ắc quy, bóng đèn và dầu nhớt thải tại khu vực kho chứa chất thải nguy hại (CTNH) Đồng thời, các CTNH phát sinh trong quá trình sản xuất như vỏ hộp chứa hóa chất, giẻ lau thấm dầu và mực in hàng ngày cũng sẽ được nhân viên vệ sinh thu gom và tập kết về kho chứa CTNH.
Kho chất thải nguy hại (CTNH) được thiết kế với mái che và thành kín, đảm bảo an toàn trong việc lưu trữ Các loại CTNH được phân loại rõ ràng và được chứa trong các thùng phuy lớn có dung tích 150 lít, màu xanh Mỗi thùng đều được dán nhãn tên CTNH, giúp dễ dàng nhận diện và quản lý.
Các vấn đề tồn đọng
Nhân viên khu vực in vẫn chưa thực hiện việc phân loại chất thải nguy hại, dẫn đến tình trạng giẻ lau và băng keo dính mực in bị trộn lẫn với rác công nghiệp.
III.2.3.5 Các khu vực phụ trợ sản xuất
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 27 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
2.3.5.1 Khu vực chứa chất thải
-Khu vực chứa chất thải có tổng thể tích 40x1x3 m
-Khu vực chứa chất thải bao gồm 04 khu vực:
Khu vực I được thiết kế để chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường không nguy hại, bao gồm các vật liệu như vải vụn, bao bì nylon và giấy, với diện tích 15x1 Việc sử dụng khu vực này không chỉ đảm bảo an toàn môi trường mà còn mang lại lợi ích kinh tế.
+Khu vực II chứa chất thải rắn sinh hoạt chứa 02 thùng rác 600l gồm 01 thùng để rác tái chế, 01 thùng để rác sinh hữu cơ dễ phân hủy (diện tích 2x1)
+Khu vực III chứa chất thải nguy hại có các thùng phuy chứa các loại CTNH khác nhau có dán bản cảnh báo CTNH và loại CTNH (diện tích 8x1)
+Khu vực IV chứa bùn thải từ HTXLNT (diện tích 15x1)
Khu vực này được xây dựng cao hơn mặt đất 30 cm, với hệ thống rảnh thoát nước dẫn xuống hố ga, kết nối với hệ thống xử lý nước thải Ngoài ra, khu vực còn có mái che và vách ngăn giữa các khu vực chứa chất thải khác nhau để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý chất thải.
-Có dán các biển báo vị trí để chất thải rắn loại nào
-CTNH được tách riêng với các khu vực khác
-Vách ngăn giữa khu vực I và II bị hỏng
2.3.5.2 Kho hóa chất
-Kho hóa chất có diện tích 10x3
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 28 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Hình 3 7: Sơ đồ kho hóa chất
-Nhân viên kho hóa chất đã được huấn luyện an toàn hóa chất
Tất cả các loại hóa chất đều được đảm bảo chất lượng cao, hạn chế tối đa các thành phần gây hại cho môi trường và sức khỏe con người, đồng thời không chứa các chất bị cấm theo quy định pháp luật.
-Ngưỡng cửa ngăn hóa chất tràn ra bên ngoài
-Có các biển hạn chế ra vào, cấm lửa, cấm hút thuốc
-Có trang bị bao tay, tạp dề, mắt kính tại kho
-Có trang bị 02 bình chữa cháy gồm CO2 và bột
-Các loại hóa chất được để trên pallet và trên kệ sắt
-Có vòi sen và bồn rửa mắt đề phòng tình huống hóa chất bắn vào cơ thể, vào mắt
-Phân loại hóa chất để trong kho, không để lẫn lộn các loại với nhau
-Có dán MSDS tại kho
-Pallet không thể đảm bảo chống tràn đổ hóa chất, nên sử dụng pallet dạng khay chống tràn -Nhân viên chưa sử dụng đầy đủ PPE.
2.3.5.3 Hệ thống xử lý nước thải
-HTXLNT xử lý nước thải từ khu vực rửa bảng in, phòng giặt và hố ga thoát nước khu vực chứa chất thải nguy hại, bùn thải
-HTXLNT sử dụng hóa chất là PAC và polyme cho hai bể tạo bông và bể phản ứng
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 29 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Sau khi xử lý được nước đạt chuẩn KCN, bùn thải được thu gom lại tại khu chứa bùn và giao cho đơn vị thu gom
Nhân viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong việc vận hành hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) thực hiện việc châm hóa chất hàng ngày theo đúng định lượng Họ cũng thường xuyên theo dõi và phát hiện kịp thời các sự cố để khắc phục, đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
-Nhân viên HSE liên hệ với đơn vị thu gom bùn thải khi thấy nhiều
-Nhân viên HSE tìm nguồn mua PAC, polyme và đề xuất cho phòng thu mua tiến hành mua hóa chất
-Đo thông số đầu vào pH (2 tiếng) và đầu ra khối lượng (hàng ngày), chất lượng (3 tháng, dựa theo kết quả KCN)
-Nhân viên kĩ thuật không có chuyên môn về xử lý nước thải
-Lượng hóa chất sử dụng chưa được kiểm soát và đo đạc chưa đúng thời gian
-Bùn thải nhiều nhưng khu vực phơi bùn không đủ và phơi không triệt để.
2.3.5.4 Nhà ăn, canteen
-Có khu vực nhà ăn, tại đây là khu vực cho phép hút thuốc, cơm trưa sẽ do đơn vị bên ngoài đem vào
-Canteen tại nhà ăn phục vụ nước (nước ngọt lon, nước pha chế) và thức ăn trưa
-Có phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt, tiêu hao nhiên liệu là gas
-Nước thải sinh hoạt nối vào đường thoát nước sinh hoạt của Công ty
-Có đồng hồ nước và điện riêng để kiểm soát việc tiêu thụ
-Không được sử dụng nhựa một lần trong phạm vi Công ty
-Chất thải rắn sinh hoạt do canteen thu gom, phân loại và đem ra khu vực II
-Bố trí nhân viên vệ sinh khu vực thường xuyên, đơn vị giao thức ăn công nghiệp đảm bảo vệ sinh sau giờ ăn trưa
-Khu vực này được hút thuốc công nhân hay vứt tàn thuốc bừa bãi dù đã có tàn thuốc, có biển báo bỏ tàn thuốc đúng nơi qui định
-Ly nước uống được bỏ bừa bãi và không được thu dọn
III.2.3.6 Phòng chống cháy nổ
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 30 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Công ty TNHH UN-AVAILABLE, chuyên ngành may mặc, nhận thức rõ ràng về nguy cơ cháy nổ cao trong hoạt động sản xuất Để đảm bảo an toàn, công ty đã nghiêm túc thực hiện các yêu cầu pháp luật và áp dụng các biện pháp phòng chống cháy nổ hiệu quả.
-Công ty thuê nhà xưởng của KCN Vĩnh Lộc được lắp đặt sẵn hệ thống PCCC đã được phê duyệt trong nhà xưởng
Bảng 3 10:Danh sách thiết bị PCCC tại Công ty
STT Tên thiết bị Số lượng
3 Tủ chữa cháy vách tường gồm họng nước, lăng phun, cuộn vòi chữa cháy 21
5 Hệ thống đầu dò chiếu hồng ngoại 10
8 Đèn chiếu sáng khẩn cấp 17
9 Tủ điều khiển trung tâm 1
(Nguồn:Hồ sơ Công ty TNHH UN-AVAILABLE 2020)
-Công ty đã có đội UPTTKC cũng là đội PCCC cơ sở
-Thành viên đội PCCC cơ sở được cấp thẻ huấn luyện nghiệp vụ PCCC đầy đủ
Công ty đã xây dựng kế hoạch ứng phó với sự cố cháy nổ và phối hợp với Cảnh sát PCCC quận Bình Tân để thực hiện diễn tập định kỳ mỗi năm, cùng với việc huấn luyện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của nhà máy hai lần mỗi năm.
-Có trang bị các phương tiện PCCC tại mỗi khu vực và toàn bộ nhà xưởng
Treo bảng sơ đồ thoát hiểm tại các khu vực trong xưởng và lắp đặt đèn báo lối thoát hiểm là rất cần thiết Ngoài ra, việc vẽ các mũi tên chỉ dẫn lối thoát trên sàn giúp CBCNV dễ dàng nhận biết và nhanh chóng tìm đường thoát khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
-Cấm CBCNV hút thuốc trong xưởng, có khu vực hút thuốc riêng và qui định giờ được hút thuốc
-Kiểm tra trang thiết bị PCCC định kì: 01 tháng/ lần
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 31 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Tại mỗi khu vực đều có lắp tủ điện, dán danh sách số điện thoại liên hệ với nhân viên kỹ thuật, đội trưởng đội ƯPTTKC
Tất cả máy móc trong nhà xưởng sử dụng điện đều được nối đất, và công ty đã lắp đặt hệ thống chống sét Hệ thống này được kiểm tra định kỳ hàng năm về điện trở tiếp đất để đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn.
-Chưa có đầy đủ bảng hướng dẫn sử dụng trang thiết bị PCCC
-Chưa có đầy đủ các bảng đánh dấu vị trí của bình chữa cháy, tủ chữa cháy
-Trong quá trình sản xuất có xuất hiện tình trạng công nhân để hàng hóa che lối tiếp cận trang thiết bị chữa cháy.
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015 TẠI CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE
BỐI CẢNH CỦA CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE
IV.1.1 Tìm hiểu về bối cảnh của tổ chức
-Công ty đã tiến hành xác định các yếu tố về bối cảnh tổ chức bao gồm:
Trong việc xác định bối cảnh của tổ chức, có 06 yếu tố bên ngoài quan trọng cần xem xét, bao gồm các yếu tố kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường, chính trị và pháp lý Bên cạnh đó, 11 yếu tố bên trong cũng đóng vai trò quan trọng, từ văn hóa tổ chức, nguồn lực, quy trình, đến các mục tiêu chiến lược, giúp tổ chức hiểu rõ hơn về vị trí của mình trong thị trường và khả năng phát triển bền vững.
Danh mục được xác định dựa trên quy trình đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường, nhằm đảm bảo tính hiệu quả và bền vững trong quản lý tài nguyên môi trường.
Phụ lục 04:Quy trình xác định rủi ro và cơ hội, đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường
Phụ lục 04A: Danh mục xác định bối cảnh của tổ chức, đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường
IV.1.2 Nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan
Công ty cam kết xác định và đáp ứng nhu cầu cũng như mong đợi của 13 bên liên quan đối với hệ thống quản lý môi trường, như được nêu trong "Danh mục xác định yêu cầu của các bên liên quan".
Phụ lục 04:Quy trình xác định rủi ro và cơ hội, đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường
Phụ lục 04B: Danh mục xác định yêu cầu của các bên liên quan, đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 32 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
IV.1.3 Phạm vi của hệ thống quản lí quản lý môi trường
IV.1.3.1 Xác định phạm vi
-Phạm vi của hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 tại Công ty
TNHH UN-AVAILABLE được xác định bao gồm:
+Tất cả các hoạt động sản xuất, hoạt động phụ trợ sản xuất diễn ra bên trong phạm vi Công ty
+Tất cả các hoạt động của CBCNV tại các phòng ban, khu vực tại Công ty (bao gồm cả nhà cung cấp, nhà thầu, khách tham quan)
+Tất cả các vấn đề về môi trường phát sinh từ các hoạt động được xác định trong phạm vi
IV.1.3.2 Công bố phạm vi hệ thống quản lí môi trường
Sau khi xác định, phạm vi của hệ thống quản lý môi trường cần được lập văn bản và công bố cho toàn bộ cán bộ công nhân viên cũng như các bên liên quan Việc công bố phạm vi này sẽ được thực hiện thông qua quy trình trao đổi thông tin nội bộ theo Quy trình trao đổi thông tin (UA-QT06).
Phụ lục 10: Quy trình trao đổi thông tin
IV.1.4 Hệ thống quản lí môi trường
Hệ thống quản lý môi trường được áp dụng cho phạm vi hệ thống được xác định qua danh mục các quy trình được xây dựng như sau:
Bảng 4 1.Bảng hệ thống tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 Hệ thống quản lý môi trường –
Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
STT Điều khoản Tên tài liệu/quy trình/hướng dẫn Ký hiệu tài liệu
4 Xác định bối cảnh tổ chức
1 4.1 Hiểu về bối cảnh của tổ chức
Danh mục xác định bối cảnh của tổ chức, đánh giá rủi ro và cơ hội của hệ thống quản lý môi trường
4.2 Hiểu về nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
Danh mục xác định yêu cầu của các bên liên quan, đánh giá rủi ro và cơ hội của hệ thống quản lý môi trường
Hệ thống quản lí môi - -
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 33 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH trường
4 4.4 Hệ thống quản lí môi trường
Hệ thống quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 -
6 5.1 Sự lãnh đạo và cam kết Cam kết lãnh đạo -
7 5.2 Chính sách môi trường Chính sách môi trường -
8 5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn
Bảng phân công vai trò, trách nhiệm, quyền hạn
6.1.1 Hành động giải quyết các rủi ro và cơ hội
Quy trình xác định rủi ro và cơ hội, đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường
Danh mục xác định bối cảnh của tổ chức, đánh giá rủi ro và cơ hội của hệ thống quản lý môi trường
Danh mục xác định yêu cầu của các bên liên quan, đánh giá rủi ro và cơ hội của hệ thống quản lý môi trường
Quy trình nhận diện các KCMT và xác định KCMTCYN UA-QT02
Bảng nhận diện các KCMT UA-QT02-BM01 Bảng nhận diện các KCMTCYN UA-QT02-BM02 Bảng tổng hợp KCMTCYN UA-QT02-BM03
6.1.3 Nghĩa vụ phải tuân thủ
Quy trình xác định nghĩa vụ phải tuân thủ UA-QT03
Danh mục các nghĩa vụ phải tuân thủ UA-QT03-BM01
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 34 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
6.1.4 Hoạch định hành động Bảng kế hoạch hành động -
6.2.1 Mục tiêu môi trường và hoạch định đạt mục tiêu
Quy trình nhận diện mục tiêu môi trường và hoạch định hành động UA-QT04
Bảng mục tiêu môi trường và hoạch định hành động 06 tháng cuối năm
15 7.1 Nguồn lực Quy trình quản lý năng lực, đào tạo và nhận thức UA-QT05
Chương trình đào tạo HTQLMT - 7.3 Nhận thức
17 7.4 Trao đổi thông tin Quy trình trao đổi thông tin UA-QT06
18 7.5 Thông tin dạng văn bản
Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản UA-QT07
8.1 Hoạch định và kiểm soát việc thực hiện
Quy trình kiểm soát thực hiện UA-QT08 Hướng dẫn vận hành HTXLNT UA-HD01 Hướng dẫn kiểm soát nguyên nhiên vật liệu UA-HD02
Hướng dẫn quản lý chất thải UA-HD03 Hướng dẫn quản lý tiêu thụ điện, nước UA-HD04
Hướng dẫn kiểm soát hóa chất UA-HD05 Hướng dẫn kiểm soát sự cố khẩn cấp UA-HD06
Hướng dẫn kiểm soát nhà thầu phụ, nhà cung cấp và khách tham quan UA-HD07
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 35 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
8.2 Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp
Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp UA-QT09 cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách chuẩn bị và phản ứng kịp thời đối với các tình huống khẩn cấp Hướng dẫn UA-HD08 tập trung vào việc chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với sự cố cháy nổ, đảm bảo an toàn cho mọi người Ngoài ra, hướng dẫn liên quan đến việc xử lý sự cố tràn đổ và rò rỉ hóa chất cũng rất quan trọng, nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó sự cố khẩn cấp rò rỉ khí gas UA-HD10
9 Đánh giá kết quả hoạt động
9.1.1 Giám sát, đo lường, phân tích, đánh giá
Quy trình theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá UA-QT10
Bảng kế hoạch theo dõi và đo lường UA-QT10-BM01
22 9.1.2 Đánh giá sự tuân thủ Quy trình đánh giá sự tuân thủ UA-QT11
23 9.2 Đánh giá nội bộ Quy trình đánh giá nội bộ UA-QT12
24 9.3 Xem xét của lãnh đạo Quy trình xem xét lãnh đạo UA-QT13
10.2 Sự không phù hợp và hành động khắc phục
Quy trình sự không phù hợp và hành động khắc phục UA-QT14
SỰ LÃNH ĐẠO
IV.2.1 Sự lãnh đạo và cam kết
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 36 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE Địa chỉ: Một phần Lô I/3 đường số 7, Khu Công nghiệp Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận
Bình Tân, TP HCM CAM KẾT CỦA LÃNH ĐẠO
Ban lãnh đạo phải thực hiện cam kết với hệ thống quản lý các vấn đề sau:
Chịu trách nhiệm chung và giải trình về hiệu quả trong việc ngăn ngừa ô nhiễm, cũng như giảm thiểu tác động môi trường tiêu cực Đảm bảo tính hiệu lực của hệ thống quản lý môi trường là nhiệm vụ quan trọng.
- Đảm bảo mục tiêu, chính sách được thiết lập và tương thích với bối cảnh tổ chức và định hướng chiến lược
- Đảm bảo sự tích hợp các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường vào các quá trình hoạt động của tổ chức
- Đảm bảo tính sẵn có của các nguồn lực cần thiết để hộ trỡ hệ thống quản lý môi trường đạt được các kết quả dự kiến
Quản lý môi trường hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo sự bền vững và tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường Việc trao đổi thông tin về tầm quan trọng này không chỉ nâng cao nhận thức mà còn thúc đẩy các hành động tích cực trong việc bảo vệ môi trường.
- Đảm bảo hệ thống môi quản lý môi trường đạt được kết quả dự kiến
- Định hướng và hỗ trợ mọi người đóng góp vào kết quả đạt được của hệ thống quản lý môi trường
- Hỗ trợ các vai trò quản lý liên quan khác để chứng tỏ sự lãnh đạo của họ
- Đảm bảo và thúc đẩy cải tiến thường xuyên
Bình Tân, ngày tháng năm
IV.2.2 Chính sách môi trường
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 37 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Chính sách môi trường của Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hệ thống quản lý môi trường, thiết lập và thực hiện các mục tiêu môi trường Chính sách này được lãnh đạo cao nhất phê duyệt, đảm bảo tính nhất quán trong toàn bộ hệ thống quản lý môi trường của Công ty.
CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE Địa chỉ: Một phần Lô I/3 đường số 7, Khu Công nghiệp
Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, TP
Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường Nhiệm vụ của chúng tôi là tuân thủ tất cả các quy định về môi trường và áp dụng các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm Mục tiêu của chúng tôi là thúc đẩy tính bền vững và nâng cao nhận thức về môi trường cho tất cả nhân viên và đối tác.
Đảm bảo việc bảo vệ môi trường và ngăn ngừa ô nhiễm được thực hiện trong toàn bộ quá trình sản xuất phù hợp với tình hình của Công ty
Xem xét và cân nhắc các tác động môi trường trong quá trình sản xuất
Thực hiện hoàn chỉnh các nghĩa vụ phải tuân thủ
Giảm thiểu chất thải bằng cách đánh giá các hành động của chính chúng tôi bằng giảm chất thải và cách tái sử dụng và tái chế chất thải
Giảm thiểu việc sử dụng năng lượng và nước trong cơ sở để giảm việc tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên
Kết hợp các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công ty giúp thúc đẩy sử dụng năng lượng hiệu quả, từ đó nâng cao hiệu suất hoạt động trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
Cố gắng mua các vật liệu thân thiện với môi trường và ít thiệt hại nhất cho môi trường
Đào tạo và thông báo cho toàn bộ nhân viên trong công ty về các vấn đề môi trường là rất quan trọng, giúp họ hiểu rõ ảnh hưởng của môi trường đến công việc hàng ngày của mình Việc giáo dục này không chỉ nâng cao nhận thức mà còn khuyến khích mọi người tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, từ đó tạo ra một môi trường làm việc bền vững và có trách nhiệm.
Để giảm thiểu tác động đến môi trường từ các hoạt động làm việc, cần đảm bảo rằng công nhân viên hiểu rõ những ảnh hưởng này Việc tổ chức các khóa đào tạo thường xuyên sẽ khuyến khích họ thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả.
Chúng tôi cam kết truyền đạt rõ ràng với khách hàng, đối tác và công chúng để nâng cao nhận thức và khuyến khích sự ủng hộ cho sứ mệnh của mình.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 38 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Thực hiện và cải tiến Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
Bình Tân, ngày…tháng…năm…
IV.2.2.3 Phổ biến chính sách môi trường
Chính sách cần được lập thành văn bản rõ ràng và phải được truyền đạt đến tất cả các đối tượng liên quan và quan tâm đến Công ty.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 39 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Chính sách được công bố dựa theo Quy trình trao đổi thông tin (UA-QT06)
Phụ lục 10: Quy trình trao đổi thông tin IV.2.3 Thành lập Ban ISO
Để quản lý và vận hành hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) trong nhà máy, Ban lãnh đạo đã thành lập một bộ phận chuyên trách Bộ phận này có nhiệm vụ đảm bảo việc thiết lập, thực hiện, duy trì HTQLMT và thực hiện cải tiến liên tục.
Các thành viên trong ban ISO cần có kiến thức và kinh nghiệm về quản lý môi trường, đồng thời phải có ít nhất một người am hiểu về các hoạt động sản xuất và các hoạt động khác của Công ty.
Mỗi bộ phận và phòng ban trong công ty cần cử một thành viên tham gia vào Ban lãnh đạo ISO, trong đó ít nhất một người phải là thành viên trong ban lãnh đạo của công ty.
-Sau khi xây dựng cơ cấu tổ chức ban ISO, Ban lãnh đạo phê duyệt và ban hành bằng văn bản việc thành lập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập ban điều hành hệ thống quản lý môi trường
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH UN-AVAILABLE
- Căn cứ điều lệ công ty TNHH UN-AVAILABLE được thông qua ngày
- Căn cứ nhiệm vụ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 của Công ty
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, năng lực nhân sự liên quan
QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay thành lập Ban điều hành hệ thống quản lý môi trường (gọi tắt là Ban ISO) gồm các ông bà có tên sau đây:
STT Họ và tên Chức vụ hiện tại
Thành phần trong Ban ISO Ghi chú
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 40 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
… Điều 2: Nhiệm vụ, trách nhiệm của ban ISO như sau:
- Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 tại Công ty TNHH UN-AVAILABLE
Báo cáo kết quả hoạt động của hệ thống quản lý môi trường sẽ được trình bày cho ban lãnh đạo nhằm xem xét và đưa ra các kiến nghị cải tiến Các trưởng bộ phận liên quan và các thành viên được nêu trong điều 1 có trách nhiệm thực hiện quyết định này kể từ ngày ký.
Các ông bà có tên trong danh sách
Lưu: P nhân sự và ban ISO
IV.2.4 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức
Mục đích của việc xác định vai trò, trách nhiệm và quyền hạn là để làm rõ nhiệm vụ của các cá nhân và tập thể trong việc quản lý, kiểm soát và thực hiện công việc liên quan đến hệ thống quản lý môi trường của Công ty.
Ban lãnh đạo cần đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường Các nguồn lực này bao gồm nhân lực, kỹ năng chuyên môn, cơ sở hạ tầng, công nghệ và nguồn tài chính của Công ty.
HOẠCH ĐỊNH
IV.3.1 Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
IV.3.1.1 Xác định cơ hội và rủi ro liên quan đến tổ chức
Hình 4 1: Quy trình thực hiện xác định rủi ro và cơ hội
Công ty đã thiết lập và duy trì quy trình nhận diện rủi ro và cơ hội nhằm xác định các yếu tố cần được giải quyết Ban ISO cần thực hiện các bước cần thiết để đảm bảo quy trình này hoạt động hiệu quả.
+ Lập văn bản các phương pháp nhận diện rủi ro và cơ hội liên quan đến tổ chức
+ Liệt kê các rủi ro và cơ hội liên quan phải kiểm soát
Cần thường xuyên theo dõi và cập nhật các rủi ro cũng như cơ hội khi có sự thay đổi trong bối cảnh tổ chức, nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan, phạm vi hệ thống quản lý môi trường, các nghĩa vụ tuân thủ và các tình huống khẩn cấp.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 42 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Mỗi năm, cần thực hiện việc đánh giá lại các rủi ro và cơ hội đã được xác định, cũng như nhận diện và kiểm soát các rủi ro và cơ hội mới phát sinh.
Tất cả thông tin văn bản cần được lưu trữ đầy đủ Mọi thay đổi liên quan đến rủi ro hoặc cơ hội phải được ghi nhận rõ ràng, bao gồm thời gian và nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Phụ lục 04 trình bày quy trình xác định và đánh giá rủi ro cũng như cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) Trong khi đó, Phụ lục 04A cung cấp danh mục để xác định bối cảnh của tổ chức, nhằm hỗ trợ quá trình đánh giá rủi ro và cơ hội của HTQLMT.
Phụ lục 04B: Danh mục xác định yêu cầu của các bên liên quan, đánh giá rủi ro và cơ hội của
IV.3.1.2 Khía cạnh môi trường
3.1.2.1 Mục đích
-Đưa ra hướng dẫn về việc nhận diện KCMT, đánh giá xác định KCMT có ý nghĩa và xác định các biện pháp kiểm soát
Nhận diện và đánh giá liên tục các KCMT có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường là rất quan trọng Việc xem xét hiệu quả quản lý và áp dụng các biện pháp kiểm soát phù hợp cho tất cả các bộ phận trong hệ thống giúp giảm thiểu tối đa khả năng xảy ra sự cố môi trường và thiệt hại đến tài sản.
3.1.2.2 Nội dung
Công ty đã xây dựng và duy trì quy trình nhận diện các Khía cạnh Môi trường Quan trọng (KCMT), tiến hành đánh giá để xác định những KCMT có ý nghĩa, đồng thời đề xuất các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm quản lý hiệu quả tác động đến môi trường.
Việc xác định các chỉ số kiểm soát môi trường (KCMT) là rất quan trọng, vì không thể quản lý và kiểm soát tất cả các KCMT một cách hiệu quả Điều này giúp thiết lập, thực hiện và duy trì các quy trình với hiệu quả tối ưu và mục tiêu rõ ràng.
-KCMT xác định từ hoạt động sản xuất, dịch vụ được cung cấp, sản phẩm (có cân nhắc đến quan điểm vòng đời), các sự cố khẩn cấp
-Việc nhận dạng các KCMT giúp cung cấp dữ liệu cần thiết, xác định KCMTCYN giúp sàn lọc lại các dữ liệu cần kiểm soát và quản lý
-Phương pháp khảo sát và cho điểm đã được thực hiện để nhận dạng KCMT và xác định KCMTCYN
Dựa trên kết quả từ Ban Iso, thông tin sẽ được cập nhật và phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để triển khai các biện pháp khắc phục, phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả.
Danh mục KCMT và KCMTCYN được xem xét và cập nhật định kỳ mỗi năm, hoặc khi Ban ISO phát hiện các KCMT mới, hoặc khi công ty gặp phải sự cố.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 43 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Duy trì thông tin dạng văn sau về KCMT, KCMTCYN và các tiêu chí để xác định
3.1.2.3 Tài liệu viện dẫn
Phụ lục 05A: Bảng nhận diện các KCMT
Phụ lục 05B: Bảng nhận diện các KCMTCYN
Phụ lục 05C: Bảng tổng hợp các KCMTCYN
IV.3.1.3 Nghĩa vụ tuân thủ
3.1.3.1 Mục đích
-Đảm bảo các YCPLvà các BLQ liên quan đến KCMT của các hoạt động sản xuất của Công ty được nhận biết.
3.1.3.2 Nội dung
Dựa trên kết quả nhận dạng các yếu tố quan trọng, trưởng Ban ISO sẽ làm việc với các phòng ban liên quan để xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu bên ngoài, bao gồm yêu cầu từ khách hàng, nhà cung cấp và khu công nghiệp.
-Công ty thiết lập, thực hiện và duy trì quy trình để:
+ Nhận biết các YCPL và YCCBLQ mà có liên quan tới các KCMT của Công ty
+Xác định cách thức để đáp ứng các yêu cầu này
-Các VBPL phải được xác định tên, cơ quan ban hành, ngày hiệu lực và nội dung Công ty phải tuân thủ
Ban ISO cần lưu trữ và duy trì thông tin văn bản liên quan đến yêu cầu của YCPL và YCCBLQ Để đảm bảo tính chính xác của thông tin, việc cập nhật khi có phiên bản mới và xóa bỏ các phiên bản cũ là rất quan trọng.
3.1.3.3 Tài liệu viện dẫn
Phụ lục 06A: Danh mục các nghĩa vụ tuân thủ
IV.3.1.4 Hoạch định hành động
Để đạt được các đầu ra dự kiến và nâng cao hiệu quả thực hiện, công ty tiến hành thiết lập, thực hiện và duy trì các hành động cần thiết nhằm giải quyết các vấn đề cụ thể.
+ Nhận dạng KCMT, xác định KCMTCYN và các biện pháp kiểm soát chúng
+Các nghĩa vụ phải tuân thủ và hành động tuân thủ
Các hành động đã được lên kế hoạch cần được tích hợp và thực hiện trong các quy trình quản lý môi trường, bao gồm việc thiết lập các mục tiêu môi trường và các kế hoạch cụ thể.
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY, SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH, đang thực hiện mục tiêu liên quan đến các quá trình sản xuất chủ chốt gắn liền với các KCMTCYN.
Công ty cần xác định phương pháp đánh giá hiệu quả của các kế hoạch hành động đã đề ra bằng cách theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá kết quả.
Khi lập kế hoạch hành động, công ty cần xem xét lựa chọn công nghệ phù hợp, đảm bảo tính hiệu quả về tài chính và sự phù hợp với hoạt động của mình.
-Duy trì thông tin dạng văn bản về kế hoạch hành động
Phụ lục 07: Bảng kế hoạch hành động
IV.3.2 Mục tiêu môi trường và kế hoạch thực hiện
3.2.1.1 Mục đích
Công ty cam kết thiết lập và duy trì các mục tiêu môi trường nhằm hạn chế và kiểm soát tác động đến môi trường Các mục tiêu và chương trình hành động được xây dựng sẽ là thước đo hiệu quả trong việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại Công ty.
3.2.1.2 Nội dung
Công ty thiết lập và duy trì các mục tiêu môi trường dưới dạng văn bản cho tất cả các cấp bậc và bộ phận chức năng liên quan trong tổ chức.
Các mục tiêu cần phải có khả năng đo lường và phải phù hợp với chính sách môi trường, bao gồm cam kết ngăn ngừa ô nhiễm và tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý.
Các mục tiêu cần được thông báo đến các phòng ban và các bên liên quan Quá trình thực hiện các mục tiêu này phải được theo dõi, cập nhật và cải tiến liên tục để đảm bảo hiệu quả.
Khi thiết lập mục tiêu môi trường cho tổ chức, cần xem xét các thực tiễn tốt nhất, lựa chọn công nghệ phù hợp, tài chính khả thi, hoạt động hiệu quả và yêu cầu kinh doanh, đồng thời lắng nghe quan điểm của các bên liên quan.
-Công ty thiết lập, thực hiện và duy trì (các) chương trình để đạt mục tiêu Chương trình tối thiểu phải bao gồm:
+Việc chỉ định trách nhiệm và quyền hạn cho việc đạt mục tiêu tại các chức năng và cấp độ trong tổ chức
Để đạt được mục tiêu, cần xác định nguồn lực, phương tiện và thời hạn phù hợp Chương trình cần được rà soát, lập kế hoạch định kỳ và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo hiệu quả trong việc đạt được mục tiêu đã đề ra.
-Thiết lập mục tiêu môi trường theo nguyên tắc S.M.A.R.T Trong đó:
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 45 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
-Duy trì thông tin dạng văn bản về mục tiêu môi trường và kế hoạch hành động nhằm đạt được mục tiêu.
3.2.1.3 Tài liệu viện dẫn
Phụ lục 08A: Bảng mục tiêu môi trường và hoạch định hành động 06 tháng đầu năm 2022
IV.4.1 Nguồn lực, Năng lực và Nhận thức
Để đảm bảo tất cả cán bộ công nhân viên (CBCNV) có đủ kỹ năng và năng lực thực hiện các công việc ảnh hưởng đến môi trường, cần triển khai chương trình giáo dục và đào tạo phù hợp.
-Giúp xác định các nhu cầu đào tạo và đào tạo bổ sung cho CBCNV để cải thiện, nâng cao nhận thức và kỹ năng làm việc
-Để đảm bảo nguồn lực có sẵn và nguồn lực bổ sung đáp ứng được việc thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống QLMT
-Ban lãnh đạo và ban ISO thiết lập quy trình đào tạo nhằm góp phần trong việc thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống QLMT
-Ban ISO thông báo các trưởng phòng ban/ bộ phận, xác định năng lực và nhu cầu đào tạo, điền vào biểu và gửi về cho Phòng nhân sự
-Việc xác định nhu cầu đào tạo cần phải dựa vào các yếu tố:
+Dựa trên hiện trạng quản lý môi trường nếu thấy có yếu kém hoặc thiếu kỹ năng nào thì tiến hành đào tạo bổ sung
Các yêu cầu quy định về bảo vệ môi trường bao gồm tiêu chuẩn ISO 14001:2015, các quy định pháp luật hiện hành, yêu cầu nội bộ của doanh nghiệp và các yêu cầu từ các bên liên quan.
Ban ISO sẽ làm việc cùng với Phòng nhân sự để thu thập, phân loại và xác định thứ tự ưu tiên nhằm xây dựng kế hoạch và chương trình đào tạo phù hợp.
Một số nhu cầu về đào tạo và nhận thức:
Nhận thức về chính sách môi trường và các tác động của nó là rất quan trọng đối với Công ty, bao gồm cả việc triển khai KCMTCYN Đồng thời, việc đào tạo về quy trình quản lý chất thải và nước thải cũng cần được chú trọng để đảm bảo hiệu quả và bền vững trong hoạt động.
+ Đào tạo về các quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 46 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
+Đào tạo về các thao tác với hóa chất
+Đào tạo cho các nhà thầu, nhà cung cấp và khách tham quan về chính sách môi trường, các quy trình của hệ thống quản lý môi trường
IV.4.1.3 Tài liệu viện dẫn
Phụ lục 09: Quy trình quản lý năng lực, đào tạo và nhận thức
Phụ lục 09A: Chương trình đào tạo về hệ thống quản lý môi trường
IV.4.2 Trao đổi thông tin
Trao đổi thông tin là một phương tiện quan trọng để truyền đạt các quy định của Công ty, đồng thời thu thập và phản hồi hiệu quả những mối quan tâm của cán bộ công nhân viên (CBCNV) về hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) Điều này cũng bao gồm việc lắng nghe ý kiến từ các bên liên quan để cải thiện quy trình và đảm bảo sự minh bạch trong hoạt động của Công ty.
+Trao đổi thông tin giữa các phòng ban/bộ phận, các phân xưởng
+Trao đổi thông tin với nhà thầu, nhà cung cấp, khách hàng, khách đến tham quan, làm việc và các bên liên quan khác
+Trao đổi thông tin với cơ quan quản lý nhà nước
-Công ty thiết lập, thực hiện và duy trì quá trình trao đổi thông tin nội bộ và bên ngoài bao gồm việc xác định:
+ Sẽ trao đổi thông tin gì với ai?
Nội bộ giữa các cấp và chức năng khác nhau trong tổ chức
Nhà thầu và khách đến tham quan nơi làm việc
Các bên liên quan khác
+Trao đổi thông tin gì?
Các thông tin liên quan đến việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến HTQLMT
Thông tin nội bộ giữa các cấp và các bộ phận, chức năng khác nhau
Thông tin bên ngoài gồm thông tin được cung cấp từ bên ngoài và thông tin được bên liên quan cung cấp về HTQLMT
+Phương pháp trao đổi thông tin phải:
Tính đến yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác
Đảm bảo thông tin về HTQLMT được trao đổi nhất quán
Phải lưu trữ thông tin dạng văn bản làm bằng chứng về trao đổi thông tin
Trao đổi hông tin nội bộ phải được trao đổi giữa các cấp và các bộ phận chức năng khác nhau
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 47 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Trao đổi thông tin bên ngoài phải được thực hiện và quan tâm đến các yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác
IV.4.2.3 Tài liệu viện dẫn
Phụ lục 10: Quy trình trao đổi thông tin
IV.4.3 Thông tin dạng văn bản
Hệ thống quản lý của công ty bao gồm cơ cấu tổ chức, thông tin văn bản hóa như sổ tay, quy trình, tài liệu hỗ trợ và hồ sơ liên quan Ban lãnh đạo, Ban ISO, cùng các trưởng phòng và bộ phận cần xác định các quá trình thiết yếu cho hoạt động của công ty, đảm bảo tính nhất quán với tiêu chuẩn ISO 14001:2015, đáp ứng chính sách công ty và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
-Các thông tin được văn bản hóa của hệ thống được nhận biết qua tên hoặc số hiệu cùng với ngày hiệu lực, lần thay đổi
Tài liệu do công ty phát hành cần được xem xét và ký duyệt bởi người có thẩm quyền, đồng thời được lưu trữ ở vị trí phù hợp để nhân viên dễ dàng tra cứu Mọi thay thế hoặc sửa đổi tài liệu phải được ghi nhận và phê duyệt bởi người có thẩm quyền trước khi áp dụng Đối với tài liệu bên ngoài, trước khi sử dụng, cần có sự chấp thuận của người có thẩm quyền và phải được nhận biết, kiểm soát chặt chẽ.
-Xác định toàn bộ hồ sơ, nêu rõ phương pháp lưu giữ, thời gian lưu giữ, nơi lưu giữ và cách thức hủy bỏ hồ sơ
-Hồ sơ phải được quản lí, tránh bị sửa xóa, truy cập dễ dàng và nhanh chóng, tránh mất mát và hư hỏng trong quá trình lưu trữ
Phụ lục 11: Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản
IV.5.1 Hoạch định và kiểm soát việc thực hiện
Để ngăn chặn ô nhiễm từ hoạt động của Công ty và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, chúng tôi cam kết thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống kiểm soát điều hành Mục tiêu là khắc phục và loại bỏ các tác động đã được nhận diện trong hệ thống quản lý môi trường, đồng thời đạt được các chỉ tiêu và nghĩa vụ tuân thủ đầy đủ.
-Các vấn đề cần phải được kiểm soát:
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 48 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
+Quản lý các rủi ro và cơ hội cần được kiểm soát
+Đạt được mục tiêu môi trường
+Đảm bảo sự tuân thủ đối với các yêu cầu từ phía các bên có liên quan mà Công ty cam kết thực hiện
+Tránh hoặc giảm thiểu tác động môi trường
+Kiểm soát hoạt động của nhà thầu, nhà cung ứng
-Xây dựng các quy trình kiểm soát cần phải đáp ứng:
+ Các KCMTCYN ở mức độ có thể đạt được các mục tiêu môi trường đã đề ra,
+Lên kế hoạch cho các quá trình sẽ được vận hành hiệu quả, ngăn ngừa sai sót
+Thực hiện theo quy trình đã được thiết lập
+Kiểm soát qui trình thực hiện là điều cần thiết để đảm bảo được kết quả mong muốn
Để đảm bảo quy trình thực hiện hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn, cần linh hoạt áp dụng các phương pháp kiểm soát việc thực hiện.
Công ty thiết lập các chuẩn mực cho từng KCMTCYN nhằm thực hiện và kiểm soát các quá trình liên quan Những chuẩn mực này đóng vai trò là hướng dẫn công việc, giúp vận hành và kiểm soát các hành động một cách hiệu quả.
-Khi cân nhắc xem xét các dạng kiểm soát đối với tác động môi trường bất lợi, Công ty thực hiện giải pháp kiểm soát phân cấp như sau:
5) Sử dụng bảo hộ an toàn cho con người
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 49 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Hình 4 2: Sơ đồ mức độ ưu tiên lựa chọn biện pháp kiểm soát
Các quy trình tại các bộ phận sản xuất của Công ty được thường xuyên cập nhật để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời cập nhật các kiểm soát môi trường mới phát sinh.
Công ty cần quản lý chặt chẽ quá trình thuê ngoài và các nhà thầu để nhận diện tác động môi trường, từ đó đánh giá và kiểm soát các khía cạnh môi trường (KCMT) phát sinh.
+Các hoạt động và vận hành của nhà thầu ảnh hưởng đến HTQLMT của Công ty
+Các hoạt động và vận hành của nhà thầu có ảnh hưởng đến các bên liên quan khác tại nơi làm việc
Công ty cần đảm bảo rằng các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường được đáp ứng bởi nhà cung cấp, nhà thầu, người lao động và các bên liên quan.
-Các phương pháp kiểm soát việc thực hiện có thể là:
+Kiểm soát bằng hướng dẫn, nội qui
+Kiểm soát bằng thông báo, dán nhãn cảnh báo
+Kiểm soát bằng đào tạo, thông tin
+Kiểm soát bằng đo lường, đánh giá
-Sau khi xây dựng các quy trình, hướng dẫn kiểm soát thực hiện phải trình lên lãnh đạo cao nhất xem xét, phê duyệt
Đào tạo về quy trình và hướng dẫn tại các phòng ban liên quan là rất quan trọng, nhằm đảm bảo rằng thông tin được truyền đạt đầy đủ đến tất cả các bộ phận.
-Định kì kiểm tra 01 năm/lần kết quả đạt được
IV.5.1.3 Tài liệu viện dẫn
Phụ lục 12: Quy trình kiểm soát thực hiện
GVHD: ThS LÊ THỊ THỦY 50 SVTH: ĐỖ ĐÌNH THANH VINH
Phụ lục 12A: Hướng dẫn vận hành HTXLNT
Phụ lục 12B: Hướng dẫn kiểm soát nguyên nhiên vật liệu
Phụ lục 12C: Hướng dẫn quản lý chất thải
Phụ lục 12D: Hướng dẫn quản lý tiêu thụ điện, nước
Phụ lục 12E: Hướng dẫn kiểm soát hóa chất
Phụ lục 12F: Hướng dẫn kiểm soát sự cố khẩn cấp
Phụ lục 12G: Hướng dẫn kiểm soát nhà thầu, nhà cung ứng, khách tham quan
Phụ lục 12H: Hướng dẫn quản lý tiếng ồn, độ rung và nhiệt dư
IV.5.2 Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó khẩn cấp
Công ty xác định các tình huống khẩn cấp tiềm ẩn và sự cố có thể xảy ra, từ đó đánh giá các tác động đến môi trường Dựa trên những phân tích này, công ty triển khai các biện pháp ứng phó hiệu quả và khắc phục kịp thời nhằm bảo vệ môi trường.