1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE

487 63 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý An Toàn Và Sức Khỏe Nghề Nghiệp Theo Tiêu Chuẩn ISO 45001:2018 Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc
Người hướng dẫn ThS. Lê Thị Thủy
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm
Chuyên ngành Quản Lý Môi Trường
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 487
Dung lượng 4,18 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU (13)
    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ (0)
    • 1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI (14)
    • 1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (14)
    • 1.4. PHẠM VI ĐỀ TÀI (14)
    • 1.5. ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI (14)
  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (15)
    • 2.1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TẾ (15)
      • 2.1.1. Mục đích (15)
      • 2.1.2. Phạm vi, cách thực hiện và kết quả (15)
    • 2.2. THAM KHẢO TÀI LIỆU (19)
      • 2.2.1. Mục đích (19)
      • 2.2.2. Cách thực hiện, tài liệu tham khảo, kết quả (19)
    • 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN (21)
      • 2.3.1. Mục đích (21)
      • 2.3.2. Cách thực hiện và kết quả (21)
    • 2.4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THÔNG TIN (25)
      • 2.4.1. Mục đích (25)
      • 2.4.2. Cách thực hiện (25)
    • 2.5. PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM (25)
      • 2.5.1. Mục đích (25)
      • 2.5.2. Phương pháp thực hiện (25)
    • 2.6. PHƯƠNG PHÁP LIỆT KÊ (26)
      • 2.6.1. Mục đích (26)
      • 2.6.2. Cách thực hiện và kết quả (26)
  • CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE (28)
    • 3.1. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 (28)
      • 3.1.1. Lịch sử ra đời tiêu chuẩn ISO 45001:2018 (28)
      • 3.1.2. So sánh cấu trúc hệ thống OHSAS 18001 và ISO 45001:2018 (29)
      • 3.1.3. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 45001:2018 (31)
      • 3.1.4. Những lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 (31)
      • 3.1.5. Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 (32)
    • 3.2. TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE (33)
      • 3.2.1. Giới thiệu chung về Công ty (33)
      • 3.2.2. Tình hình lao động và sản xuất (37)
      • 3.2.3. Hiện trạng môi trường lao động (46)
      • 3.2.4. Hiện trạng an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại Công ty (59)
  • CHƯƠNG 4 (66)
    • 4.1. BỐI CẢNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE (66)
      • 4.1.1. Tìm hiểu về bối cảnh của tổ chức (66)
      • 4.1.2. Nhu cầu và mong đợi của người lao động và các bên liên quan (66)
      • 4.1.3. Phạm vi của hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (66)
      • 4.1.4. Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (69)
      • 4.1.5. Thành lập ban OH&S ............................................. Error! Bookmark not defined. 4.2. LÃNH ĐẠO VÀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (0)
      • 4.2.1. Sự lãnh đạo và cam kết (69)
      • 4.2.2. Chính sách an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (71)
      • 4.2.3. Vai trò trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức (74)
      • 4.2.4. Sự tham gia và sự tham vấn của người lao động (75)
    • 4.3. HOẠCH ĐỊNH (75)
      • 4.3.1. Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội (76)
    • 4.4. HỖ TRỢ (77)
      • 4.4.1. Đào tạo Năng lực và Nhận thức (0)
      • 4.4.2. Trao đổi thông tin (0)
      • 4.4.3. Thông tin dạng văn bản (0)
    • 4.5. VẬN HÀNH (78)
      • 4.5.1. Lập kế hoạch và kiểm soát vận hành (78)
      • 4.5.2. Loại bỏ mối nguy và giảm rủi ro ATSKNN (79)
      • 4.5.3. Kiếm soát sự thay đổi (79)
      • 4.5.4. Mua sắm (80)
      • 4.5.5. Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó khẩn cấp (80)
    • 4.6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN (81)
      • 4.6.1. Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá (81)
      • 4.6.2. Đánh giá sự tuân thủ (81)
      • 4.6.3 Đánh giá nội bộ (81)
      • 4.6.4. Xem xét lãnh đạo (82)
    • 4.7. CẢI TIẾN (82)
      • 4.7.1. Cải tiến (82)
      • 4.7.2. Sự cố, Sự không phù hợp và hành động khắc phục (82)
      • 4.7.3 Cải tiến liên tục (82)
  • CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (83)
    • 5.1. Kết luận (83)
    • 5.2. Kiến nghị (84)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (20)

Nội dung

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TẾ

- Có cái nhìn trực quan hơn về hiện trạng môi trường lao động và công tác

- Qua đó đánh giá được thực trạng môi trường lao động và công tác quản lý

AT&SKNN đang diễn ra tại Công ty

- Biết được quy trình sản xuất tại công ty

- Nhận diện được mối nguy và đánh giá rủi ro tại từng khu vực và vị trí công việc

- Lập sơ đồ bố trí các hạng mục công trình tại Công ty

2.1.2 Phạm vi, cách thực hiện và kết quả

❖ Phạm vi: Toàn bộ công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre trừ Phòng Kiểm nghiệm

Bảng 2 1: Tiến trình thực hiện phương pháp khảo sát thực tế

STT Thời gian Khu vực Nội dung khảo sát Kết quả

- Quan sát quy trình sản xuất

- Quan sát các thao tác, quy trình thực hiện của công nhân

- Xác định đầu vào, đầu ra của từng công đoạn sản xuất

- Sơ đồ và thuyết minh quy trình sản xuất

- Sơ đồ bố trí, cấu trúc và chức năng của từng bộ phận

- Bảng nhận diện sơ bộ mối nguy tại các khu vực

GVHD: LÊ THỊ THỦY 4 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

STT Thời gian Khu vực Nội dung khảo sát Kết quả hạng mục công trình và cách bố trí của công ty

- Quan sát các thao tác, quy trình thực hiện của công nhân

− Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC của công ty

− Việc sử dụng BHLĐ và vận hành máy móc thiết bị của công ty

− Quan sát, cảm nhận điều kiện làm việc ở những yếu tố như: nhiệt độ, bụi, ồn và các điều kiện mất an toàn khác

− Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ tại các khu vực

− Quan sát công tác quản lý đã áp dụng

− Công tác vệ sinh nhà xưởng

− Nhận diện các mối nguy từ các hoạt

− Bảng nhận diện mối nguy tại phân xưởng sản xuất

− Hiện trạng môi trường, ATSKNN và các biện pháp mà công ty đang áp dụng

− Các vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản lý của công ty

GVHD: LÊ THỊ THỦY 5 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

STT Thời gian Khu vực Nội dung khảo sát Kết quả động trong khu vực

− Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC của công ty

− Việc sử dụng BHLĐ và vận hành máy móc thiết bị, công tác vệ sinh, thu gom rác thải của NLĐ trong khu vực

− Quan sát, cảm nhận điều kiện làm việc ở những yếu tố như: nhiệt độ, bụi, ồn và các điều kiện mất an toàn khác

− Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ tại các khu vực

− Quan sát công tác quản lý đã áp dụng

− Nhận diện các mối nguy từ các hoạt động trong khu vực

− Hiện trạng môi trường, ATSKNN và các biện pháp mà công ty đang áp dụng

− Các vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản lý của công ty

− Bảng nhận diện mối nguy đối với từng khu vực

− Quan sát cảm nhận điều kiện làm việc

− Quan sát cách sắp xếp bố trí nhà ăn

− Xác định cách bố trí, các trang thiết bị và đánh giá được hiện trạng

GVHD: LÊ THỊ THỦY 6 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

STT Thời gian Khu vực Nội dung khảo sát Kết quả vực nhà ăn

− Đánh giá cảm quan về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm khu vực nhà ăn

− Quan sát cách bố trí trang thiết bị phòng y tế môi trường tại khu vực

− Nhận diện các mối nguy, rủi ro tại từng khu vực và kế hoạch kiểm soát rủi ro

− Kho chất thải nguy hại

− Quan sát công tác quản lý (lưu trữ, sắp xếp) đang áp dụng, công tác thu gom

− Nhận diện mối nguy từ các hoạt động trong khu vực

− Hiện trạng môi trường, ATSKNN và các biện pháp mà công ty đang áp dụng

− Các vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản lý của công ty

− Bảng nhận diện mối nguy

− Kho bao bì, vật tư

− Việc trang bị, bố trí các phương tiện, thiết bị PCCC của Công ty

− Việc sử dụng phương tiện BHLĐ của NLĐ

- Hiện trạng môi trường, ATSKNN và các biện pháp mà công ty đang áp dụng

- Các vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản lý

GVHD: LÊ THỊ THỦY 7 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

STT Thời gian Khu vực Nội dung khảo sát Kết quả điều kiện làm việc

− Quan sát công tác quản lý đã áp dụng tại khu vực

− Nhận diện mối nguy từ các hoạt động trong khu vực nguy

7 Đợt 7 (27/03-03/04/2021) Toàn bộ công ty

− Rà soát, quan sát lại toàn bộ các hoạt động trong công ty

− Nhận diện và đánh giá lại tất cả các mối nguy tại công ty

Nắm được công tác vệ sinh an toàn lao động của Công ty

THAM KHẢO TÀI LIỆU

− Thu thập các thông tin liên quan tới Công ty, các văn bản pháp luật có liên quan và ISO 45001:2018 làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài

− Hiểu được lịch sử hình thành và quy trình để xây dựng hệ thống ISO 45001:2018

− Hỗ trợ việc đề xuất và lựa chọn giải pháp về kiểm soát mối nguy và rủi ro phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty

2.2.2 Cách thực hiện, tài liệu tham khảo, kết quả

− Thu thập, chọn lọc, đọc và phân tích tài liệu từ các nguồn như: tài liệu sẵn có của Công ty, giáo trình giảng dạy của giảng viên, internet

− Tìm hiểu các thông tin có liên quan tới hệ thống quản lý OH&S theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 thông qua sách báo, internet, …

GVHD: LÊ THỊ THỦY 8 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

Bảng 2 2: Tài liệu tham khảo

STT Tên tài liệu Nội dung tham khảo Thời gian

2 Các văn bản pháp luật VBPL có liên quan -

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của công ty năm 2020

− Tổng quan về Công ty

− Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

− Lĩnh vực sản xuất, Quy trình sản xuất

− Danh mục các hóa chất nguyên, nhiên liệu sử dụng của Công ty

− Sơ đồ và thuyết minh quy trình Xử lý nước thải, khí thải của Công ty

− Kết quả phân tích chất lượng nước, không khí, tiếng ồn

− Lượng CTR phát sinh trong công ty và biện pháp quản lý

− Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý đối với từng loại chất thải

4 Hồ sơ nhân sự của công ty

− Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty

− Nhu cầu lao động của Công ty

5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Danh mục máy móc thiết bị sử 26/02/2021

GVHD: LÊ THỊ THỦY 9 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

STT Tên tài liệu Nội dung tham khảo Thời gian dụng của Công ty

6 Tài liệu huấn luyện các tình huống khẩn cấp

7 Hồ sơ khám sức khỏe mới nhất

− Nắm được số lượng nhân viên công ty và tình hình sức khỏe của công nhân

− Phân bố công nhân viên ở các bộ phận

− Nắm được thông tin tổng quan về Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre

− Nắm được một phần hiện trạng môi trường, an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và công tác quản lý các vấn đề này của Công ty

− Nắm được lịch sử hình thành, trình tự các bước xây dựng hệ thống quản lý OH&S theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018.

PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

Nắm bắt tình hình an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại Công ty thông qua phỏng vấn, đồng thời xác định các vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý để cải thiện hiệu quả.

− Nắm được các thông tin không có trong tài liệu và sát với thực tế

− Ghi nhận quá trình sản xuất thực tế của Công ty

− Nắm được các sự số đã xảy ra và khả năng xảy ra tai nạn lao động

2.3.2 Cách thực hiện và kết quả

− Đại diện mỗi tổ sản xuất → Chọn tổ trưởng hoặc 1 công nhân của tổ đó

− Đại diện phòng ban → Chọn đại diện phòng nhân sự và người kiêm nhiệm đối với an toàn

GVHD: LÊ THỊ THỦY 10 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

Trong nội dung phỏng vấn, chúng tôi trực tiếp thảo luận về các vấn đề liên quan đến hoạt động khám sức khỏe nghề nghiệp, bao gồm giờ giấc làm việc và chất lượng môi trường làm việc như tiếng ồn, bụi, nhiệt độ, cùng với mức độ hài lòng của nhân viên Bên cạnh đó, phỏng vấn cũng đề cập đến khả năng xảy ra tai nạn lao động, tình trạng mất an toàn, cũng như việc tổ chức diễn tập định kỳ PCCC và ứng phó tình huống khẩn cấp (UPTTKC).

− Nắm được các thông tin về hiện trạng an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của Công ty

Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp bao gồm việc tổ chức khám sức khỏe định kỳ, thiết lập chế độ bảo hiểm và trợ cấp cho người lao động, cũng như triển khai các biện pháp ứng phó hiệu quả với các tình huống khẩn cấp.

− Các sự cố, tai nạn lao động đã xảy ra tại Công ty

− Khả năng xảy ra của các mối nguy

− Nhu cầu và mong đợi của công nhân viên Công ty trong việc xây dựng hệ thống ISO 45001:2018

Bảng 2 3: Kết quả phỏng vấn

Bộ phận Số lượng Nội dung phỏng vấn Kết quả thu được

Số lượng công nhân của công ty? Giờ giấc làm việc? Chế độ ăn uống của công nhân? Chế độ bảo hiểm? Quy trình tuyển dụng và đào tạo?

Nắm được tình hình nhân sự của công ty, các chế độ, chính sách dành cho CBCNV

Các nguồn có nguy cơ dẫn đến tai nạn tại công ty bao gồm hỏa hoạn, tràn đổ hóa chất, tai nạn lao động và ngộ độc thực phẩm Việc lập kế hoạch ứng phó với các tình huống khẩn cấp là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho nhân viên và giảm thiểu thiệt hại.

- Nắm được các thông tin về hiện trạng an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại công ty

- Các sự cố đã từng xảy ra và các phương

GVHD: LÊ THỊ THỦY 11 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC phẩm,…? Định kỳ diễn tập? Các vụ tai nạn đã diễn ra tại công ty?

Nguyên nhân thường gặp nhất là gì? Định kỳ quan trắc môi trường lao động? Chính sách về AT&SKNN tại công ty? pháp ứng cứu của công ty

Quản đốc xưởng, tổ trưởng sản xuất

Cách quản lý công nhân?

Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị tại xưởng sản xuất? Tình trạng sử dụng bảo hộ lao động và môi trường lao động tại xưởng?

- Biết được tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị

- Tình trạng thực tế về môi trường lao động tại các xưởng

Công nhân 5 Điều kiện làm việc, giờ giấc làm việc có hợp lý không? Các máy móc có nguy cơ mất an toàn?

Các sự cố từng xảy ra tại công ty? Có được khám sức khỏe định kỳ không?

Những mong muốn của công nhân trong quá trình làm việc chưa được hỗ trợ?

Tình trạng thực tế của máy móc thiết bị sản xuất hiện nay cần được đánh giá một cách khách quan, đồng thời xem xét điều kiện làm việc của công nhân Việc xác định những nhu cầu và mong đợi của công nhân là rất quan trọng để cải thiện môi trường làm việc và nâng cao hiệu suất sản xuất.

Bảo trì 2 Đội bảo trì có bao nhiêu thành viên? Bảo trì máy móc và thiết bị điện theo

- Nắm được cách thức hoạt động của phòng bảo trì

GVHD: LÊ THỊ THỦY 12 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC định kỳ như thế nào?

Khi gặp sự cố máy móc thì liên hệ với phòng bảo trì như thế nào? Quy trình bảo trì máy móc và thiết bị điện?

- Tình trạng hoạt động của máy móc

Việc thăm khám sức khỏe định kỳ của CBCNV diễn ra như thế nào? Các trường hợp thường xảy ra nhất là gì?

Công nhân có hiểu về quy trình sơ cấp cứu khi xảy ra SCKC? Phòng y tế có trang bị đầy đủ trang thiết bị cấp cứu không?

Nắm được hiện trạng công tác quản lý sức khỏe tại công ty

Quy trình nấu ăn cần được thực hiện một cách bài bản để đảm bảo chất lượng và dinh dưỡng cho công nhân Khẩu phần ăn có thể được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm đối tượng Việc lưu mẫu thực phẩm cũng rất quan trọng, cần xác định thời gian lưu trữ hợp lý để đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Nắm được quy trình nấu ăn

- Biết được tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm tại công ty

Công ty đã từng xảy ra các vấn đề về cháy nổ chưa? Với công việc này thường được cấp những BHLĐ gì?

- Biết thêm về tình trạng các sự cố đã từng xảy ra

- Tình hình cấp phát bảo hộ lao động

GVHD: LÊ THỊ THỦY 13 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THÔNG TIN

Tổng hợp và sắp xếp thông tin một cách khoa học, nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về đối tượng được đề cập.

PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM

Lượng hoá các tiêu chí để xác định mức độ mối nguy là cần thiết để đánh giá rủi ro một cách hiệu quả Việc này giúp thuận lợi trong việc đo lường và phân loại các mối nguy, từ đó xác định được các biện pháp kiểm soát phù hợp cho từng nhóm mối nguy.

Để đánh giá rủi ro, cần xác định các tiêu chí cụ thể và mức điểm tương ứng cho từng chỉ tiêu Sau đó, áp dụng công thức toán học để tính toán mức độ rủi ro của các mối nguy.

- Mỗi mối nguy được đánh giá dựa trên các tiêu chí: Tần suất xuất hiện mối nguy (F); Khả năng xảy ra sự cố (P); Hậu quả/ mức độ nghiêm trọng (S)

- Sử dụng phương pháp định lượng để đánh giá mức độ rủi ro theo hình thức cho điểm đánh giá từng mối nguy

Thu thập thông tin bằng phương pháp tiến cận quá trình, khảo sát thực tế, phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu

Tổng hợp thông tin, chọn lọc

Thiết lập mối liên quan giữa các thông tin

Tổng hợp lại và trình bày dưới dạng liệt kê, mô tả, sơ đồ, bảng biểu

Hình 2 1: Sơ đồ cách thức thực hiện phương pháp tổng hợp thông tin

GVHD: LÊ THỊ THỦY 14 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

- Sử dụng các yếu tố phụ là yêu cầu pháp luật

- Căn cứ vào kết quả cho điểm để xác định cấp độ rủi ro của các mối nguy, rủi ro

- Quy định cách cho điểm cho từng đánh giá rủi ro

- Xác định cấp độ rủi ro cho từng mối nguy

- Đề ra các biện pháp phòng ngừa, hành động khắc phục và kiểm soát các mối nguy theo thứ tự ưu tiên.

PHƯƠNG PHÁP LIỆT KÊ

Bài báo cáo được thiết kế nhằm mô tả và quản lý thông tin một cách hệ thống, đầy đủ và dễ hiểu Nội dung được trình bày theo thứ tự rõ ràng và logic, từ đầu đến cuối, giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và nắm bắt thông tin mà người viết muốn truyền đạt.

2.6.2 Cách thực hiện và kết quả

Liệt kê thông tin theo cấp độ từ tổng quát đến chi tiết, bắt đầu từ những khái niệm đơn giản cho đến những vấn đề phức tạp hơn Sắp xếp theo không gian từ bên ngoài vào bên trong và từ trên xuống dưới, đồng thời theo trình tự thời gian từ quá khứ, hiện tại đến tương lai.

- Liệt kê các loại máy móc, thiết bị của Công ty

- Liệt kê các loại nguyên - nhiên liệu mà Công ty đang sử dụng

- Liệt kê các loại hóa chất, các loại chất thải nguy hại phát sinh của công ty

- Liệt kê các mối nguy, rủi ro, biện pháp kiểm soát

- Liệt kê các rủi ro và cơ hội

- Liệt kê các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà Công ty phải tuân thủ

- Liệt kê các biện pháp đề xuất

- Liệt kê mục tiêu, tiêu chí, hồ sơ, …

GVHD: LÊ THỊ THỦY 15 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

- Các bảng số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty

- Bảng nhận diện mối nguy liên quan đến vấn đề ATSKNN trong công ty

- Danh mục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty phải tuân thủ

GVHD: LÊ THỊ THỦY 16 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE

TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018

3.1.1 Lịch sử ra đời tiêu chuẩn ISO 45001:2018

ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn Hệ thống quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp, được phát triển từ OH&S 18001:2007, nhằm cung cấp quy trình hiệu quả để nâng cao an toàn lao động trong chuỗi cung ứng toàn cầu Tiêu chuẩn này hỗ trợ các tổ chức ở mọi quy mô và lĩnh vực trong việc giảm thiểu thương tích và bệnh tật tại nơi làm việc.

ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn quy định yêu cầu cho hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OH&S), giúp tổ chức thiết lập và thực hiện chính sách cũng như mục tiêu OH&S, đồng thời tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác Tiêu chuẩn này yêu cầu tổ chức đánh giá các mối nguy tiềm tàng liên quan đến hoạt động, sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức có thể kiểm soát, nhằm loại bỏ mối nguy, giảm thiểu rủi ro và cải tiến liên tục hệ thống OH&S.

Tiêu chuẩn ISO 45001 là tài liệu hướng dẫn quan trọng giúp các cơ quan chính phủ, ngành kinh tế và các bên liên quan nâng cao an toàn lao động Với cấu trúc dễ sử dụng, tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các công ty, đối tác và cơ sở sản xuất trên toàn cầu.

Tiêu chuẩn ISO 45001 được xây dựng nhằm tích hợp một cách hiệu quả với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO khác, đảm bảo tính tương thích cao với các phiên bản mới của ISO.

Các doanh nghiệp đã áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 (quản lý chất lượng) và ISO 14001 (quản lý môi trường) sẽ có lợi thế lớn khi triển khai ISO 45001 (quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp) Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý mà còn cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên.

Tiêu chuẩn OH&S mới áp dụng các yếu tố chung từ tất cả các tiêu chuẩn trong hệ thống quản lý ISO, sử dụng mô hình PDCA (Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Hành động) để tạo ra một khuôn khổ giúp các tổ chức dễ dàng lập kế hoạch cho hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

GVHD: LÊ THỊ THỦY 17 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC những gì họ cần để đưa vào giảm thiểu nguy cơ gây hại

ISO 45001 là một bước tiến quan trọng so với OHSAS 18001, nhấn mạnh việc áp dụng phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro toàn cầu trong các lĩnh vực kinh doanh Việc áp dụng hiệu quả tiêu chuẩn ISO 45001 sẽ góp phần giảm thiểu nguy cơ gây hại tại nơi làm việc.

Tiêu chuẩn ISO 45001 không phải là một tài liệu pháp lý bắt buộc, mà là một công cụ quản lý tự nguyện dành cho các tổ chức vừa và nhỏ nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ các rủi ro gây hại.

3.1.2 So sánh cấu trúc hệ thống OHSAS 18001 và ISO 45001:2018

3.1.2.1 Cấu trúc của hệ thống ISO 45001:2018

Cấu trúc của hệ thống quản lý OH&S được xây dựng dựa trên mô hình quản lý P-D- C-A (Plan – Do – Check – Action) và bao gồm các nội dung chính sau:

- Thiết lập chính sách OH&S: Đề xuất chính sách an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại công ty và được ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt

Để đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, công ty cần lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản lý phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 45001:2018, đồng thời xem xét tình hình cụ thể của công ty.

- Thực hiện và điều hành: Sẽ được phổ biến rõ ràng đến các bộ phận của công ty

Thường xuyên kiểm tra và kiểm soát hoạt động của hệ thống là cần thiết để phát hiện những chi tiết không phù hợp, từ đó có biện pháp khắc phục và phòng ngừa hiệu quả.

- Xem xét của lãnh đạo: Tất cả mọi hoạt động của hệ thống phải được lãnh đạo xem xét và thông qua

GVHD: LÊ THỊ THỦY 18 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

❖ Mô hình OH&S theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 được trình bày theo hình dưới đây:

Hình 3 1: Mô hình quản lý hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018

GVHD: LÊ THỊ THỦY 19 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

Cấu trúc mới – phụ lục SL

- Bổ sung bối cảnh và các bên quan tâm (Điều 4)

- Nhấn mạnh vào sự lãnh đạo và sự tham gia, tham vấn của NLĐ (Điều 5)

Các yêu cầu bắt buộc về “Thủ tục dạng văn bản” đã được loại bỏ, thay vào đó là việc sử dụng cụm từ “Thông tin dạng văn bản” theo Điều khoản 7.5.

“duy trì thông tin dạng văn bản” tương đương với “tài liệu”, “lưu giữ thông tin dạng văn bản” tương đương với “hồ sơ” trước đây

Bài viết này sẽ đi sâu vào các yêu cầu quan trọng, bao gồm Hỗ trợ theo Điều 7, quy trình Điều hành, chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với sự cố khẩn cấp theo Điều 8, cùng với việc Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động theo Điều 9.

3.1.3 Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 45001:2018

❖ Những yêu cầu cho một hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018:

- Thuật ngữ và định nghĩa

- Bối cảnh của tổ chức

- Sự lãnh đạo và tham gia của người lao động

- Đánh giá kết quả hoạt động

3.1.4 Những lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018

- Tránh được các khoản tiền phạt do vi phạm quy định pháp luật về trách nhiệm xã hội

- Tỷ lệ sử dụng lao động cao hơn nhờ giảm thiểu các vụ TNLĐ và BNN

- Giảm thiểu chi phí cho chương trình đền bù TNLĐ và BNN

GVHD: LÊ THỊ THỦY 20 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

- Hạn chế các tổn thất trong trường hợp tại nạn, khẩn cấp

- Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu sự tuân thủ ISO 45001:2018 như là một điều kiện bắt buộc

- Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng

- Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động an toàn sức khỏe nghề nghiệp

Phát triển bền vững được thực hiện thông qua việc đáp ứng nhu cầu của lực lượng lao động, yếu tố then chốt trong mọi tổ chức Điều này cũng là một yêu cầu quan trọng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.

- Giảm thiểu nhu cầu kiểm tra, thanh tra từ các cơ quan quản lý nhà nước

Phương pháp tốt trong việc phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại

- Có thể dẫn đến giảm phí bảo hiểm hằng năm

- Thúc đẩy quá trình giám định thiệt hại cho các yêu cầu bảo hiểm (nếu có)

- Dễ dàng đảm bảo sự phù hợp với các quy định OH&S và giảm tai nạn/sự cố OH&S không mong đợi

3.1.5 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018

3.1.5.1 Những khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018

Việc tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của ISO 45001:2018 đã tạo ra áp lực thay đổi trong toàn bộ tổ chức, yêu cầu sự hỗ trợ từ lãnh đạo và thời gian để nhân viên hiểu và thực hiện các tiêu chuẩn này.

Nhiều người lo ngại rằng việc áp dụng hệ thống quản lý ISO 45001:2018 có thể ảnh hưởng đến năng suất lao động, do yêu cầu sử dụng trang thiết bị và phương tiện bảo vệ cá nhân cồng kềnh, thực hiện đúng quy trình an toàn, và tiến hành đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu công việc.

- Các cấp lãnh đạo chưa nghĩ đến lợi ích lâu dài khi áp dụng ISO 45001:2018 mà chỉ quan tâm đến những lợi ích ngắn hạn

TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE

3.2.1 Giới thiệu chung về Công ty

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE (BESEACO)

- Đại diện: Bà Nguyễn Thị Trầm Chức vụ: Giám đốc công ty

- Địa chỉ: 457C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Tp Bến Tre, Tỉnh Bến Tre

GVHD: LÊ THỊ THỦY 22 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

Công ty tọa lạc trên tuyến đường Nguyễn Đình Chiểu, một trong những trục lộ giao thông chính của thành phố Bến Tre, mang lại sự thuận lợi cho việc nhập nguyên liệu và xuất thành phẩm Vị trí này cũng dễ dàng cho việc vận chuyển trang thiết bị, vật tư cần thiết và thuận tiện cho công nhân đi làm.

- Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

- Phía Nam: giáp Sông Bến Tre

- Phía Tây: giáp khu dân cư

- Phía Đông: Công ty Cổ phần Đông Hải

Hình 3 2: Vị trí địa lý Công ty CP Thủy Sản Bến Tre

GVHD: LÊ THỊ THỦY 23 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

3.2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển

Giai đoạn từ năm 1985 đến tháng 06/2003, công ty CP Thủy Sản Bến Tre khởi đầu là Nhà máy đông lạnh 84, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập và hoạt động từ năm 1995.

Từ tháng 06/2003, Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre, viết tắt là BESEACO, đã chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo quyết định số 4279/QĐ-UB của UBND tỉnh Bến Tre.

Công ty CP với mã số đăng ký 1300360213 chuyên sản xuất nghêu, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thuế, đã được điều chỉnh lần thứ 4 vào ngày 05/10/2009.

Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã ghi nhận sự phát triển vượt bậc, thu hút đông đảo khách hàng từ các thị trường quốc tế như EU, Châu Mỹ, và Châu Á, cũng như khách hàng trong nước.

3.2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty

Phụ lục 1A: Cơ cấu tổ chức công ty

3.2.1.5 Quy mô và loại hình sản xuất

Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre được đầu tư trên tổng diện tích 14.580 m², bao gồm xưởng sản xuất rộng 8.879,6 m² Phần diện tích còn lại được sử dụng cho khu hành chính, khu kỹ thuật, khu phụ trợ và hệ thống đường nội bộ.

Công ty được thiết kế với công suất là 4000-7000 tấn nghêu/năm

Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre chuyên chế biến và xuất khẩu các sản phẩm thủy sản đông lạnh, với mặt hàng chính là nghêu Sản phẩm của công ty rất đa dạng, bao gồm nghêu trắng nguyên con luộc đông lạnh, nghêu trắng thịt luộc đông lạnh và nghêu lụa thịt luộc đông lạnh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.

GVHD: LÊ THỊ THỦY SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC

Kho bao bì, vật tư

Khu tiếp nhận nguyên liệu

Khu vực máy phát điện

Khu cân- Hút chân không

Khu làm mát- lạnh Băng chuyền IQF

GVHD: LÊ THỊ THỦY SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC

Hình 3.3: Sơ đồ bố trí các hạng mục công trình tại công ty

3.2.1.7 Các hệ thống/công cụ quản lý được áp dụng tại công ty

Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre hiện đang áp dụng công cụ quản lý 5S và hệ thống quản lý chất lượng BRC, MSC, FDA

3.2.2 Tình hình lao động và sản xuất

Công ty có 206 cán bộ, nhân viên và công nhân (CBNV-CN) Trong đó:

- Nhân viên văn phòng, kỹ thuật: 62 người

- Chủ yếu là lao động phổ thông, độ tuổi lao động từ 18-45 tuổi

- Khối văn phòng: Làm việc từ 7h-17h, nghỉ hàng tuần ngày Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định

- Công nhân: Làm việc theo ca 8 giờ/ca, được nghỉ hàng tuần ngày Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định

Thời gian nghỉ trưa kéo dài 1 giờ, cùng với 2 lần nghỉ ngắn trong ca làm việc, mỗi lần 15 phút, được tính vào thời gian làm việc Người lao động có quyền chủ động sắp xếp các khoảng thời gian nghỉ này.

Ngoài giờ làm việc chính thức, lãnh đạo có thể huy động CBCNV làm thêm giờ khi có sự đồng ý, với thời gian làm thêm không quá 4 giờ mỗi ngày, 12 giờ mỗi tuần, 40 giờ mỗi tháng, và tổng cộng không vượt quá 300 giờ trong năm.

3.2.2.2 Nhu cầu sử dụng điện, nước

❖ Nhu cầu sử dụng điện:

Công ty sử dụng điện từ mạng lưới quốc gia do Điện lực Bến Tre cung cấp, với nhu cầu điện cho hoạt động chiếu sáng và sản xuất khoảng 266.450 kW/tháng Bên cạnh đó, nhu cầu điện sinh hoạt của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty là 2.340 kW/tháng.

❖ Nhu cầu sử dụng nước:

Công ty sử dụng nguồn cung cấp nước từ nước máy của nhà máy nước Thành phố Bến Tre và nước từ hệ thống xử lý nội bộ của công ty, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả.

GVHD: LÊ THỊ THỦY 26 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC dụng trung bình khoảng 80-110 m 3 /ngày đối với nước dùng trong sản xuất và 20,6 m 3 /ngày với nước trong sinh hoạt

Công ty chế biến thủy sản sử dụng nước chủ yếu cho các hoạt động sản xuất như cấp nước cho lò hơi, vệ sinh máy móc và nhà xưởng Ngoài ra, nước cũng được sử dụng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và dự trữ cho công tác phòng cháy chữa cháy.

3.2.2.3 Nhu cầu sử dụng nguyên – nhiên, vật liệu

Bảng 3 1: Nhu cầu sử dụng nguyên – nhiên, vật liệu

STT Tên nguyên liệu ĐVT Nhu cầu/tháng

(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2020 của Công ty Cổ Phần Thủy

3.2.2.4 Hóa chất dùng trong quá trình sản xuất

Hóa chất sử dụng chủ yếu là chất khử trùng Chlorine, các chất tẩy rửa và chất xử lý nước thải

GVHD: LÊ THỊ THỦY 27 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

Bảng 3 2: Danh mục hóa chất dùng trong sản xuất

STT Tên hóa chất ĐVT Nhu cầu/tháng

(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2020 Công ty Cổ Phần Thủy Sản

3.2.2.5 Máy móc và thiết bị

❖ Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của phân xưởng được trình bày trong phụ lục 1B

❖ Công tác bảo trì, bảo dưỡng máy móc:

- Công ty có một khu vực bảo trì với 16 thành viên trong đó có 1 giám sát: bao gồm bảo trì điện và máy móc

Công tác bảo trì và bảo dưỡng máy móc được thực hiện định kỳ mỗi 3 tháng một lần, tùy thuộc vào từng loại máy và được lưu trữ bởi nhân viên bảo trì Công ty cam kết đảm bảo quy trình này nhằm duy trì hiệu suất hoạt động của thiết bị.

Mỗi thiết bị máy móc đều được gán một mã số riêng biệt và đi kèm với danh sách kiểm tra để giám sát quá trình bảo trì Danh sách này bao gồm ngày, giờ và các bộ phận cần kiểm tra, giúp nhân viên thực hiện công tác bảo trì một cách hiệu quả và có hệ thống.

- Mỗi loại máy móc, thiết bị và dụng cụ hỗ trợ sản xuất đều được dán tên của CBCNV phụ trách dụng cụ, máy móc đó

Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre chuyên chế biến thủy sản đông lạnh, nổi bật với các sản phẩm từ nghêu, bao gồm nghêu trắng nguyên con luộc đông lạnh, nghêu trắng thịt luộc đông lạnh và nghêu lụa thịt luộc đông lạnh Tất cả sản phẩm đều được chế biến theo quy trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.

GVHD: LÊ THỊ THỦY 28 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

❖ Quy Trình chế biến nghêu nguyên con luộc đông lạnh:

Hình 3 4: Sơ đồ quy trình chế biến nghêu nguyên con luộc đông lạnh

Cân, ngâm Rửa 2 Phân cỡ

Cân, vô bao, hút chân không

Rã đông loại bỏ kim loại

Nước, nguyên liệu hỏng, tạp chất

Nước thải, mùi nghêu hỏng, tạp chất

Nước thải, mùi, nghêu hỏng, tạp chất

Nước, rổ, sọt nghêu nguyên liệu

Nước thải, tạp chất bùn cát Nước thải, mùi

Nước thải chứa Chlorine,mùi hôi, tạp chất Túi PE hỏng, BTP rơi vãi

Thùng carton hỏng, băng keo hỏng, vụn dây đai

Thùng carton, băng keo, đai nẹp Điện, dung môi chất lạnh

Cân, nước, rổ,bồn, nghêu nguyên liệu muối, đá vảy Điện, nước, đá

Nước, rổ, nghêu nguyên liệu

Xe container, xe bảo ôn, máy tiếp nhận nguyên liệu

Nước, rổ, nghêu nguyên liệu

GVHD: LÊ THỊ THỦY 29 SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC

Ngày đăng: 11/02/2022, 20:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2. 1: Tiến trình thực hiện phương pháp khảo sát thực tế - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 2. 1: Tiến trình thực hiện phương pháp khảo sát thực tế (Trang 15)
Bảng 2. 2: Tài liệu tham khảo - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 2. 2: Tài liệu tham khảo (Trang 20)
Bảng 2. 3: Kết quả phỏng vấn - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 2. 3: Kết quả phỏng vấn (Trang 22)
Hình 2. 1: Sơ đồ cách thức thực hiện phương pháp tổng hợp thông tin - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 2. 1: Sơ đồ cách thức thực hiện phương pháp tổng hợp thông tin (Trang 25)
Hình 3. 1: Mô hình quản lý hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 3. 1: Mô hình quản lý hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo (Trang 30)
Hình 3. 4: Sơ đồ quy trình chế biến nghêu nguyên con luộc đông lạnh - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 3. 4: Sơ đồ quy trình chế biến nghêu nguyên con luộc đông lạnh (Trang 40)
Hình 3. 5: Sơ đồ quy trình chế biến nghêu trắng thịt luộc đông lạnh và nghêu lụa - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 3. 5: Sơ đồ quy trình chế biến nghêu trắng thịt luộc đông lạnh và nghêu lụa (Trang 43)
Bảng 3. 3: Kết quả đo tiếng ồn tại khu vực - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 3. 3: Kết quả đo tiếng ồn tại khu vực (Trang 47)
Hình 3. 6: Sơ đồ quy trình xử lý khí thải lò hơi - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 3. 6: Sơ đồ quy trình xử lý khí thải lò hơi (Trang 49)
Bảng 3. 5: Kết quả phân tích  chất lượng nước mặt sông Bến Tre - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 3. 5: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Bến Tre (Trang 51)
Hình 3. 7: Cấu tạo bể tự hoại - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 3. 7: Cấu tạo bể tự hoại (Trang 53)
Hình 3. 8: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Hình 3. 8: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty (Trang 54)
Bảng 3. 6. Kết quả quan trắc nước thải - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 3. 6. Kết quả quan trắc nước thải (Trang 56)
Bảng 3. 9: Quy định cấp phát bảo hộ lao động - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 3. 9: Quy định cấp phát bảo hộ lao động (Trang 60)
Bảng 3. 11: Bảng phân loại sức khỏe - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN  BẾN TRE
Bảng 3. 11: Bảng phân loại sức khỏe (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w