Giới thiệu về dự án
Nhu cầu thực tế
Trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Nhà nước đã nỗ lực trong việc quản lý và chỉ đạo các biện pháp phòng chống Tuy nhiên, công tác kiểm tra tại các chốt chống dịch vẫn gặp nhiều khó khăn Nhiều ứng dụng di động phục vụ chống dịch hiện nay thiếu tính thống nhất và gây nhiễu cho người dân Do đó, việc xây dựng ứng dụng di động “Thẻ xanh Covid – GreenCovid” là cần thiết và cấp bách để hỗ trợ quản lý lịch trình di chuyển của người dân trong bối cảnh hiện tại.
Mô tả dự án
Tên dự án: Thẻ xanh Covid - GreenCovid
Đại diện: ông Nguyễn Văn A – Phó bộ trưởng bộ Y Tế
Giám đốc dự án: Nguyễn Văn Sang
Đội ngũ phát triển: o Nguyễn Duy Khánh o Đào Quang Công o Vũ Mạnh Quang
Và một số thành viên khác …
Quy định phạm vi của dự án
Phạm vi công việc
a Tên dự án: Thẻ xanh Covid - GreenCovid b Giám đốc dự án: Nguyễn Văn Sang c Thời gian dự kiến: 10/10/2021 – 20/12/2021 d Mô tả dự án:
Xây dựng ứng dụng trên di động GreenCovid với các chức năng:
- Kiểm soát mã QR chứng nhận tiêm chủng cho người dân
- Quét mã QR tại các địa điểm đi qua, lưu lịch trình di chuyển
- Lưu trữ khai báo y tế của người dân
- Cảnh báo vị trí có dịch qua các địa điểm mà người sử dụng đi qua e Phương pháp thực hiện:
- Xây dựng ứng dụng trên Android và IOS với 2 ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh
- Đồng bộ hóa dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư
- Phân tích thiết kế, lập kế hoạch theo cấu trúc phân rã WBS
- Sử dụng ngôn ngữ Java f Tiêu chí đánh giá:
- Đánh giá qua độ ổn định của phần mềm
- Đánh giá tính bảo mật thông tin của người dùng
- Đánh giá qua tính chính xác của thông tin tiêm chủng g Rủi ro (giả định):
- Rò rỉ thông tin người dùng (vị trí, thông tin tiêm chủng, các thông tin cá nhân khác,…)
- Thông tin tiêm chủng, thông tin cá nhân sai so với CSDL quốc gia về dân cư.
Phạm vi tài nguyên
Tổng số: 450.000.000đ bao gồm: o Lương nhân viên o Cơ sở vật chất o Dự phòng
- Tổng số thành viên tham gia dự án: 8 thành viên
- Số thành viên có thể thay đổi (xin nghỉ, bổ sung)
Bản phân rã công việc, WBS
3.1.1 Xác định phạm vi dự án
3.2.1 Thu thập yêu cầu người dùng
3.2.2 Vẽ biểu đồ use case tổng quát
3.2.3 Vẽ biểu đô use case chi tiết cho từng use case
3.2.4 Lập ra tài liệu đặc tả
3.3 Phân tích và thiết kế
3.3.3 Thiết kế tĩnh (hoàn thiện biểu đồ lớp thực thể)
3.3.4 Thiết kế động (vẽ biểu đồ cộng tác và tuần tự)
3.4.1 Viết mã giả cho từng module
3.4.2.1 CSDL chứng nhận tiêm chủng của người dùng
3.4.2.2 CSDL thông tin khai báo y tế của người dùng
3.4.2.3 CSDL lịch trình di chuyển của người dùng
3.4.3 Cài đặt các lớp giao diện
3.4.4 Cài đặt các lớp điều khiển
3.4.4.1 Thiết lập camera kết nối với ứng dụng
3.4.4.2 Thiết lập định vị kết nối với ứng dụng
3.4.4.3 Thiết lập thông báo kết nối với ứng dụng
3.4.5 Tích hợp các module thành hệ thống
3.5.1 Kiểm thử đơn vị (kiểm thử từng module giao diện)
3.5.1.1 Kiểm thử quét mã QR
3.5.1.2 Kiểm thử định vị vùng dịch
3.5.1.3 Kiểm thử cảnh báo vị trí có dịch
3.6 Bàn giao sản phẩm và kết thúc dự án
3.6.2 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng.
Tôn chỉ dự án
Tên dự án (Project Title): Xây dựng ứng dụng quản lý thẻ xanh Covid -
Ngày bắt đầu: 10/10/2021 Ngày kết thúc (dự kiến): 20/12/2021
Giám đốc dự án (Project Manager):
Họ tên: Nguyễn Văn Sang
Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Đơn vị công tác: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông PTIT
Xây dựng 1 phần mềm (ứng dụng di động) chung, thống nhất, phục vụ cho công tác phòng chống dịch Covid-19
Giúp người dân quản lý các chứng nhận tiêm chủng qua mã QR riêng của mình
Quét mã QR tại các địa điểm giúp người dân dễ dàng ghi lại lịch trình di chuyển, từ đó hỗ trợ các cơ quan chức năng truy xuất thông tin về các trường hợp F0, F1, phục vụ cho công tác truy vết hiệu quả khi có dịch bệnh.
Yêu cầu của dự án:
Xây dựng 1 ứng dụng ổn định, giao diện trực quan, dễ sử dụng, có 2 ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh
Đảm bảo dữ liệu tiêm chủng và khai báo y tế phải được cập nhật chính xác và đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Đảm bảo tính bảo mật và an toàn thông tin là ưu tiên hàng đầu, với cam kết không vi phạm quyền riêng tư cá nhân của người sử dụng Tất cả dữ liệu chỉ được sử dụng cho mục đích phòng chống dịch bệnh.
Kết hợp với cục Tin học hóa xây dựng CSDL đồng bộ với CSDL quốc gia về dân cư
Xây dựng hệ thống cập nhật thông tin về tiêm chủng cho người dân
Xây dựng hệ thống kiểm soát mã QR và ghi lịch trình di chuyển qua những địa điểm đi qua có quét mã QR
Các mốc đánh giá dự án:
Giai đoạn 1: Xây dựng bản dùng thử đầu tiên (hạn đến 01/12/2021)
Giai đoạn 2: Thử nghiệm với người dùng và cập nhật chỉnh sửa những sai sót của phần mềm được phản hồi (hạn đến 20/12/2021)
Nguồn lực tài chính của dự án (phân bổ cho từng giai đoạn):
Vai trò và trách nhiệm của các bên tham gia dự án:
Tên Chức vụ Vai trò và trách nhiệm Liên lạc
Giám sát dự án, phân bổ tài chính và nhân lực cho dự án, đưa ra quyết vansang97.khtn@g mail.com định chiến lược cho dự án
A Đại diện đơn vị phối hợp: cục Tin học hóa
Quản lý, lập kế hoạch cho việc đồng bộ hóa CSDL quốc gia về dân cư, đảm bảo tính an toàn đúng pháp luật nguyenvana@gmail com
B Đại diện đơn vị phối hợp: công ty Công nghiệp &
Quản lý việc phát triển phần mềm với các chức năng như dự kiến, đảm bảo tính ổn định cho phần mềm nguyenvanb@gmail.com
Lập lịch thực hiện dự án
Quản lý lập lịch thực hiện
Bàn giao sản phẩm và kết thúc dự án x
Quản lý ước lượng (ước lượng PERT)
Trong quản lý dự án, có ba loại ước lượng thời gian: Ước lượng khả dĩ (ML) phản ánh thời gian hoàn thành công việc trong điều kiện bình thường, Ước lượng lạc quan (MO) thể hiện thời gian trong điều kiện lý tưởng, và Ước lượng bi quan (MP) chỉ ra thời gian trong điều kiện tồi nhất Công thức tính ước lượng thời gian là EST=(MO+4ML+MP)/6 Cần lưu ý rằng thời gian lãng phí cho mỗi công việc thông thường dao động từ 7-10%, do đó ước lượng cuối cùng sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ này.
EST(cuối) =EST+EST*8% (ngày)
Giai đoạn 1: Lên kế hoạch
Mã Công việc MO ML MP EST % EST(cuối)
1.1 Xác định phạm vi dự án 1 1 1 1 8 1
Mã Công việc MO ML MP EST % EST(cuối)
2.1 Thu thập yêu cầu người dùng 2 2.5 3 2.5 8 3 2.2 Vẽ biểu đồ use case tổng quát 2 2.5 3 2.5 8 3
2.3 Vẽ biểu đô use case chi tiết cho từng use case 1 1.5 2 1.5 8 2
2.4 Lập ra tài liệu đặc tả 2 2 2 2 8 2
Giai đoạn 3: Phân tích và thiết kế
Mã Công việc MO ML MP EST % EST(cuối)
3.3 Thiết kế tĩnh (hoàn thiện biểu đồ lớp thực thể) 3 5 6 4.83 8 5
3.4 Thiết kế động (vẽ biểu đồ cộng tác và tuần tự) 3 5 6 4.83 8 5
Mã Công việc MO ML MP EST % EST
4.1 Viết mã giả cho từng module 3 5 6 4.83 8 5 4.2 Xây dựng CSDL
4.2.1 CSDL chứng nhận tiêm chủng 1 2 3 2 8 2
4.2.2 CSDL thông tin khai báo y tế 1 1 1 1 8 1 4.2.3 CSDL lịch trình di chuyển 2 3 4 3 8 3 4.3 Cài đặt các lớp giao diện 2 2 4 2.33 8 3 4.4 Cài đặt các lớp điều khiển
4.5 Tích hợp các module thành hệ thống 2 3 4 3 8 3
Mã Công việc MO ML MP EST % EST(cuối)
Kiểm thử đơn vị (kiểm thử từng module giao diện)
5.1.1 Kiểm thử quét mã QR 1 1 1 1 8 1
Giai đoạn 6: Bàn giao sản phẩm và kết thúc dự án
Mã Công việc MO ML MP EST % EST(cuối)
Bảng ước lượng PERT tổng hợp:
Giai đoạn Công việc MO ML MP EST % EST(cuối)
3 Phân tích và thiết kế 18 28 32 26.98 8 16
6 Bàn giao sản phẩm và kết thúc dự án 3 3 3 3 8 3
Vậy theo bảng ước lượng thời gian hoàn thành dự án dự kiến là 68 ngày.
Quản lý tài chính
Chi phí mua sắm cơ sở vật chất
STT Cơ sở vật chất Số lượng Đơn giá
Chi phí nhân lực
Họ Tên Vai Trò Lương / ngày
Nguyễn Văn Sang Quản lý dự án 1.000.000
Vũ Mạnh Quang Trưởng nhóm UX / UI
Nguyễn Viết Minh Hoàng UX / UI Designer 400.000 Đào Quang Kong Trưởng nhóm Lập trình viên
Nguyễn Văn Chiến Lập trình viên Back - End 400.000
Tô Văn Hải Lập trình viên Back - End 400.000
Nguyễn Duy Khánh Trưởng nhóm Tester 800.000
Chi phí công việc
Công thức: Chi phí công việc = ∑ EST cuối cùng *Lương/ngày của người thực hiện công việc
Mã Công việc Người thực hiện EST cuối Chi phí (VNĐ)
1.1 Xác định phạm vi dự án
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Nguyễn Viết Minh Hoàng, Phạm
1.2 Ước lượng chi phí Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Duy
2.1 Thu thập yêu cầu người dùng
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong 3 7.800.000
2.2 Vẽ biểu đồ use case tổng quát
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang,
Vẽ biểu đô use case chi tiết cho từng use case
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang,
2.4 Lập ra tài liệu đặc tả
Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Duy
3 Phân tích và thiết kế 16 30.800.000
Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong, Nguyễn Duy Khánh, Nguyễn Văn
3.2 Phân tích động Vũ Mạnh Quang, Nguyễn Viết Minh
Thiết kế tĩnh (hoàn thiện biểu đồ lớp thực thể) Đào Quang Kong, Nguyễn Viết Minh
Thiết kế động (vẽ biểu đồ cộng tác và tuần tự)
Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
4.1 Viết mã giả cho từng module
Vũ Mạnh Quang, Nguyễn Viết Minh
4.2.1 CSDL chứng nhận tiêm chủng
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Văn Chiến,
4.2.2 CSDL thông tin khai báo y tế
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Văn Chiến,
4.2.3 CSDL lịch trình di chuyển
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Văn Chiến,
4.3 Cài đặt các lớp giao diện
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong 3 7.800.000
4.4 Cài đặt các lớp điều khiển 4.4.1 Thiết lập camera Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Viết Minh
4.4.2 Thiết lập định vị Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Viết Minh
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Viết Minh
Tích hợp các module thành hệ thống
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Viết Minh Hoàng, Phạm Minh Đức
Kiểm thử đơn vị (kiểm thử từng module giao diện) 5.1.1 Kiểm thử quét mã
Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong, Nguyễn Duy Khánh, Nguyễn Văn Chiến, Phạm Minh Đức
5.1.2 Kiểm thử định vị Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
Nguyễn Duy Khánh, Nguyễn Văn Chiến, Phạm Minh Đức
5.1.3 Kiểm thử cảnh báo Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
Nguyễn Duy Khánh, Nguyễn Văn Chiến, Phạm Minh Đức
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào Quang Kong, Nguyễn Duy Khánh, Phạm Minh Đức
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Nguyễn Duy Khánh, Nguyễn Viết Minh Hoàng, Phạm Minh Đức
Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Duy Khánh, Đào Quang Kong, Vũ Mạnh
6.2 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng Nguyễn Văn Sang 2 2.000.000
Chi phí phát sinh
STT Tên chi phí phát sinh Thành tiền (VNĐ)
2 Các hoạt động của nhân viên 12.000.000
Tổng chi phí
STT Hạng mục Thành tiền (VNĐ)
Vậy tổng chi phí dự kiến cho dự án là khoảng 440.100.000đ
(Bốn trăm bốn mươi triệu một trăm ngàn đồng)
Quản lý chất lượng dự án
Lập kế hoạch quản lý chất lượng
1.1 Xác định thước đo chất lượng cho dự án
Tính khả dụng: phần mềm dễ sử dụng và đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng
Tính hoàn thiện: Các chức năng được hoàn thiện đúng thời hạn và hoạt động tốt
Tính toàn vẹn dữ liệu: Đảm bảo dữ liệu đồng bộ, không bị mất mát trong quá trình sử dụng
Tính chính xác: Các chức năng hoạt động đúng với nhiệm vụ của nó
Tính an toàn bảo mật của hệ thống đảm bảo khả năng phòng ngừa các kỹ thuật tấn công và ngăn chặn truy cập trái phép vào cơ sở dữ liệu của bên thứ ba, từ đó bảo vệ thông tin nhạy cảm và duy trì sự tin cậy cho người dùng.
Tính ổn định: Duy trì phần mềm luôn trong trạng thái hoạt động an toàn, không xảy ra sự cố
Tính phù hợp: Cung cấp đầy đủ chức năng thích hợp của một dự án quản lý thẻ xanh Covid như: quản lý mã QR, quản lý tiêm chủng, …
1.2 Thiết lập vai trò và trách nhiệm trong quản lý chất lượng
STT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Văn Sang Quản lý dự án Giám sát quá trình quản lý chất lượng
2 Nguyễn Duy Khánh Tester Đánh giá, xác nhận yêu cầu và lên kế hoạch kiểm thử phần mềm
Thực hiện kiểm thử phần mềm, viết báo cáo về kết quả kiểm thử
Thu thập báo cáo kiểm thử và lên kế hoạch nâng cao chất lượng phần mềm
1.3 Xây dựng vòng lặp quá trình quản lý chất lượng dự án
Bước Công việc Mục tiêu
- Xác định rõ ràng và chính xác phạm vi của dự án
Lên kế hoạch tổ chức thực hiện dự án theo từng bước là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo các giai đoạn phát triển phần mềm diễn ra đúng quy trình Việc này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát từng giai đoạn mà còn nâng cao hiệu quả và chất lượng của dự án.
- Nắm rõ yêu cầu của khách hàng đối với dự án
- Hiểu chính xác những chức năng mà khách hàng cần
- Hiểu tâm lý khách hàng đã hài lòng với các chức năng dùng thử chưa
3 Phân tích và thiết kế
-Phân tích tĩnh: xác định các lớp thực thể, quan hệ giữa chúng một cách chính xác và hợp lý
-Phân tích động: xác định các bước tuần tự hoạt động của hệ thống theo các bước trong kịch bản/ đặc tả use case
-Hoàn thành các biểu đồ của bước phân tích -Thiết kế giao diện đẹp, dễ hiểu, dễ sử dụng phù hợp với nhu cầu của khách hàng
-Xây dựng CSDL chuẩn theo bản thiết kế
-Hệ thống xây dựng dễ dàng trong việc bảo trì và phát triển
-Phát hiện lỗi của các chức năng để sửa chữa kịp thời
-Kiểm tra được việc truy xuất CSDL có mượt mà hay không
-Đảm bảo các chức năng hoạt động ổn định
7 Bàn giao và kết thúc
-Phần mềm cài đặt trên máy khách hàng và hoạt động tốt các chức năng theo yêu cầu
-Khách hàng hài lòng về các chức năng của phần mềm
1.4 Quản lý chi tiết chất lượng dự án
Công việc Thời gian kiếm tra Người kiểm tra Tiêu chí đánh giá
1.1 Xác định phạm vi dự án 11/10/2021 Nguyễn Văn Sang Đầy đủ các chức năng 1.2 Ước lượng chi phí 13/10/2021 Nguyễn Văn Sang Phù hợp nguồn vốn
2.1 Thu thập yêu cầu người dùng
16/10/2021 Nguyễn Văn Sang Mức độ đầy đủ và chính xác yêu cầu người dùng
2.2 Vẽ biểu đồ use case tổng quát 19/10/2021 Đào Quang Kong Xác định đầy đủ các actor
Xác định đúng các mối quan hệ
2.3 Vẽ biểu đô use case chi tiết cho từng use case 21/10/2021 Vũ Mạnh Quang Xác định đúng mối quan hệ giữa usecase chính và các usecase con
2.4 Lập ra tài liệu đặc tả 23/10/2021 Nguyễn Duy Khánh Đầy đủ thông tin cần thiết
3 Phân tích và thiết kế
3.1 Phân tích tĩnh 26/10/2021 Đào Quang Kong Xác định mối quan hệ giữa các lớp
3.2 Phân tích động 29/10/2021 Vũ Mạnh Quang Xác định đúng quy trình
Xác định đầy đủ các lớp biên, lớp điều khiển
3.3 Thiết kế tĩnh (hoàn thiện biểu đồ lớp thực thể) 03/11/2021 Nguyễn Văn Sang Đầy đủ thuộc tính của các lớp
3.4 Thiết kế động (vẽ biểu đồ cộng tác và tuần tự) 08/11/2021 Nguyễn Văn Sang
Thực hiện đúng trình tự các luồng công việc Sử dụng đúng các lớp biên, lớp điều khiển
4.1 Viết mã giả cho từng module 13/11/2021 Vũ Mạnh Quang Đầy đủ chức năng, logic ngắn gọn, phù hợp
4.2.1 CSDL chứng nhận tiêm chủng 15/11/2021 Đào Quang Kong CSDL đầy đủ Truy xuất dữ liệu mượt mà Không bị mất mát, sai lệch dữ liệu
4.2.2 CSDL thông tin khai báo y tế 16/11/2021 Đào Quang Kong
4.2.3 CSDL lịch trình di chuyển 19/11/2021 Đào Quang Kong
4.3 Cài đặt các lớp giao diện 22/11/2021 Đào Quang Kong Đầy đủ các chức năng, phù hợp người sử dụng
4.4 Cài đặt các lớp điều khiển
4.4.1 Thiết lập camera 23/11/2021 Nguyễn Duy Khánh Camera kết nối được và hoạt động ổn định, mượt mà 4.4.2 Thiết lập định vị 25/11/2021 Nguyễn Duy Khánh
Thiết lập được chế độ định vị Định vị chính xác vị trí người dùng
4.4.3 Thiết lập thông báo 28/11/2021 Nguyễn Duy Khánh Thiết lập được chế độ thông báo
4.5 Tích hợp các module thành hệ thống 01/12/2021 Nguyễn Văn Sang Đầy đủ các module Các module không xung đột với nhau
5.1 Kiểm thử đơn vị (kiểm thử từng module giao diện)
5.1.1 Kiểm thử quét mã QR 02/12/2021 Nguyễn Duy Khánh
Camera quét được mã QR
Mã QR chính xác với ứng dụng
5.1.2 Kiểm thử định vị 04/12/2021 Nguyễn Duy Khánh Định vị được vị trí hiện tại
Vị trí hiện tại chính xác ở thời gian thực
5.1.3 Kiểm thử cảnh báo 06/12/2021 Nguyễn Duy Khánh
Cảnh báo chính xác cho người dùng mức độ nguy hiểm của từng khu vực
5.2 Kiểm thử tích hợp 11/12/2021 Nguyễn Duy Khánh Các module không bị xung đột
5.3 Kiểm thử chấp nhận 14/12/2021 Nguyễn Duy Khánh
Khách hàng sử dụng thử các chức năng hoạt động đúng, mượt mà và ổn định
6 Bàn giao sản phẩm và kết thúc dự án
15/12/2021 Nguyễn Văn Sang Các thông tin đầy đủ và chính xác
6.2 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng 17/12/2021 Nguyễn Văn Sang Đúng thời hạn Khách đánh giá cao ứng dụng.
Đảm bảo chất lượng
2.1 Biến động về chất lượng
Đội dự án đã hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) theo thiết kế chuẩn, tuy nhiên, quá trình truy xuất dữ liệu thường xuyên gặp trục trặc và thỉnh thoảng xảy ra tình trạng mất mát dữ liệu.
- Biến động chi phí: Bám sát việc thu chi qua từng công đoạn của dự án tuy nhiên vẫn có những trường hợp bị vượt quá chi phí
2.2 Tầm quan trọng của biến động
STT Biến động Nội dung Tầm quan trọng
Quá trình trích xuất dữ liệu tiêm chủng của một người thường gặp phải thời gian chờ đợi lâu Trong số 100 trường hợp, có đến 10 trường hợp gặp lỗi và không được chứng nhận kết quả tiêm.
Thời gian chờ cho một trích xuất dữ liệu là 30s Trong 100 người thì tối đa
Chi phí đi lại của nhân viên cho tổng dự án dự kiến là 20 triệu đồng, được chia thành 5 công đoạn, mỗi công đoạn cần đi lại gặp khách hàng tiêu tốn 4 triệu đồng Tuy nhiên, tại công đoạn thứ 2 - Thu thập yêu cầu, chi phí đã tăng lên 6 triệu đồng.
2.3 Phân tích nguyên nhân sâu xa
- Biến động xây dựng CSDL: Có một vài vấn đề liên quan đến việc thiết kế hệ thống dẫn đến CSDL không theo đúng kịch bản
Chi phí dự án đã biến động đáng kể do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, khiến việc di chuyển của nhân viên gặp nhiều khó khăn Điều này dẫn đến việc phát sinh nhiều khoản chi phí liên quan đến xét nghiệm và trang bị đầy đủ dụng cụ để tuân thủ các biện pháp phòng dịch 5K.
2.4 Kế hoạch kiểm thử o Theo chức năng: Kiểm tra chức năng định kỳ và đảm bảo rằng các chức năng hoạt động bình thường và không phát sinh lỗi o Theo dữ liệu: Kiểm tra dữ liệu định kỳ so với dữ liệu gốc xem có bị mất hay sai dữ liệu hay không o Theo mã nguồn: Kiểm tra mã nguồn đột xuất xem có đúng chuẩn mô hình MVC chưa o Theo kế hoạch: Kiểm tra xem công việc có đúng tiến độ hay không?
Để xác định chi phí dự án có phù hợp với ước lượng hay không, cần thực hiện đánh giá thông qua việc cung cấp bản dùng thử cho khách hàng Từ những phản hồi của khách hàng, chúng ta sẽ có kế hoạch hoàn thiện và bàn giao dự án một cách hiệu quả.
Kiểm soát chất lượng
3.1 Biểu đồ nguyên nhân và kết quả
Sử dụng biểu đồ xương cá để xác định những nguyên nhân có thể trực tiếp ảnh hưởng đến việc làm giảm chất lượng phần mềm
Biểu đồ nguyên nhân và kết quả của việc chất lượng phần mềm thấp
3.2 Biểu đồ kiểm soát a) Thu thập dữ liệu
Thời gian Công việc Mức độ hoàn thiện
Tháng 11 Phân tích và thiết kế 68%
Kết thúc 86% b) Vẽ biểu đồ
Sử dụng biểu đồ Pareto để xác định mức độ nghiêm trọng của các nguyên nhân dẫn đến việc chất lượng phần mềm thấp
Tần suất xuất hiện Phần trăm theo xác suất xuất hiện
Biểu đồ mức độ nghiêm trọng của các nguyên nhân chính dẫn đến việc chất lượng phần mềm thấp
Quản lý nguồn nhân lực
Phân chia công việc
Vị trí Vai Trò Kỹ năng yêu cầu Số lượng
Giám đốc dự án Lãnh đạo toàn đội dự án
Quản lý dự án, kinh nghiệm quản lý nhân sự
Thiết kế UI/UX Thiết kế giao diện cho ứng dụng
Có kĩ năng thiết kế giao diện, thành thạo photoshop
Xử lý những vấn đề liên quan đến dữ liệu và những nghiệp vụ chức năng của hệ thống
Thành thạo SQL và ngôn ngữ lập trình ứng dụng
Tìm kiếm các lỗi của ứng dụng, thẩm định xem ứng dụng có đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật hay không
Kiểm thử tự động, lập kế hoạch và báo cáo kiểm thử
WBS Mô tả Nhóm quản lý dự án
Nhóm thiết kế giao diện
Nhóm lập trình Back- end
3.0 Phân tích và thiết kế A L
6.0 Bàn giao và kết thúc dự án L
- A (Approval): Người thông qua, phê chuẩn
- R (Reviewer): Người đánh giá, phản hồi.
Công việc chi tiết
Vũ Mạnh Quang Đào Quang Kong
1.1 Xác định phạm vi dự án L C C C
2.1 Thu thập yêu cầu người dùng A L S R
2.2 Vẽ biểu đồ use case tổng quát A L C C
2.3 Vẽ biểu đô use case chi tiết cho từng use case
2.4 Lập ra tài liệu đặc tả A L C
3 Phân tích và thiết kế
(hoàn thiện biểu đồ lớp thực thể)
(vẽ biểu đồ cộng tác và tuần tự)
4.1 Viết mã giả cho từng module A C L C
4.2.1 CSDL chứng nhận tiêm chủng
4.2.2 CSDL thông tin khai báo y tế A C L C C
4.2.3 CSDL lịch trình di chuyển A C L C C
4.3 Cài đặt các lớp giao diện A C L
4.4 Cài đặt các lớp điều khiển
4.5 Tích hợp các module thành hệ thống
(kiểm thử từng module giao diện)
5.1.1 Kiểm thử quét mã QR A R R L C C S
6 Bàn giao và kết thúc dự án
6.2 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng
Quản lý về mặt truyền thông
Phân phối thông tin
Bên A Bên B Mục đích Tần suất Phương thức Định dạng
Báo cáo tiến độ công việc
Vấn đề xảy ra Đề xuất mới (nếu có)
Gặp mặt trực tiếp/ mail
Yêu cầu công việc Chỉ đạo công việc Thông báo thông tin
Khi có thông báo mới
Gặp mặt trực tiếp/mail
Báo cáo tiến độ công việc Nêu đề xuất Xin ý kiến chỉ đạo
Hàng tuần Thư điện tử email
Trưởng nhóm Chỉ đạo công việc
Khi trưởng nhóm báo cáo và xin ý kiến
Thư điện tử email Văn bản
Người nhận Thông tin Mục đích
Phạm vi và tôn chỉ dự án Các thành viên hiểu rõ về dự án
Phân chia công việc Các thành viên nhận nhiệm vụ của mình
Các vấn đề liên quan đến chuyên môn
Hiểu rõ và hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc Các rủi ro có thể xảy ra Phòng tránh
Phạm vi và tôn chỉ dự án Khách hàng hiểu rõ về dự án Báo cáo quản lý tiến trình thực hiện dự án
Trao đổi, bàn luận để tối ưu dự án Vấn đề phát sinh
Tìm cách giải quyết vấn đề thuận lợi cho cả 2 bên
Bảng phân chia báo cáo chi tiết
Công việc Thành phần tham gia Hình thức
1.1 Xác định phạm vi dự án Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang Họp mặt trực tiếp 1.2 Ước lượng chi phí Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Duy Khánh Gặp mặt, email, online
2.1 Thu thập yêu cầu người dùng Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong, Khách hàng Họp mặt trực tiếp
2.2 Vẽ biểu đồ use case tổng quát Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang,
Nguyễn Duy Khánh Họp mặt trực tiếp
2.3 Vẽ biểu đô use case chi tiết cho từng use case
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang,
Khách hàng Họp mặt trực tiếp
2.4 Lập ra tài liệu đặc tả Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Duy Khánh Gặp mặt, email, online
3 Phân tích và thiết kế
3.1 Phân tích tĩnh Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
Nguyễn Duy Khánh Họp mặt trực tiếp
3.2 Phân tích động Vũ Mạnh Quang, Khách hàng Trao đổi trực tiếp
3.3 Thiết kế tĩnh (hoàn thiện biểu đồ lớp thực thể) Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong Gặp mặt, email, online
3.4 Thiết kế động (vẽ biểu đồ cộng tác và tuần tự) Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong Gặp mặt, email, online
4.1 Viết mã giả cho từng module Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang Gặp mặt, email, online 4.2 Xây dựng CSDL
4.2.1 CSDL chứng nhận tiêm chủng Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Trao đổi trực tiếp
4.2.2 CSDL thông tin khai báo y tế Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Trao đổi trực tiếp
4.2.3 CSDL lịch trình di chuyển Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Trao đổi trực tiếp
4.3 Cài đặt các lớp giao diện Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Họp mặt trực tiếp
4.4 Cài đặt các lớp điều khiển
4.4.1 Thiết lập camera Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Họp mặt trực tiếp
4.4.2 Thiết lập định vị Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Họp mặt trực tiếp
4.4.3 Thiết lập thông báo Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Họp mặt trực tiếp
4.5 Tích hợp các module thành hệ thống
Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong Họp mặt trực tiếp
5.1 Kiểm thử đơn vị (kiểm thử từng module giao diện) 5.1.1 Kiểm thử quét mã QR Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
Nguyễn Duy Khánh Trao đổi trực tiếp 5.1.2 Kiểm thử định vị Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
Nguyễn Duy Khánh Trao đổi trực tiếp 5.1.3 Kiểm thử cảnh báo Nguyễn Văn Sang, Đào Quang Kong,
Nguyễn Duy Khánh Trao đổi trực tiếp
5.2 Kiểm thử tích hợp Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang, Đào
Quang Kong, Nguyễn Duy Khánh Họp mặt trực tiếp
5.3 Kiểm thử chấp nhận Nguyễn Văn Sang, Vũ Mạnh Quang,
Nguyễn Duy Khánh Họp mặt trực tiếp
6.1 Viết báo cáo Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Duy Khánh, Đào Quang Kong, Vũ Mạnh Quang Gặp mặt, email, online 6.2 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng Nguyễn Văn Sang, Khách hàng Trực tiếp
Quản lý rủi ro
Xác định rủi ro
STT Lĩnh vực Rủi ro
Xác định phạm vi dự án - Thiếu module công việc trong
WBS ƯỚc lượng chi phí - Chi phí phát sinh quá lớn
Thu thập yêu cầu người dùng
- Chưa thu thập đủ yêu cầu
- Hiểu chưa đúng yêu cầu
- Khách hàng thay đổi yêu cầu liên tục
Vẽ biểu đồ use case
- Phần mềm thiếu chức năng
- Các mối liên hệ trong usecase không phù hợp
Lập ra tài liệu đặc tả - Không đầy đủ
3 Phân tích và thiết kế
Phân tích - Liên kết giữa các lớp thực thể không chặt chẽ
Thiết kế - Thuộc tính không phù hợp
Viết mã giả cho từng module
Xây dựng CSDL - Thiếu dữ liệu, mất mát dữ liệu
Cài đặt các lớp giao diện - KHông tương thích với người dùng
Cài đặt các lớp điều khiển - Phần mềm hoạt động chậm, hoạt động sai
Tích hợp các module thành hệ thống - Code sai
Kiểm thử đơn vị - Kiểm thử không đầy đủ
Kiểm thử tích hợp - Code có quá nhiều bug
Kiểm thử chấp nhận - Khó liên hệ với khách hàng
Viết báo cáo - Không đầy đủ
Bàn giao sản phẩm cho khách hàng - Chậm tiến độ
- Nhân viên ốm đau, bệnh tật,…
- Trình độ chuyên môn thấp
- Đồ đạc, dụng cụ chuyên môn hỏng hóc nhiều
Định tính mức độ rủi ro
Xác suất xảy ra Ảnh hưởng
Lên kế hoạch không phù hợp thực tế Giám đốc dự án
Trung bình Rất cao Rất cao
2 Chi phí phát sinh quá lớn Cao Cao Cao
3 Thiếu yêu cầu khách hàng
4 Hiểu sai yêu cầu khách hàng Trung bình Rất cao Rất cao
Khách hàng thay đổi yêu cầu quá nhiều
Phân tích không chặt chẽ liên kết các lớp thực thể
7 Phần mềm thiếu chức năng
Trưởng nhóm lập trình, trưởng nhóm kiểm thử
Trung bình Rất cao Rất cao
8 Phần mềm hoạt động chậm, sai Thấp Rất cao Rất cao
9 Tài liệu đặc tả không đầy đủ Thấp Cao Cao
Thiết kế thuộc tính không phù hợp hoặc thiếu các ngoại lệ Trưởng nhóm lập trình
11 Công nghệ mới khó sử dụng Trung bình Cao Cao
12 Không đáp ứng đa nền tảng Thấp Rất cao Rất cao
13 Code nhiều lỗi Rất cao Cao Trung bình
14 Mất mát dữ liệu Rất cao Rất cao Rất cao
Cao Trung bình Trung bình
16 Trình độ nhân sự thấp Thấp Trung bình Trung bình
17 Mâu thuẫn trong quá trình làm việc Cao Rất cao Rất cao
Sản phẩm không cạnh tranh được thị trường
Rất cao Rất cao Rất cao
19 Giao diện xấu, khó sử dụng
20 Thiếu cơ sở vật chất Giám đốc dự án
Trung bình Rất cao Rất cao
21 Marketing chưa tốt Trung bình Cao Rất cao
Kế hoạch kiểm soát rủi ro
STT Rủi ro Công việc cần làm
Lên kế hoạch không phù hợp thực tế
Tham khảo các kế hoạch từ những dự án tương tự là một bước quan trọng Để triển khai kế hoạch một cách chính xác, cần bám sát các điều kiện thực tế như thời gian, địa điểm và nhân sự.
2 Thiếu yêu cầu khách hàng
Quan tâm, lắng nghe khách hàng một cách nghiêm túc Đưa ra thêm tất cả các option để gợi ý cho khách hàng
3 Hiểu sai yêu cầu khách hàng
Phân tích kỹ, nếu có vấn đề thắc mắc về yêu cầu thì liên hệ khách hàng hỏi lại và thống nhất
Khách hàng thay đổi yêu cầu quá nhiều
Thống nhất các nội dung với khách hàng ngay từ đầu
Phân tích không chặt chẽ liên kết các lớp thực thể
Nhân viên cần có chuyên môn tốt về mặt phân tích Bám sát yêu cầu khách hàng
6 Phần mềm thiếu chức năng
Trưởng nhóm kiểm thử cần liên tục rà soát giữa yêu cầu và sản phẩm để đề phòng thiếu sót
7 Phần mềm hoạt động chậm, sai
Trưởng nhóm lập trình back-end triển khai phần mềm sao cho tối ưu nhất
8 Chi phí phát sinh quá lớn
Bám sát ước lượng chi phí trong bản kế hoạch quản lý dự án, tránh việc chi tiêu quá nhiều thứ không cần thiết
9 Tài liệu đặc tả không đầy đủ Liên tục kiểm tra với biểu đồ usecase cùng với yêu cầu của khách hàng
10 Công nghệ mới khó sử dụng
Cần lựa chọn công nghệ sao cho tiện lợi, dễ sử dụng ngay từ đầu
11 Không đáp ứng đa nền tảng
Xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng trên các nền tảng khác nhau
Trưởng nhóm lập trình back-end cần thống nhất quy chuẩn cho các thành viên code
Thường xuyên trao đổi thông tin để phát hiện lỗi và sửa chữa
13 Mất mát dữ liệu Cần có tính sao lưu và đồng bộ dữ liệu
Thiết kế thuộc tính không phù hợp hoặc thiếu các ngoại lệ
Nhân viên cần có kinh nghiệm từ các dự án đã thực hiện
Phân tích các tình huống có thể xảy ra để xác định đúng và đủ các ngoại lệ
15 Nhân viên xin nghỉ Các thành viên trong nhóm có thể đảm nhiệm vai trò của nhau trong thời gian ngắn
16 Trình độ nhân sự thấp
Cần đưa ra một mức đánh giá cho chất lượng đầu vào khi tuyển dụng nhân sự
17 Mâu thuẫn trong quá trình làm việc
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, chia sẻ, … để các thành viên trong đội dự án chia sẻ và thấu hiểu lẫn nhau
Sản phẩm không cạnh tranh được thị trường
Luôn cập nhật xu thế mới nhất
19 Giao diện xấu, khó sử dụng Thiết kế phù hợp với xu hướng, dễ nhìn, dễ sử dụng
20 Thiếu cơ sở vật chất Đầu tư đầy đủ các cơ sở vật chất cần thiết cho dự án
21 Marketing chưa tốt Kết hợp với những nhà marketing chuyên nghiệp để có một chiến lược marketing phù hợp.
Quản lý mua sắm
Lập kế hoạch mua sắm
STT Cơ sở vật chất Số lượng
Lập kế hoạch đấu thầu
Tên gói thầu Dự án xây dựng ứng dụng quản lý thẻ xanh
Hình thức lựa chọn nhà thầu Giá đấu thầu thấp nhất
Thời gian lựa chọn nhà thầu 01/10/2021 - 09/10/2021
Hình thức hợp đồng Trọn gói
Thời gian thực hiện hợp đồng ~2,5 tháng
Hình thức rót vốn Giai đoạn 1: 60%
Quản lý hợp đồng
Hai bên cùng tham gia thảo luận và soạn thảo hợp đồng
Hai bên có trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng đã ký kết
Nếu một bên hủy hợp đồng thì phải bồi thường với những điều khoản đã thống nhất b) Bảo đảm thực hiện
Nhà thầu trúng tuyển cần đặt cọc trước 10% giá trị tổng gói thầu
Thời gian có hiệu lực của hợp đồng được kéo dài đến khi cơ sở vật chất hết thời gian bảo hành
Trong trường hợp nhà thầu thay đổi ý định sẽ bị mất số tiền đã đặt cọc.