1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ (Nghề Kế toán doanh nghiệp Trình độ cao đẳng)

104 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Mô Đun Kế Toán Tài Sản Cố Định, Công Cụ, Dụng Cụ
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Bà Rịa – Vũng Tàu
Chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bà Rịa – Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 737,15 KB

Cấu trúc

  • BÀI 1: CÁCH TÍNH, PHÂN BỔ VÀ HẠCH TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 3 (9)
    • 1. Khái niệm, nhiệm vụ, phân loại (9)
    • 2. Cách tính giá công cụ, dụng cụ (0)
      • 2.1. Cách tính giá Công cụ, dụng cụ (11)
        • 2.1.1 Tính giá công cụ, dụng cụ nhập kho (11)
        • 2.1.2. Tính giá công cụ, dụng cụ xuất kho (12)
      • 2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế (12)
    • 3. Phân bổ công cụ dụng cụ (0)
      • 3.1. Điều kiện ghi nhận công cụ dụng cụ (15)
      • 3.2. Thời gian phân bổ công cụ dụng cụ (15)
      • 3.3. Các phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ (15)
      • 3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế BÀI 2:N LẬP CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ VỀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ (17)
    • 1. Các loại chứng từ và sổ kế toán công cụ dụng cụ (28)
    • 2. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán công cụ dụng cụ (28)
      • 2.1. Mô hình hóa hoạt động nhập kho (29)
      • 2.2. Mô hình hóa hoạt động xuất kho (30)
  • BÀI 3: KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH . Error! Bookmark not defined (36)
    • 1.2. Nguyên t ắ c k ế toán (40)
    • 2. Tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh, đƣợc tài trợ, biếu tặng (41)
    • 3. Tài sản cố định do mua sắm (42)
    • 4. Tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi (45)
    • 5. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp (47)
    • 6. T ài sản cố định tăng do sửa chữa, nâng cấp (49)
    • 7. Tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu (51)
    • 8. Tài sản cố định tự xây dựng hoặc tự chế (54)
    • 9. Nhập khẩu tài sản cố định (54)
  • BÀI 4: KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (58)
    • 1. Nhƣợng bán, thanh lýtài sản cố định (0)
      • 1.1. Nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh (0)
      • 1.2. Nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định sử dụng trong hoạt động phúc lợi…51 (0)
    • 3. Tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu (60)
      • 3.1. Tài sản cố định phát hiện thừa (0)
      • 3.2. Tái sản cố định phát hiện thiếu (0)
  • BÀI 5: CÁCH TÍNH KHẤU HAO (66)
    • 1. Khái niệm khấu hao tài sản cố định (66)
    • 2. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định (66)
    • 3. Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định (68)
    • 4. Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (71)
      • 4.1. Lựa chọn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (71)
      • 4.2. Cách tính khấu hao tài sản cố định (73)
  • BÀI 6: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KHẤU HAO (81)
    • 1. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu (81)
    • 2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu (82)
    • 3. Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định (84)
  • BÀI 7: KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (90)
    • 2. Kế toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định (91)
    • 3. Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định (91)
  • BÀI 8: KẾ TOÁN THUÊ HOẠT ĐỘNG (95)
    • 2. Điều kiện, phân loại thuê tái sản là thuê hoạt động (95)
    • 3. Hạch tóan kế toán thuê hoạt động đối với bên đi thuê và cho thuê (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

CÁCH TÍNH, PHÂN BỔ VÀ HẠCH TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 3

Khái niệm, nhiệm vụ, phân loại

1.1 Khái niệm công cụ dụng cụ

Tài liệu lao động là những vật liệu được sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng không đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được phân loại là tài sản cố định.

Công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất là những tài sản lao động có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn Những đặc điểm chính của công cụ dụng cụ bao gồm tính linh hoạt, dễ dàng thay thế và khả năng hỗ trợ hiệu quả trong quá trình sản xuất.

Công cụ dụng cụ có đặc điểm vận động với thời gian sử dụng dài, do đó giá trị của chúng sẽ dần được chuyển vào chi phí của đối tượng sử dụng.

Vì giá trị của chúng không cao, để dễ dàng quản lý và theo dõi, có thể tính toàn bộ giá trị vào chi phí sử dụng một lần hoặc phân bổ dần trong một số kỳ nhất định.

1.2 Nhiệm vụ kế toán công cụ dụng cụ

Kế toántính toán và phân bổ giá trị của công cụ dụng cụ sử dụng vào chi phí sảnxuất theo đúng chế độ quy định

Kế toán cần áp dụng đúng các phương pháp hạch toán công cụ và dụng cụ, đồng thời hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc và thủ tục nhập, xuất kho Việc kiểm tra hạch toán nghiệp vụ của thủ kho là rất quan trọng, cùng với việc đối chiếu thường xuyên số liệu trên sổ kế toán với thẻ kho để xác định tồn kho thực tế cho từng loại công cụ dụng cụ.

Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua và tình hình dự trữ, tiêu hao công cụ, dụng cụ là rất quan trọng Cần phát hiện và xử lý kịp thời các công cụ, dụng cụ thừa, thiếu hoặc ứ đọng kém phẩm chất Điều này giúp ngăn ngừa lãng phí và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia kiểm kê và đánh giá lại công cụ dụng cụ theo quy định của nhà nước Họ cũng có trách nhiệm lập các báo cáo kế toán liên quan đến dụng cụ nhằm phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và phân tích kinh tế hiệu quả.

1.3 Phân loại công cụ dụng cụ

Căn cứ nội dung kinh tế công cụ, dụng cụ chia thành:

- Dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất

- Dụng cụ đồ nghề (cờ lê, kìm, búa…)

- Dụng cụ quản lý (máy tính cá nhân, bàn ghế làm việc, điện thoại…)

- Dụng cụ quần áo bảo hộ lao động (khẩu trang, găng tay)

- Khuôn mẫu đúc các loại

Trong công tác quản lý, bao bì dùng để đựng hàng hóa và vật liệu, như bao xi măng và polyêtylen, được chia thành 4 loại dựa trên mục đích sử dụng của công cụ và dụng cụ.

Công cụ dụng cụ lao động là tập hợp các CCDC thiết yếu cho sản xuất, chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ Chúng bao gồm các vật dụng như quần áo bảo hộ lao động, dao kéo và nhiều thiết bị khác, phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp.

Bao bì luân chuyển là loại bao bì được sử dụng nhiều lần trong các chu kỳ sản xuất và kinh doanh để chứa đựng vật tư, sản phẩm và hàng hóa Sau mỗi lần sử dụng, giá trị của bao bì sẽ giảm dần và được chuyển vào chi phí của các đối tượng sử dụng.

Cách tính giá công cụ, dụng cụ

dụng (tính vào giá trị vật tƣ, hàng hóa chi phí bán hàng…) Ví dụ: vỏ chai thu hồi lại (nhà máy bia), giá đỡ hàng,…

Đồ dùng cho thuê bao gồm các loại công cụ, dụng cụ và bao bì luân chuyển mà doanh nghiệp sử dụng Sau mỗi lần sử dụng, giá trị của đồ dùng cho thuê sẽ giảm dần và được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp.

Thiết bị và phụ tùng thay thế là những vật tư thiết yếu dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, cũng như các công cụ và dụng cụ sản xuất.

2 Cách tính giá, hạch toáncông cụ, dụng cụ

2.1 Cách tính giá Công cụ, dụng cụ

Tính giá công cụ, dụng cụ tương tự như cách tính giá vật liệu.

2.1.1 Tính giá công cụ, dụng cụ nhập kho:

Giá nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua thực tế - Khoả n giảm giá được hưởng

Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), giá gốc sẽ không bao gồm thuế GTGT Ngược lại, nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thông qua hóa đơn thông thường, giá gốc sẽ bao gồm cả thuế GTGT.

Sau đâylà các trường hợp cụ thể tổng quát:

- Đối với công cụ dụng cụ nhập khẩu từ nước ngoài về thì giá nhập kho gồm:

Giá nhập kho được xác định bằng tổng giá mua công cụ, dụng cụ ghi trên tờ khai hải quan, cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và các chi phí liên quan đến mua hàng như vận tải, bốc dỡ, lưu kho, và chi phí mở thủ tục hải quan, trừ đi các khoản giảm giá hàng mua.

- Đối với công cụ dụng cụ mua trong nước thì giá nhập kho gồm:

Giá nhập kho = Giá mua công cụ, dụng cụ (trên hoá đơn GTGT) + chi phí vận chuyển, bỗc dỡ - các khoản giảm giá hàng mua

- Đối với công cụ, dụng cụ tự sản xuất thì giá nhập là giá thực tế sản xuất (giá thành công xưởng).

- Đối với công cụ, dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến thì giá nhập kho bao gồm:

Giá nhập kho = chi phí gia công, chế biến + chi phí vận chuyển, bốc dỡ

Công cụ và dụng cụ trong liên doanh, liên kết được nhận góp từ các cá nhân và đơn vị, với giá nhập kho được xác định thông qua thỏa thuận giữa bên nhận góp vốn và bên góp vốn, hoặc theo định giá từ bên thứ ba.

- Nhập từ quà tặng, biếu cho viện trợ… tính theo giá tương đương ngoài thị trường của mặt hàng cùng loại

2.1.2 Tính giá công cụ, dụng cụ xuất kho

Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng đƣợc thực hiện theo một trong ba phương pháp sau:

2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệpvụ kinh tế

2.2.1 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

Kế toán công cụ, dụng cụ sử dụng tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ Kết cấu của tài khoản 153 nhƣ sau:

Số dƣ đầu kỳ: Trị giá CCDC tồn đầu kỳ.

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;

- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;

- Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;

- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;

- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu

7 phát hiện trong kiểm kê;

Số dƣ cuối kỳ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ

T ài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ.

Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển ghi nhận giá trị hiện tại và biến động của các loại bao bì luân chuyển trong sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp Bao bì luân chuyển là những loại bao bì được sử dụng nhiều lần qua nhiều chu kỳ sản xuất Giá trị của bao bì luân chuyển khi xuất dùng sẽ được phân bổ dần vào chi phí sản xuất và kinh doanh trong nhiều kỳ hạch toán.

Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê phản ánh giá trị và biến động của công cụ, dụng cụ doanh nghiệp được sử dụng cho mục đích cho thuê Chỉ những công cụ, dụng cụ được mua với mục đích cho thuê mới được hạch toán vào tài khoản này; nếu không phân biệt được, sẽ hạch toán vào tài khoản 1531 Đối với trường hợp cho thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh, ngoài việc hạch toán trên tài khoản cấp 1, cần phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2.

Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế, phản ánh giá trị và biến động của các thiết bị, phụ tùng không đạt tiêu chuẩn TSCĐ trong sản xuất, kinh doanh Khi xuất dùng, trị giá của thiết bị và phụ tùng thay thế sẽ được ghi nhận ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc phân bổ dần nếu được sử dụng như công cụ, dụng cụ.

2.2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế

Khi mua công cụ và dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị của các công cụ, dụng cụ sẽ được ghi nhận theo giá mua chưa bao gồm thuế GTGT Việc này dựa trên hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan.

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá chƣa có thuế GTGT )

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331 (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

Trong trường hợp nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán sau khi mua công cụ, dụng cụ, kế toán cần căn cứ vào tình hình biến động của các tài sản này để phân bổ số chiết khấu và giảm giá Việc phân bổ phải dựa trên số lượng công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)

Có TK 627 –Chi phí sản xuất chung (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh)

Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)

Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có).

NV3: Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán)

NV4: Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

Phân bổ công cụ dụng cụ

3 Phân bổ công cụ dụng cụ

3.1 Điều kiện ghi nhận công cụ dụng cụ:

Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản mà công ty mua để phục vụ cho sản xuất kinh doanh có giá trị trên 30.000.000 đồng được phân loại là tài sản cố định (TSCĐ) Ngược lại, những tài sản có giá trị dưới 30.000.000 đồng sẽ được xem là công cụ dụng cụ.

3.2 Thời gian phân bổ công cụ dụng cụ:

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, khoản 2.2 Điều 6 quy định rằng chi phí mua công cụ, dụng cụ và bao bì luân chuyển không đủ điều kiện là tài sản cố định sẽ được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, nhưng không quá 3 năm.

3.3 Các phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ: Để phân bổ CCDC phải dựa vào giá trị và thời gian sử dụng thực tế của

DN (nhƣng không quá 24 tháng).

- Đối với những CCDC có giá trị nhỏ, kế toán hạch toán luôn vào chi phí của tháng đó mà không cần phải nhập xuất kho.

- Phân bổ 2 kỳ với tỷ lệ 50 – 50: Lần đầu là khi đƣa vào sử dụng và 50% còn lại là khi báo hỏng.

Phân bổ nhiều kỳ là phương pháp phổ biến trong việc lập bảng phân bổ CCDC, dựa trên giá trị và thời gian sử dụng thực tế của doanh nghiệp Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ trích đều chi phí này để đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong báo cáo tài chính.

Khi đưa CCDC vào sử dụng, ngày bắt đầu tính phân bổ CCDC sẽ là ngày đưa vào sử dụng Do đó, trong kỳ đầu tiên, tức tháng phát sinh việc mua và sử dụng CCDC, kế toán sẽ thực hiện việc phân bổ CCDC.

- Nếu m ua và sử dụng CCDC là ngày 01 của tháng thì kế toán tính Phân bổ CCDC cho cả tháng phát sinh:

Phân bổ CCDCỞ tháng đầu sử dụng = Tổng giá trị của CCDC

Tổng số tháng phân bổ CCDC

- Nếumua và sử dụng CCDC từ ngày 02 trở đi:

Tính số ngày sử dụng CCDC trong tháng phát sinh:

Số ngày sử dụng ở tháng đầu = Tổng số ngày trong tháng

Tính chi phí phân bổ CCDC trong tháng phát sinh:

Phân bổ ở thángđầu sử dụng Mức Phân bổ CCDC theo tháng x Số ngày sử dụng ở tháng đầu

Tổng số ngày trong tháng sẽ được sử dụng để phân bổ chi phí hạch toán kế toán đến cuối kỳ, cụ thể là vào cuối tháng, theo từng bộ phận sử dụng.

Nợ TK 6273 –Bộ phận sản xuất

Nợ TK 6413 –Bộ phận Bán hàng

Nợ TK 6423 – Bộ phận Quản lý

Có TK 242 –CP trả trước

Vào ngày 10/02/2014, Công ty Minh Hải đã thực hiện mua một máy tính với giá trị 15.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10% Ngoài ra, chi phí vận chuyển là 1.320.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% Tất cả các khoản chi phí này đều chưa được thanh toán.

- CCDC này đƣợc mua về sử dụng ngay cho bộ phận quản lý, và công ty thực hiện phân bổ cho 16 tháng.

Hướng dẫn cách tính phân bổ CCDC như sau:

Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý:

- Số ngày sử dụng CCDC trong tháng 2/2014 = 28 – 10 + 1= 19 ngày

- Chi phí phân bổ CCDC của tháng 2/2014 = 16.200.000 x 19 = 687.054

16.200.000: là Tổng giá trị của CCDC.

16: là Công ty phân bổ cho 16 tháng.

Cuối tháng hạch toán chi phí phân bổ CCDC trong tháng 2:

3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế

NV1: Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:

Nếu giá trị của công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển và đồ dùng cho thuê liên quan đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, thì cần ghi nhận chúng trong sổ sách kế toán.

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532, 1533)

Khi giá trị của công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển và đồ dùng cho thuê liên quan đến nhiều kỳ kế toán, chúng sẽ được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh Cụ thể, khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển và đồ dùng cho thuê, cần ghi nhận đúng cách để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. b) Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

NV2: Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

NV3: Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)

Có TK 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí)

NV4 : Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu:

- Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Có TK 331,111,112 - Phải trả cho người bán

Có TK 33312 (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không đƣợc khấu trừ)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.

Khi nhập khẩu một CCDC có giá CIF là 20.000.000đ, thuế nhập khẩu là 20%, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ là 10%, và thuế tiêu thụ đặc biệt là 5% Toàn bộ số tiền hàng đã được thanh toán cho người bán thông qua chuyển khoản ngân hàng.

Có 33312(GTGT không đƣợc khấu trừ):

- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu đƣợc khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 33312 - Thuế GTGT phải nộp (33312)

Khi nhập khẩu một CCDC có giá CIF 20.000.000đ, cần lưu ý các loại thuế như thuế nhập khẩu 20%, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10% và thuế tiêu thụ đặc biệt 5% Toàn bộ số tiền hàng đã được thanh toán cho người bán thông qua chuyển khoản ngân hàng.

Khi nhập khẩu 2 máy hàn với giá mua 12.000.000đ mỗi cái, thuế nhập khẩu 2%, thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ 10% và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 2%, tổng số tiền hàng chưa thanh toán cho người bán là 24.969.600đ, được ghi nhận vào tài khoản nợ 153.

Khi mua công cụ, dụng cụ và trả trước một phần bằng ngoại tệ, giá trị tương ứng với số tiền trả trước sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước Phần giá trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa thanh toán sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua.

NV5: Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hƣ hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên vật liệu.

 Phát hiện thừa chƣa rõ nguyên nhân

Khi xử lý số thừa:

- Do người bán giao nhầm, đơn vị mua luôn số thừa

- Do người bán giao nhầm, đơn vị xuất trả lại hàng

- Thừa do kế toán quên không nghi sổ sách nghiệp vụ mua CCDC chịu

- Thừa không tìm ra nguyên nhân

Ví dụ : a/Đơn vị kiểm kê CCDC phát hiện thừa 2 cái máy hàn không rõ nguyên nhân có giá trị là 12.000.000đ /cái

Nguyên nhân dẫn đến việc thừa 2 máy hàn là do sự nhầm lẫn trong giao hàng từ phía người bán, khi họ đã giao nhầm số lượng máy mà đơn vị đã đặt Bên cạnh đó, người bán đã xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng 10%, nhưng chưa nhận được thanh toán từ phía đơn vị mua hàng.

TH2¨ tìm ra nguyên nhân số thừa 2 máy hàn do người bán giao nhầm đơn vị Đx xuất hàng rả lại người bán

TH3 : do kế toán quyên không ghi sổ sách mua CCDC ở ngày 2/1/2019 với

2 cái máy hàng có giá là 12.000.000đ/cái, thuế 10%, chưa trả người bán

TH4: Không tìm ra nguyên nhân thừa 2 cái máy hàn trên

NV6: Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:

- Khi thanh lý, nhƣợng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán: giá xuất kho CCDC

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ

- Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Xuất kho 2 máy cắt không sử dụng với giá trị 4.000.000 VNĐ, bán cho đơn vị khác với giá bán 3.000.000 VNĐ, áp dụng thuế 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

NV7 Mua về sử dụng ngay loại phân bổ nhiều lần:

Nợ 242: Giá mua chƣa thuế

Nợ 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có 242: Giá trị phân bổ trong kỳ ( giống xuất CCDC loại phân bổ nhiều lần)

Vào ngày 5/3/2016, công ty đã mua 2 chiếc CCDC C từ công ty Hải Nam (địa chỉ: 53 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCM, mã số thuế: 0301065511) với giá 16.275.000đ mỗi chiếc, thuế GTGT 10%, và chưa thanh toán cho người bán CCDC này đã được đưa ngay vào sử dụng trong bộ phận sản xuất sản phẩm và sẽ được phân bổ cho 8 kỳ bắt đầu từ thời điểm mua.

Các loại chứng từ và sổ kế toán công cụ dụng cụ

Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và sẽ được áp dụng cho các năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/1/2015 trở đi.

Doanh nghiệp không bị bắt buộc phải tuân thủ hệ thống mẫu sổ kế toán và chứng từ kế toán cụ thể, mà có thể tự do thiết kế các mẫu sổ và chứng từ phù hợp với nhu cầu và đặc thù của từng doanh nghiệp.

Kế toán công cụ, dụng cụ sử dụng các loại chứng từ, sổ kế toán sau:

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03-VT)

- Biên bản kiểm kê vật tƣ ,sản phẩm, hàng hóa (08-VT)

- Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ (07-VT).

Lập chứng từ và ghi sổ kế toán công cụ dụng cụ

2.1 Mô hình hóa hoạt động nhập kho

Khi thực hiện mua hàng, nhân viên mua hàng hoặc người nhập hàng cần phải tiến hành yêu cầu nhập kho Yêu cầu này có thể được thực hiện dưới dạng mẫu văn bản hoặc thông qua lời nói, tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng doanh nghiệp.

Kế toán kho nhận yêu cầu nhập kho và lập phiếu nhập kho, trong đó một số đơn vị cho phép thủ kho lập phiếu sau khi đã có sự thống nhất với kế toán Phiếu nhập kho được lập thành nhiều liên, trong đó một liên được lưu tại sổ và 2-3 liên được giao cho nhân viên mua hàng để thực hiện thủ tục nhập kho.

Bước 3: Sau khi có phiếu nhập kho, nhân viên mua hàng sẽ giao hàng cho thủ kho

Bước 4: Hàng hóa sẽ được kiểm đếm và nhập kho Đối với những doanh nghiệp giao cho thủ kho lập phiếu nhập kho, hàng sẽ được kiểm đếm kỹ lưỡng trước khi tiến hành viết phiếu nhập kho.

Khi phát hiện vật tư hàng hóa thừa hoặc thiếu, Thủ kho cần lập biên bản và ngay lập tức báo cáo cho người có trách nhiệm để tiến hành xử lý theo quy định.

Sau khi hàng hóa được nhập kho, thủ kho sẽ ký nhận vào phiếu nhập kho và lưu lại một liên Đồng thời, thủ kho cũng sẽ ghi thẻ kho, một liên sẽ được giao cho kế toán kho và một liên khác sẽ được trao cho người nhập hàng.

Bước 6: Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán kho sẽ ghi sổ kho và hạch toán hàng nhập

2.2 Mô hình hóa hoạt động xuất kho

Khi cần sử dụng vật tư hoặc bán hàng, nhân viên phải lập Yêu cầu xuất kho Yêu cầu này có thể được thực hiện bằng mẫu hoặc bằng miệng, tùy thuộc vào quy định của từng doanh nghiệp.

Bước 2: Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho Thủ kho

Phiếu xuất kho được lập thành nhiều liên, trong đó một liên sẽ được lưu giữ tại quyển, và các liên còn lại sẽ được giao cho Thủ kho Số lượng liên của Phiếu xuất kho sẽ được quy định tùy theo quy định của từng đơn vị.

Bước 3: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu cầu xuất kho

Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất kho và nhận 1 liên

Bước 5: Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho, trả lại

Phiếu xuất kho cho kế toán

Bước 6: Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất

25 Đơn vị: Mẫu số 01 - VT

Bộ phận: (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Ngày tháng năm Nợ Số: Có

- Họ và tên người giao:

- Theo số ngày tháng năm của Nhập tại kho: địa điểm

S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lƣợng

T phẩm chất vật tƣ, dụng cụ Mã vị Theo Thực Đơn Thành

T sản phẩm, hàng hoá số tính chứng từ nhập giá tiền

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):

- Số chứng từ gốc kèm theo:

Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

26 Đơn vị: Mẫu số 02 - VT

Bộ phận: (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Ngày tháng năm Nợ Số: Có

- Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận)

- Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm

S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lƣợng

T phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, Mã vị Yêu Thực Đơn Thành

T sản phẩm, hàng hoá số tính cầu xuất giá tiền

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):

- Số chứng từ gốc kèm theo:

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng

(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

27 Đơn vị: Mẫu số 07 - VT

Bộ phận: (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU

Ghi Có các TK Tài khoản

Tài khoản STT Đối tƣợng sử dụng 242

1 TK 621 –Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

TK 627 – Chi phí sản xuất chung

TK 641 – Chi phí bán hàng

TK 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 242- Chi phí trả trước

Câu 2.1: Trình bày nguyên tắc lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

Câu 2.2: Trình bày nguyên tắc ghi sổ chi tiết, sổ cái, lập bảng phân bổ Công cụ, dụng cụ.

Công ty TNHH Anh Quân áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế và thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Trong tháng 11/2019, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công cụ dụng cụ.

Vào ngày 5, phòng tổ chức đã mua một máy scan với giá 6.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền gửi Máy sẽ được phân bổ chi phí trong 4 tháng, và trong tháng này sẽ thực hiện phân bổ lần thứ nhất.

Vào ngày 5, công ty đã mua 2 bộ máy cân mực laser với tổng giá 16.000.000 đồng mỗi bộ, chưa bao gồm thuế GTGT 10% và chưa thanh toán Số hàng này sẽ được phân bổ trong vòng 18 tháng, theo phiếu nhập kho số 01, người nhận hàng là Hoàng Viết Anh.

Nghiệp vụ 3: Ngày 6, Chuyển khoản thanh toán nợ ở nghiệp vụ 2

Vào ngày 10, công ty đã xuất 1 bộ cân mực laser cho công ty Phú Thế với giá thuê 4.400.000 đồng/tháng, đã bao gồm thuế GTGT 10% Công ty Phú Thế đã thanh toán tiền thuê tháng đầu tiên bằng tiền mặt Đơn vị cũng đã xuất hóa đơn và tính khấu hao công cụ dụng cụ vào chi phí của tháng này.

Nghiệp vụ 5: Ngày 14, Xuất 1 bộ Máy cân mực laser cho bộ phận sản xuất sản phẩm.Phiếu xuất kho số 01 Người nhận Lê Anh Vũ

Nghiệp vụ 6:Ngày 18, Mua dụng cụ để vệ sinh cho bộ phận quản lý gồm 4 cây chổi cỏ với giá 50.000 đồng/cái) đã thanh toán bằng tiền mặt.

Để thực hiện yêu cầu, cần tính toán và định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan Tiếp theo, lập bảng phân bổ chi phí trả trước cho máy Scan và máy cân mực xuất dùng vào ngày 14/11/2019 Cuối cùng, tiến hành lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho cho các thiết bị này.

29 d/ Ghi sổ chi tiết công cụ dụng cụ cho máy cân mực laser

Công ty TNHH Thắng Lợi áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế và sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên cho kế toán hàng tồn kho Trong tháng 6 năm 2019, công ty đã ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công cụ dụng cụ.

Vào ngày 5, công ty đã mua một máy điều hòa trị giá 12.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) để lắp đặt cho phòng tổ chức, thanh toán bằng tiền gửi Máy điều hòa này sẽ được phân bổ chi phí trong 20 tháng, và trong tháng này là lần phân bổ đầu tiên.

Vào ngày 5, doanh nghiệp đã nhập khẩu bộ máy cân mực laser với tổng giá trị 18.000.000 đồng/cái, áp dụng thuế nhập khẩu 5% và thuế GTGT 10% Hiện tại, số tiền chưa được thanh toán Công cụ này sẽ được phân bổ chi phí trong vòng 16 tháng Phiếu nhập kho số

01, người nhận hàng: Hoàng Anh Thảo

Nghiệp vụ 3: Ngày 10, Thanh toán tiền thuế, tiền mua máy cân mực laser mua ở ngày 5 bằng chuyển khoản

Nghiệp vụ 4: Ngày 14, Xuất 1 bộ Máy cân mực laser cho bộ phận sản xuất sản phẩm.Phiếu xuất kho số 01, người nhận: Phan Anh Vũ.

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Error! Bookmark not defined

Nguyên t ắ c k ế toán

Tài khoản này thể hiện giá trị hiện tại và sự biến động tăng giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp, dựa trên nguyên giá.

- Giá trị TSCĐ hữu hình đƣợc phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá

Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa và duy trì hoạt động của tài sản cố định (TSCĐ) không được tính vào giá trị TSCĐ mà phải ghi nhận vào chi phí phát sinh trong kỳ Đối với những TSCĐ yêu cầu bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ, như tua bin nhà máy điện hay động cơ máy bay, kế toán cần trích lập khoản dự phòng phải trả Khoản này sẽ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho việc bảo dưỡng, sửa chữa khi cần thiết.

- TSCĐ hữu hình cho thuê hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy định của chuẩnmực kế toán và chính sách tài chính hiện hành.

- TSCĐ hữu hình phải đƣợc theo dõi chi tiết cho từng đối tƣợng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.

1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211, 213

Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) tăng lên do nhiều yếu tố, bao gồm việc hoàn thành và bàn giao công trình xây dựng đưa vào sử dụng, mua sắm tài sản mới, nhận vốn góp, được cấp phát, tặng biếu, tài trợ, và phát hiện tài sản thừa.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, cải tạo nâng cấp;

- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại

- Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, do

35 nhƣợng bán, thanhlý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,

- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;

- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Số dƣ bên Nợ: Nguyên giá TSCĐhiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc

- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị

- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn

- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình, có 7 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất

- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành

- Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế

- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại

- Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm

- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

- Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác

Tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh, đƣợc tài trợ, biếu tặng

- Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)

Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu

Ví dụ : Nhận vốn góp kinh doanh bằng 1 TSCĐ HH có nguyên giá 40tr hao mòn 2tr, tài sản này đƣợc hội đồng đánh giá có trị giá là 39.000.000đ

- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Công ty nhận được một máy khử trùng trị giá 40 triệu đồng từ Đơn vị khách hàng A, kèm theo chi phí lắp đặt máy là 1 triệu đồng bằng tiền mặt.

- TSCĐ nhận đƣợc do điều động nội bộ Tổng công ty (không phải thanh toán tiền):

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình ( nguyên giá)

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có các TK 336, 411 (giá trị còn lại)

Tài sản cố định do mua sắm

Khi mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán cần dựa vào các chứng từ liên quan để xác định nguyên giá của TSCĐ Sau đó, kế toán sẽ lập hồ sơ và Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi nhận thông tin một cách chính xác.

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chƣa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

Khi mua một máy phát điện với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 50 triệu đồng, và chi phí vận chuyển về kho là 2,2 triệu đồng (trong đó thuế 10% được thanh toán bằng tiền mặt), tổng chi phí đầu tư cần xem xét là 52,2 triệu đồng.

- Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ đƣợc mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

Khi mua tài sản cố định với giá 100 triệu đồng và thuế 10%, trong đó bao gồm thiết bị thay thế trị giá 20 triệu đồng cũng có thuế 10%, cần lưu ý rằng khoản thanh toán cho người bán vẫn chưa được thực hiện.

- Nếu TSCĐ đƣợc mua sắm bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB của doanh nghiệp

Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, việc sử dụng 38 vào sản xuất kinh doanh sẽ dẫn đến việc ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản Khi quyết toán được phê duyệt, cần thực hiện ghi chép theo quy định.

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tƣ XDCB

Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu

Ví dụ: Mua 1 oto có giá mua chƣa thuế là 500tr, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản, tài sản này mua từ nguồn vốn đầu tƣ xdcb

- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đƣa vào sửdụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Đơn vị đã mua một khu phân xưởng với tổng giá trị 2,2 tỷ đồng, trong đó giá trị mảnh đất là 1,5 tỷ đồng và giá trị khu nhà xưởng là 0,7 tỷ đồng Hiện tại, đơn vị vẫn chưa thực hiện thanh toán số tiền này.

- Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh toán)

Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi

Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

Mua một ô tô 29 chỗ với giá 900 triệu chưa thuế, áp dụng thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi từ quỹ phúc lợi để phục vụ cho hoạt động phúc lợi cho CBCNV.

Tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi

Khi nhận tài sản cố định hữu hình tương tự qua hình thức trao đổi, doanh nghiệp cần đưa chúng vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình sử dụng tài sản mà còn đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quản lý tài sản cố định.

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (số đã khấu hao của TSCĐ đƣa đi trao đổi)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ đƣa đi trao đổi).

Ví dụ: Công Ty đem 1 thiết bị A có nguyên giá là 60tr hao mòn lũy kế là 10tr đem trao đổi lấy 1 thiết bị B tương tự

- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự:

+ Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đƣa đitrao đổi)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).

+Khi nhận đƣợc TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (Nếu có)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).

Trong trường hợp cần thu thêm tiền do giá trị của tài sản cố định (TSCĐ) được trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được, khi nhận tiền từ bên có TSCĐ trao đổi, cần ghi nhận khoản thu này.

Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

Khi giá trị hợp lý của tài sản cố định (TSCĐ) được trao đổi thấp hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được, bên nhận TSCĐ cần phải trả thêm tiền cho bên có TSCĐ trao đổi.

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Khi công ty Trường Sinh thực hiện trao đổi thiết bị, họ đem một thiết bị A có nguyên giá 100 triệu đồng và hao mòn lũy kế 20 triệu đồng để đổi lấy thiết bị B trị giá 50 triệu đồng, cùng với thuế GTGT 10% Giá trị thu hồi của thiết bị A là 70 triệu đồng, cộng thêm thuế 10% Số tiền chênh lệch sau khi giao dịch được công ty thu bằng tiền mặt.

1/ ghi giảm tài sản đem chao đổi:

2/ phản ánh phần giá trị cân thu hồi của TS mang đi trao đổi:

3/ phản ánh giá trị TS nhận về:

4/ Phần chênh lệch nhận lại

Khi công ty Trường Sinh thực hiện giao dịch trao đổi thiết bị, thiết bị A có nguyên giá 120 triệu đồng và hao mòn lũy kế 20 triệu đồng sẽ được đổi lấy thiết bị B có giá 110 triệu đồng Trong trường hợp này, giá trị phải thu hồi của thiết bị A sẽ được tính toán dựa trên các yếu tố như giá trị còn lại và thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10%.

90tr, thuế 10%.Số tiền chênh lệch thanh toán bằng tiền mặt

1/ ghi giảm tài sản đem chao đổi:

2/ phản ánh phần giá trị cân thu hồi của TS mang đi trao đổi:

3/ phản ánh giá trị TS nhận về:

4/ Phần chênh lệch nhận lại

Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp

- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (nếu có) theo giá trả ngay

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước, bao gồm phần lãi trả chậm, được tính bằng cách lấy tổng số tiền phải thanh toán trừ đi giá mua trả ngay và thuế GTGT (nếu có).

- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trảchậm, trả góp phải trả định kỳ).

- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước>

Công ty mua một ô tô 4 chỗ với giá 600 triệu đồng, áp dụng thuế 10% Khi trả góp trong vòng 10 tháng, tổng chi phí sẽ là 672 triệu đồng, bao gồm cả thuế GTGT Công ty đã thanh toán tháng đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng.

Có 331: 672.000.000 Định kỳ trả gốc và lãi:

Có 112: 67.200.000 Định kỳ phân bổ chi phí lãi

Công ty đã mua một căn hộ chung cư trị giá 1 tỷ đồng với thuế GTGT 5% Hình thức thanh toán là trả góp trong vòng 40 tháng, tổng số tiền phải thanh toán bao gồm thuế là 1,1 tỷ đồng Công ty đã thực hiện thanh toán tháng đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng.

Có 331: 1.100.0000 Định kỳ trả nợ gốc và lãi:

Phân bổ chi phí lãi trả chậm

T ài sản cố định tăng do sửa chữa, nâng cấp

Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình nhƣ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)

- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đƣa vào sử dụng:

+ Nếu thoả mãn các điều kiện đƣợc ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

+ Nếu không thoả mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Ví dụ: đơn vị tiến hành sửa chữa nâng cấp 1 khu nhà xưởng có chi phí phát sinh nhƣ sau:

- Xuất CCDC cho sửa chữa nâng cấp 1tr

- Tiền công của CN sửa chữa là 10tr

- Tiền dịch vụ thuê ngoài 15tr , thuế 10%

- Xuất kho NVL cho sửa chữa nâng cấp 5tr

- Chi phí khác cho sửa chữa nâng cấp bằng tiền mặt 1tr

Có 111: 1tr a/Công việc sửa chữa nâng cấp hoàn thành bàn giao, đủ điều kiện ghi tăng tài sản

Theo quy định tại 241:32 b/, cần loại bỏ phần dịch vụ thuê ngoài trị giá 15 triệu đồng Công việc sửa chữa và nâng cấp hoàn thành nhưng không đủ điều kiện để ghi nhận tăng tài sản Chi phí này sẽ được phân bổ trong vòng 8 tháng.

Phân bổ chi phí trả trước của tháng này

Ví dụ: Công ty tiến hành sửa chữa nâng cấp 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm có chi phí phát sinh nhƣ sau:

-Tiền công thuê dịch vụ sửa chữa nâng cấp là 10 tr, thuế 5%

- Xuất kho NVL cho sửa chữa là 5 tr

- Mua thêm thiết bị lắp đặt có giá là 15tr, thuế 10% chƣa thanh toán

- Tiền công cho Nhân viên giám sát việc sửa chữa là 3tr

- Chi phí khác bằng tiền mặt là 4tr

Có 111: 4tr a/ công việc hoàn thành bàn giao Biết việc sửa chữa nâng cấp đủ tiêu chuẩn ghi tăng tài sản cố định

Công trình sửa chữa đã hoàn thành với tổng chi phí là 241 triệu đồng, trong đó 37 triệu đồng là chi phí bù đắp thiết bị và 15 triệu đồng cho việc bỏ thiết bị Tuy nhiên, việc bàn giao công trình không đủ điều kiện để ghi tăng tài sản, do chi phí sửa chữa sẽ được phân bổ trong vòng 4 tháng.

Có 241: 22tr b/ Nợ 641:22/4= 5,5tr có 242: 22/4= 5,5tr c/ bỏ thiết bị (15tr) Công trình sửa chữa hoàn thành bàn giao không đủ điều kiện ghi tăng tài sản

Tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu

- Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đã bàn

Khi tài sản cố định (TSCĐ) được đưa vào sử dụng nhưng chưa được phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, doanh nghiệp cần dựa vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thực tế để tạm tính nguyên giá và thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ Điều này giúp tạo cơ sở cho việc tính và trích khấu hao TSCĐ Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được phê duyệt, nếu có sự chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tính, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh để phản ánh đúng số chênh lệch.

- TH quá trình đầu tƣ XDCB đƣợc hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của DN:

Khi phát sinh chi phí xây dựng cơ bản ghi

Nợ 133: thuế GTGT nếu có

+ Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đƣa tài sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi nhận TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Nếu tài sản được hình thành từ đầu tư không đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, thì sẽ không được ghi nhận là tài sản cố định.

Nợ các TK 152, 153 (nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)

Có TK 241 - XDCB dở dang.

Ví dụ: Công ty tiến hành xây dựng cơ bản 1 nhà kho theo hình thức giao thầu có các chi phí phát sinh nhƣ sau:

- Xuất CCDC cho xây dựng cơ bản là 5tr

- Xuất NVL cho xây dựng cơ bản là 20tr:

- Tiền công thuê nhà thầu xây dựng là 15tr, thuế GTGT 10%

- Tiền lương của NV giám sát thi công 6tr

- Chi phí mua thiết bị lắp đặt là 30tr, thuế 10% chi bằng tiền gửi

- Công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng

Trong trường hợp quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) không được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp, mà doanh nghiệp chủ đầu tư có Ban Quản lý Dự án (BQLDA) tổ chức kế toán riêng để theo dõi, khi nhận bàn giao công trình, chủ đầu tư cần ghi nhận thông tin liên quan một cách chính xác và đầy đủ.

Có TK 136 - Phải thu nội bộ

Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).

Khi tài sản cố định (TSCĐ) được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), sau khi quyết toán được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền, cần ghi nhận tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tƣ XDCB

Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu

- Trường hợp sau khi quyết toán, nếu có chênh lệch giữa giá quyết toán và giá tạm tính, kế toán điều chỉnh nguyên giá TSCĐ, ghi:

+ Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (số phải thu hồi không đƣợc quyết toán)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình

+ Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:

Có các TK liên quan.

Tài sản cố định tự xây dựng hoặc tự chế

Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 155 - Thành phẩm (nếu xuất kho từ kho thành phẩm ra sử dụng)

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (xuất từ phân xưởng sản xuất đƣa vào sử dụng ngay).

Ví dụ: Đơn vị xuất phân xưởng sản xuất 1 Tivi sonty 60’ có giá xuất kho là 60tr cho sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng 4 năm

Nhập khẩu tài sản cố định

Khi nhập khẩu Tài sản cố định trong trường hợp thuế GTGT được khấu trừ a/Nợ TK 211- Công cụ, dụng cụ

Có TK 331,111,112 - Phải trảcho người bán

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. b/ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ:

Nợ 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp

Khi nhập khẩu một tài sản cố định (TSCĐ) với giá CIF là 80.000.000đ, cần lưu ý các loại thuế như thuế nhập khẩu 20%, thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ 10%, và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 5% Toàn bộ số tiền hàng đã được thanh toán cho người bán thông qua chuyển khoản ngân hàng.

Có 3332: (80.000.000+16.000.000)x5%= 4.800.000 b/ Nợ 133: 10.080.000 =( 80tr+16tr+4,8tr)x10%

Khi nhập khẩu Tài sản cố định trong trường hợp thuế không được GTGT đƣợc khấu trừ

Nợ TK 211- Công cụ, dụng cụ

Có TK 331,111,112 - Phải trả cho người bán

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.

Có TK 33312 (nếu thuế GTGT đầu vào của ts nhập khẩu không đƣợc khấu trừ)

Khi nhập khẩu một tài sản cố định (TSCĐ) có giá mua CIF là 80.000.000đ, cần lưu ý các loại thuế áp dụng: thuế nhập khẩu 20%, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ 10%, và thuế tiêu thụ đặc biệt 5% Toàn bộ số tiền hàng đã được thanh toán cho người bán qua hình thức chuyển khoản ngân hàng Tài sản này được mua bằng nguồn quỹ đầu tư phát triển.

Câu hỏi và bài tập Câu 3.1: Trình bày khái niệm về tái sản cố định?

Câu 3.2: Trình bày nguyên tắc nội dung kết cấu TK 211?

Câu 3.3: Tại doanh nghiệp sản xuất Minh Gia có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình biến động tài sản cố định tháng 3/2018 nhƣ sau:

Vào ngày 2, doanh nghiệp đã nhận góp vốn liên doanh với một chiếc robot hàn sử dụng cho bộ phận sản xuất, có nguyên giá 220.000.000 đồng và đã khấu hao 80.000.000 đồng Các bên liên doanh đã đánh giá lại tài sản này với giá trị 160.000.000 đồng, trong khi thời gian khấu hao được xác định là 8 năm.

Vào ngày 6, doanh nghiệp đã mua một máy cắt kính phục vụ sản xuất với giá 120.000.000 đồng chưa bao gồm thuế Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng là 10%, và thanh toán được thực hiện qua tiền gửi ngân hàng Tài sản cố định này được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư phát triển và có thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm.

Vào ngày 1, công ty tiến hành giao dịch trao đổi thiết bị sản xuất A có nguyên giá 225.000.000 đồng, thời gian khấu hao 6 năm, mua về từ ngày 1/2/2016, để lấy thiết bị sản xuất B từ công ty TNHH Bình An Thiết bị mới nhận có thời gian khấu hao là 4 năm.

Vào ngày 14, công ty đã mua một xe 29 chỗ với giá trị 850.000.000 đồng, bao gồm thuế 10%, để phục vụ việc đưa đón nhân viên Số tiền này chưa được thanh toán cho người bán Tài sản này được đầu tư từ quỹ phúc lợi và sẽ được sử dụng cho các hoạt động phúc lợi trong công ty Thời gian khấu hao cho tài sản này là 10 năm.

Vào ngày 2, công ty tiến hành nhập khẩu một robot hàn phục vụ cho bộ phận sản xuất với giá trị 200.000.000 đồng Thuế nhập khẩu áp dụng là 2% và thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% Đến thời điểm hiện tại, đơn vị chưa thực hiện thanh toán cho người bán, và thời gian khấu hao của tài sản này được xác định là 8 năm.

Vào ngày 6, công ty đã đầu tư mua máy cắt định hình phục vụ sản xuất với giá 220.000.000 đồng chưa bao gồm thuế, áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% Việc thanh toán cho máy cắt được thực hiện qua hình thức chuyển khoản ngân hàng Tài sản cố định này sẽ được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư phát triển và có thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm.

Nghiệp vụ 7: Ngày 1, mang 1 thiết bị sản xuất A có nguyên giá 225.000.000 đồng, thời gian khấu hao là 6 năm, thiết bị này mua về từ ngày 1/2/2016, trao

51 đổi tương tự lấy 1 thiết bị sản xuất B của công ty TNHH Bình An Biết thiết bị mang về có thời gian khấu hao là 4 năm.

Yêu c ầ u: a/ Đị nh kho ả n nghi ệ p v ụ phát sinh (3.5điể m)

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

CÁCH TÍNH KHẤU HAO

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KHẤU HAO

KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN THUÊ HOẠT ĐỘNG

Ngày đăng: 26/01/2022, 11:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] B ộ Tài chính, H ệ th ố ng k ế toán Vi ệ t Nam, ch ế độ k ế toán doanh nghi ệ p, quy ể n 1, NXB Tài chính, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp
Nhà XB: NXB Tài chính
[2] B ộ Tài chính, H ệ th ố ng k ế toán Vi ệ t Nam, ch ế độ k ế toán doanh nghi ệ p, quy ể n 2, NXB Tài chính, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp
Nhà XB: NXB Tài chính
[3] PGS.TS .Nguyễn Văn Công, H ệ th ố ng câu h ỏ i tr ắ c nghi ệ m - Bài t ậ p, NXB Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ố c dân, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Bài tập
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
[4] PGS.TS. Nguy ễn Văn Công, K ế toán doanh nghi ệ p, lý thuy ế t - bài t ậ p m ẫ u, NXB Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ố c dân, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết - bài tập mẫu
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
[5] GS.TS. Ngô Thế Chí, TS. Trương Thị Thủy, Giáo trình k ế toán tài chính, NXB Tài chính, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính
Nhà XB: NXB Tài chính
[6] Giáo trình kế toán thương mại, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán thương mại
Nhà XB: NXB Thống kê
[7] Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp thương mại , NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp thương mại
Nhà XB: NXB Tài chính
[8] TS. Nguyễn Phú Giang, Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính , NXB tài chính, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính
Nhà XB: NXB tài chính
[9] Học viện tài chính, Kế toán tài chính , NXB tài chính, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Nhà XB: NXB tài chính
[12] Thôn g tƣ số 200/2014/TT-BTC [13] http://tuvan.webketoan.vn/ Link
[10] Chuẩn mực kế toán, các thông tư điều chỉnh bổ sung kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính ban hành Khác
[11] Các tài liệu sách, báo về kế toán, kiểm toán, tài chính Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w