1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Thanh toán quốc tế (Nghề Tài chính Ngân hàng)

83 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Thanh Toán Quốc Tế
Tác giả Dương Thị Kim Nhung
Trường học Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
Thể loại Giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 636,91 KB

Cấu trúc

  • 1.1 Điều kiện tiền tệ trong hợp đồng thương mại quốc tế (13)
    • 1.1.1 Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ (13)
      • 1.1.1.1 Tiền tệ thế giới (World currency) (13)
      • 1.1.1.2 Ti ề n t ệ qu ố c t ế (International currency) (13)
      • 1.1.1.3 Tiền tệ quốc gia (National Money) (15)
    • 1.1.2 Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ (16)
      • 1.1.2.1 Ti ề n t ệ t ự do chuy ển đổ i (Free convertible currency) (16)
      • 1.1.2.2 Tiền tệ chuyển khoản (Transferable currency) (16)
      • 1.1.2.3 Tiền tệ bù trừ (Clearing currency) (16)
    • 1.1.3 Căn cứ vào hình thái ti ề n t ệ (17)
      • 1.1.3.1 Tiền mặt (Cash) (17)
      • 1.1.3.2 Tiền tín dụng (Credit currency) (17)
    • 1.1.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong thanh toán (17)
      • 1.1.4.1 Ti ề n tính toán (Account currency) (17)
      • 1.1.4.2 Tiền thanh toán (Payment Currency) (17)
  • 1.2 Điều kiện thời gian thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế (18)
    • 1.2.1 Thời gian trả tiền trước (18)
    • 1.2.2 Th ờ i gian tr ả ti ề n ngay (18)
      • 1.2.2.1 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng không trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định (18)
      • 1.2.2.2 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định (18)
      • 1.2.2.3 Ngườ i nh ậ p kh ẩ u tr ả ti ề n ngay sau khi nh ận đượ c các ch ứ ng t ừ g ử i hàng từ nhà xuất khẩu (19)
      • 1.2.2.4 Ngườ i nh ậ p kh ẩ u tr ả ti ề n ngay sau khi nh ậ n ch ứ ng t ừ trong vòng 5 đế n 7 ngày 20 (20)
      • 1.2.2.5 Ngườ i nh ậ p kh ẩ u tr ả ti ề n ngay sau khi nh ậ n xong hàng hóa t ại nơi quy định hoặc tại cảng đến (20)
  • 1.3 Điều kiện công cụ thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế (20)
  • 1.4 Điều kiện phương thức thanh toán quy định trong ngoại thương (21)
    • 1.4.1 Căn cứ vào thanh toán có kèm các ch ứ ng t ừ (21)
      • 1.4.1.1 Phương thức thanh toán không kèm chứng từ (21)
      • 1.4.1.2 Phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại (21)
      • 1.4.1.3 Phương thứ c thanh toán kèm ch ứ ng t ừ phi thương mạ i (22)
    • 1.4.2 Căn cứ vào vai trò của ngân hàng (22)
      • 1.4.2.1 Nhóm phương thức thanh toán trực tiếp (22)
      • 1.4.2.2 Nhóm phương thức thanh toán gián tiếp (22)
    • 1.4.3 Căn cứ vào phương tiện chuyển các lệnh thu tiền và lệnh chuyển hoặc trả (22)
      • 1.4.3.1 Nhóm phương thức thanh toán bằng thư truyền thống (22)
      • 1.4.3.2 Nhóm phương thức thanh toán điện tử (23)
  • CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG THANH TOÁN NGOẠI THƯƠNG (30)
    • 2.1 Khái ni ệ m t ỷ giá h ối đoái (Exchange rate) (30)
    • 2.2 Cách công bố tỷ giá (30)
    • 2.3 Phương pháp yết giá (31)
      • 2.3.1 Yết giá trực tiếp (Direct quote) (31)
      • 2.3.2 Y ế t giá gián ti ế p (Indirect quote) (31)
      • 2.3.3 Phương pháp yết tỷ giá kiểu Châu âu (Quotation in european terms) (31)
      • 2.3.4 Phương pháp yết tỷ giá kiểu Mỹ (Quotation in American terms) (32)
    • 2.4 Xác đị nh t ỷ giá theo phương pháp tính chéo (32)
      • 2.4.1 Đồng tiền trung gian là đồng yết giá (32)
      • 2.4.2 Đồng tiền trung gian vừa là đồng định giá, vừa là đồng yết giá (33)
      • 2.4.3 Đồ ng ti ền trung gian là đồng đị nh giá (33)
    • 2.5 Các loại tỷ giá hối đoái (33)
    • 2.6 Các yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái (34)
      • 2.6.1 L ạ m phát (Inflation) (34)
      • 2.6.4 Vai trò của chính phủ (34)
      • 2.6.5 Các nhân tố khác (35)
    • 2.7 Các chính sách và bi ện pháp điề u ch ỉ nh t ỷ giá h ối đoái (35)
      • 2.7.1 Chính sách chiết khấu (35)
      • 2.7.2 Chính sách hối đoái (35)
      • 2.7.3 Phá giá ti ề n t ệ (Currency Devaluation) (35)
      • 2.7.4 Nâng giá tiền tệ (Revaluation) (36)
  • CHƯƠNG 3 CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ SỬ DỤNG TRONG NGOẠI THƯƠNG (40)
    • 3.1 Hối phiếu (Draft) (40)
      • 3.1.1 Khái ni ệ m (40)
      • 3.1.2 Đặc tính của hối phiếu (40)
      • 3.1.3 Hình thức của hối phiếu (41)
      • 3.1.4 Nội dung của hối phiếu (41)
        • 3.1.4.1 Địa điể m ký phát h ố i phi ế u (42)
        • 3.1.4.2 Ngày tháng năm ký phát hối phiếu (42)
        • 3.1.4.3 Số tiền bằng số (42)
        • 3.1.4.4 Thời hạn của hối phiếu (42)
        • 3.1.4.5 Ngườ i th ụ hưở ng (43)
        • 3.1.4.6 Số tiền bằng chữ (43)
        • 3.1.4.7 Tham chiếu các chứng từ kèm theo (43)
        • 3.1.4.8 Tên ngườ i nh ậ n ký phát (43)
        • 3.1.4.9 Tên và chữ ký người ký phát (43)
      • 3.1.5 Phân loại hối phiếu (45)
      • 3.1.6 T ạ o l ậ p h ố i phi ế u (46)
      • 3.1.7 Các nghiệp vụ liên quan đến việc lưu thông hối phiếu (47)
    • 3.2 Chi phiếu (48)
      • 3.2.1 N ộ i dung c ủ a chi phi ế u (48)
    • 3.3 Thẻ thanh toán (Plastic Card) (49)
      • 3.3.1 Khái niệm (49)
      • 3.3.2 Các lo ạ i th ẻ và công d ụ ng c ủ a nó (49)
        • 3.3.2.1 Thẻ ATM (Automatic teller machine card) (49)
        • 3.3.2.2 Thẻ thanh toán (Payment card) (49)
      • 3.3.3 Nh ữ ng l ợ i ích c ủ a vi ệ c s ử d ụ ng th ẻ (50)
  • CHƯƠNG 4 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG KÈM CHỨNG TỪ (53)
    • 4.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) (53)
    • 4.2 Phương thức ghi sổ (Open account) (53)
    • 4.3 Phương thứ c nh ờ thu trơn (Clean collection) (54)
      • 4.3.1 Khái niệm (54)
      • 4.3.2 Quy trình thực hiện (54)
      • 4.3.3 Các quy tắc thống nhất về nhờ thu (54)
  • CHƯƠNG 5: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ KÈM CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI VÀ PHI THƯƠNG MẠ I S Ử D Ụ NG TRONG NGO ẠI THƯƠNG (56)
    • 5.1 Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu (Demand Guarantee) (56)
    • 5.2 Phương thức tín dụng dự phòng (Stand – by Letter of credit) (57)
    • 5.3 Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) (57)
      • 5.3.1 Khái ni ệ m (57)
      • 5.3.2 Các chủ thể tham gia trong quy trình nhờ thu (57)
      • 5.3.3 Điều kiện trao chứng từ - Thanh toán đổi lấy chứng từ (Documents against (58)
      • 5.3.4 Điề u ki ệ n trao ch ứ ng t ừ - Ch ấ p nh ận đổ i l ấ y ch ứ ng t ừ (Documents against (59)
    • 5.4 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of credit) (60)
      • 5.4.1 Khái ni ệ m (60)
      • 5.4.2 Quy trình thanh toán (61)
      • 5.4.3 Các loại thƣ tín dụng (63)
        • 5.4.3.5 Thƣ tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit) (64)
        • 5.4.3.6 Thƣ tín dụ n g giáp lƣng (Back to back LC) (64)
        • 5.4.3.7 Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal LC) (64)
        • 5.4.3.8 Thƣ tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment LC) (64)
        • 5.4.3.9 Thƣ tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause LC) (64)
        • 5.4.3.10 Thƣ tín dụ ng d ự phòng (Stand by LC) (64)
        • 5.4.3.11 Thƣ tín dụng có điều khoản T/TR (Telegraphic transfer reimbursement) 65 (65)
        • 5.4.3.12 Thƣ tín dụng có thể chuyển nhƣợng (Irrevocable transferable LC) (65)
    • 5.5 Phương thức thanh toán ủy thác thu (A/P – Authority to Purchase) (65)
    • 5.6 Phương thứ c giao ch ứ ng t ừ nh ậ n ti ề n (CAD - Cash against Document) (65)
      • 5.6.1 Khái niệm (65)
      • 5.6.2 Quy trình thanh toán (65)
  • CHƯƠNG 6: BỘ CH Ứ NG T Ừ C Ủ A THANH TOÁN QU Ố C T Ế (73)
    • 6.1 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) (73)
    • 6.2 Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) (74)
    • 6.3 Bảng kê chi tiết (Specification) (74)
    • 6.4 Gi ấ y xác nh ậ n xu ấ t x ứ (Certificate of origin – C/0) (75)
    • 6.5 Bảo hiểm (Insurance Policy) (76)
    • 6.6 Giấy chứng nhận số lƣợng (Certificate of quantity) (77)
    • 6.7 Gi ấ y ch ứ ng nh ậ n tr ọng lƣợ ng (Certificate of weight) (77)
    • 6.8 Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate) (78)
    • 6.9 Tờ khai hải quan (78)
    • 6.10 Vận đơn đường biển (Bill of Lading) (78)
      • 6.10.1.2 Vận đơn theo lệnh (Order Bill of Lading) (80)
      • 6.10.1.3 Vận đơn xuất trình (Bearer Bill of Lading) (80)
      • 6.10.2 Căn cứ vào phê chú trên v ận đơn (80)
        • 6.10.2.1 Vận đơn hoàn hảo (Clean Bill of Lading) (80)
        • 6.10.2.2 Vận đơn không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading) (80)
      • 6.10.3 Căn cứ vào cách chuyên ch ở (80)
        • 6.10.3.1 Vận đơn chở suốt (Through Bill of Lading) (80)
        • 6.10.3.2 Vận đơn đi thẳng (Direct Bill of Lading) (80)
      • 6.10.4 Căn cứ vào thời gian cấp vận đơn (81)
        • 6.10.4.1 Vận đơn xếp hàng (Shipped on Bill of Lading) (81)
        • 6.10.4.2 Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment Bill of Lading) (81)
        • 6.10.4.3 Vận đơn đến chậm (Stale Bill of Lading) (81)
        • 6.10.4.4 V ận đơn hỗ n h ợ p (Combined Bill of Lading) (81)
        • 6.10.4.5 Vận đơn rút gọn (Short Bill of Lading) (81)

Nội dung

Điều kiện tiền tệ trong hợp đồng thương mại quốc tế

Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ

1.1.1.1 Tiền tệ thế giới (World currency)

Tiền tệ được các quốc giới thừa nhận làm phương tiện thanh toán quốc tế, phương tiện dự trữ quốc tế

1.1.1.2 Tiền tệ quốc tế (International currency)

Là tiền tệ chung của một khối kinh tế quốc tế, tiền tệ quốc tế còn gọi là tiền tệ hiệp định

1.1.1.2.1 Hiệp định tiền tệ Bretton Woods ( 1944 – 1971)

Vào tháng 7 năm 1944, đại diện của 44 quốc gia đã họp tại Hoa Kỳ để thiết kế một hệ thống tiền tệ quốc tế nhằm phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai Tại hội nghị này, các quốc gia đã đồng thuận công nhận đồng USD là tiền tệ quốc tế chính thức của các nước thành viên.

Đồng USD, tiền tệ quốc gia của Hoa Kỳ, được các nước thành viên của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) chọn làm tiền tệ chung cho khối kinh tế Nó thực hiện ba chức năng chính trong nền kinh tế toàn cầu.

- Tiền tệ tính toán quốc tế

- Tiền tệ thanh toán quốc tế

- Tiền tệ dự trữ quốc tế

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 14

Hoa Kỳ cần cam kết đổi tự do đồng USD sang vàng theo tỷ lệ 35 USD tương đương 1 ounce vàng Để thực hiện cam kết này, Hoa Kỳ bắt buộc phải tích trữ một lượng lớn vàng, điều này trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn năm 1960.

Vào năm 1970, Hoa Kỳ rơi vào tình trạng nhập siêu liên tục, dẫn đến việc xuất vàng để trả nợ và làm giảm dự trữ vàng mạnh mẽ Điều này khiến cho việc chuyển đổi USD ra vàng trở nên khó khăn, làm giảm uy tín của đồng USD Thị trường bắt đầu chuyển sang các đồng tiền khác như DEM và JPY, khiến giá trị của chúng tăng lên Sự sụt giảm của USD cùng với thâm hụt cán cân thương mại gia tăng đã dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods vào tháng 8 năm 1971.

1.1.1.2.2 Hiệp định tiền tệ Jamaica 1976

Năm 1967, sự phá giá của đồng bảng Anh đã dẫn đến việc 20 đồng tiền của các quốc gia khác cũng bị phá giá, đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods.

Năm 1967, IMF đã tăng cường hỗ trợ các nước thành viên để giải quyết thâm hụt cán cân thanh toán Cùng năm, hiệp định tiền tệ Jamaica ra đời, cho phép việc phân bổ quyền rút vốn đặc biệt SDR (Special Drawing Right) cho các nước có nhu cầu vay Tỷ lệ trao đổi được thiết lập là 1 SDR tương đương 1 USD, tương ứng với 1/35 ounce vàng nguyên chất.

SDR (Quyền rút vốn đặc biệt) là loại tiền tín dụng mà Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cung cấp cho các ngân hàng trung ương của các nước thành viên SDR không thể được quy đổi thành vàng, và giá trị của nó được xác định dựa trên một rổ tiền tệ cụ thể Hiện tại, SDR bao gồm 16 loại tiền tệ của các quốc gia có GDP chiếm hơn 1% tổng GDP của các nước thành viên.

Năm 1981, rổ tiền tệ của SDR giảm xuống chỉ còn 5 đồng tiền chủ yếu trên thế giới Sự ra đời của đồng EUR vào năm 1998 đã khiến tên của 16 đồng tiền của các nước biến mất, trong đó có hai đồng tiền tham gia rổ SDR là DEM và FRF Kể từ năm 2001, rổ SDR chỉ còn lại 4 đồng tiền: USD, GBP, JPY và EUR.

1.1.1.2.3 Hiệp định thanh toán bù trừ nhiều bên

Hiệp định thanh toán bù trừ nhiều bên được ký kết giữa các nước thành viên của Hội đồng Tương trợ Kinh tế Quốc tế Xã hội chủ nghĩa đã dẫn đến sự ra đời của đồng tiền quốc tế xã hội chủ nghĩa, được gọi là Rúp chuyển khoản (Transferable Rouble).

Rúp chuyển khoản không đƣợc đổi ra vàng

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 15

Rúp chuyển khoản có các chức năng của tiền tệ quốc tế.

Giới hạn sử dụng trong giao dịch giữa các nước thành viên khối SEV (Hội đồng Hợp tác Kinh tế) phản ánh sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia theo hệ thống xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1949–1991.

1.1.1.2.4 Đồng tiền chung châu Âu EUR

Sau Thế chiến thứ hai, châu Âu chịu ảnh hưởng lớn từ nền kinh tế Mỹ Sự gia tăng nhu cầu đối với đồng USD đã dẫn đến sự suy giảm mạnh về vàng và dự trữ ngoại hối của các quốc gia như Liên Xô, Anh, Pháp, Đức, Ý và Nhật Bản.

Ngày 25 tháng 3 năm 1957, Pháp, Tây Đức, Ý, Hà Lan, Bỉ, và Luxembourg đã ký một hiệp ƣớc tại Roma, thành lập nên Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC - European Economic Community), còn được gọi là thị trường chung (Common Market) Thị trường chung về hàng hóa, vốn, lao động bằng cách bãi bỏ thuế, quy định biểu thuế chung, hợp tác phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp, năng lƣợng, vận tải

Tiền thân của đồng EUR là đồng ECU, đƣợc tính dựa trên giá trị của 9 đồng tiền DEM, GBP, ITL, NLG, BEF, LUF, DKK, ISK, FRF

Vào ngày 1 tháng 1 năm 1999, đồng euro (ký hiệu € và mã EUR) đã chính thức thay thế đồng ECU với tỷ giá 1 euro tương đương 1 ECU Khác với ECU, euro là một loại tiền tệ thực sự.

Mặc dù một phần ba Hy Lạp tham gia sử dụng đồng euro muộn, nhưng Phần Lan và Áo đã gia nhập khu vực đồng euro ngay từ đầu, mặc dù tiền tệ của họ không nằm trong giỏ ECU.

1.1.1.3 Tiền tệ quốc gia (National Money)

Tiền tệ quốc gia là tiền tệ của từng quốc gia riêng biệt

Ví dụ: JPY là tiền tệ của Nhật Bản, VND là tiền tệ của Việt Nam, THB là tiền tệ của Thái Lan

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 16

Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ

1.1.2.1 Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free convertible currency)

Tiền tệ tự do chuyển đổi là loại tiền tệ cho phép người sử dụng chuyển đổi giữa các loại tiền tệ khác nhau một cách dễ dàng và không cần giấy phép.

Ví dụ: Một số tiền tệ có thể tự do chuyển đổi USD, EUR, GBP, JPY, AUD, SGD, CHF, CAD

1.1.2.2 Tiền tệ chuyển khoản (Transferable currency)

Tiền tệ chuyển khoản là loại tiền tệ được quy định bởi luật pháp của một quốc gia hoặc khối kinh tế, cho phép ghi nhận thu nhập vào tài khoản ngân hàng chỉ định Người sở hữu có quyền chuyển khoản sang tài khoản khác tại cùng ngân hàng hoặc ngân hàng khác mà không cần giấy phép Tuy nhiên, tiền tệ chuyển khoản không thể tự do chuyển đổi sang ngoại tệ khác, mà chỉ cho phép chuyển nhượng quyền sở hữu giữa các cá nhân trong hệ thống tài khoản ngân hàng.

1.1.2.3 Tiền tệ bù trừ (Clearing currency)

Thanh toán bù trừ là một phương thức thanh toán trong ngoại thương, trong đó tiền hàng không được thanh toán ngay lập tức giữa người bán và người mua, mà được ghi vào tài khoản Clearing Tại cuối kỳ, các giao dịch sẽ được bù trừ giữa tài khoản của hai bên, với tài khoản Clearing được chia thành hai bên: bên Nợ và bên Có.

- Khi bên A mua của bên B một lô hàng, thì trị giá hàng sẽ đƣợc ghi vào bên Có của tài khoản bên A và Nợ vào tài khoản bên B

- Nếu bên B mua của bên A một lô hàng, thì trị giá sẽ đƣợc ghi vào bên Có của tài khoản B và ghi vào bên Nợ của tài khoản A

Cuối năm, sẽ thực hiện việc bù trừ giữa bên Có và Nợ của hai tài khoản, đảm bảo rằng số liệu cuối cùng ở cả hai tài khoản phải khớp nhau.

Khi tài khoản A có số dư bên Có, tài khoản B sẽ tương ứng có số dư bên Nợ Số dư này chính là số tiền mà bên B cần thanh toán cho bên A.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 17

Nếu tài khoản B có số dư bên Có, điều này có nghĩa là tài khoản A đang có số dư bên Nợ Khi đó, số dư này chính là khoản tiền mà bên A cần phải thanh toán cho bên B.

Căn cứ vào hình thái ti ề n t ệ

Tiền do ngân hàng trung ƣơng phát hành và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng

Tiền mặt đƣợc hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ở ngân hàng

1.1.3.2 Tiền tín dụng (Credit currency)

Tiền tín dụng là số tiền được ghi trên tài khoản tại các tổ chức tín dụng Chủ tài khoản có quyền rút tiền từ tài khoản của mình để thanh toán cho người được chỉ định trong lệnh.

Ví dụ: thẻ ngân hàng (bank card), thƣ tín dụng (letter of credit)

Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong thanh toán

1.1.4.1 Tiền tính toán (Account currency)

- Tiền tính toán là tiền dùng để thể hiện giá cả và tính tổng giá trị hợp đồng

 Có tính thông dụng trong giao dịch và đầu tƣ quốc tế

 Có giá trị ổn định

1.1.4.2Tiền thanh toán (Payment Currency)

- Tiền tệ dùng để thanh toán trong các hợp đồng thương mại hoặc vay nợ giữa các nước

- Một sốđồng tiền thường được sử dụng để thanh toán: USD, EUR, JPY

Trong hợp đồng, có thể sử dụng một loại tiền tệ cho cả mục đích thanh toán và tính toán, hoặc có thể xảy ra trường hợp sử dụng đồng tiền khác nhau cho hai mục đích này.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 18

Điều kiện thời gian thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế

Thời gian trả tiền trước

- Người nhập khẩu trả tiền trước cho người xuất khẩu với mục đích cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu

- Người nhập khẩu trả tiền trước cho người xuất khẩu với ý nghĩa là tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng nhập khẩu.

Th ờ i gian tr ả ti ề n ngay

1.2.2.1 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng không trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định

- Trả tiền ngay là COD (Cash on Delivery)

- Nơi giao hàng đƣợc quy định:

 EXW (Ex World): giao tại xưởng

 FAS (Free Alongside Ship): giao dọc mạn tàu

 FCA(Free Carrier): giao hàng cho người vận tải

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ giao hàng, nhà xuất khẩu sẽ gửi các chứng từ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và yêu cầu nhà nhập khẩu thực hiện thanh toán Các chứng từ này không được trên phương tiện vận tải tại địa điểm giao hàng đã chỉ định.

 Hóa đơn đã có xác nhận của người nhập khẩu

 AWB (Airway Bill), RWB (Railway Bill), Post Receipt

1.2.2.2 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định

Hình thức trả tiền ngay rất phù hợp với vận tải biển, trong khi đó, đối với các phương tiện vận tải khác, nhà xuất khẩu chỉ được phép giao hàng tại kho của người chuyên chở.

- Các chứng từ hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại địa điểm chỉ định gồm:

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 19

 B/L “Received for shipment” đã có ghi chú của người chuyên chở “On board” hoặc “shipped on board” hoặc “Laden on board”

 Chuyển các chứng từ gửi hàng (shipping documents) hay còn gọi là chứng từ thương mại (commercial documents)

1.2.2.3 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi nhận được các chứng từ gửi hàng từ nhà xuất khẩu

Sau khi nhà nhập khẩu nhận bộ chứng từ thương mại từ nhà xuất khẩu, họ cần thực hiện thanh toán theo thỏa thuận đã định Bộ chứng từ thương mại này có thể bao gồm nhiều tài liệu quan trọng.

- Commercial invoice (hóa đơn thương mại)

- Packing list (phiếu đóng gói)

- Bảng kê chi tiết (Specification)

- Certificate of Origin (giấy chứng nhận xuất xứ)

- Hóa đơn lãnh sự (Consular invoice)

- Hóa đơn hải quan (Custom invoice)

- Bảo hiểm đơn (Insurance Policy)

- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate)

- Giấy chứng nhận sốlƣợng (Certificate of quantity)

- Giấy chứng nhận chất lƣợng (Certificate of quality)

- Giấy chứng nhận trọng lƣợng (Certificate of weight)

- Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary certificate)

- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitory certificate)

- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary certificate)

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 20

1.2.2.4 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi nhận chứng từ trong vòng 5 đến 7 ngày

Nhà nhập khẩu tiến hành trả tiền cho nhà xuất khẩu trong vòng từ 5 đến 7 ngày sau khi nhận được bộ chứng từ thương mại

1.2.2.5 Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi nhận xong hàng hóa tại nơi quy định hoặc tại cảng đến

1.2.3 Thời gian trả tiền sau

Thời gian trả tiền sau là hình thức tín dụng thương mại mà người bán cấp vốn cho người mua bằng cách bán chịu

1.2.4 Thời gian thanh toán hỗn hợp

Thời gian thanh toán hỗn hợp là thời gian thanh toán kết hợp giữa thời gian thanh toán trả trước và thời gian thanh toán trả sau

Trong hợp đồng, có quy định rằng 50% tổng giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán cho người bán trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, và 50% còn lại sẽ được thanh toán trong vòng 30 ngày sau khi hàng hóa được giao.

Điều kiện công cụ thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế

- Quan hệ tín dụng thương mại

 Thương phiếu (Commercial bill): bao gồm

 Hối phiếu đòi nợ (Bill of exchange)

 Hối phiếu nhận nợ (Promissory Note)

- Quan hệ tín dụng ngân hàng

 Hối phiếu ngân hàng (Bank draft)

 Kỳ phiếu ngân hàng (bank bond)

 Chứng chỉ tiền gởi (Certificate of Deposit)

 Thƣ tín dụng (Letter of Credit)

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 21

- Quan hệ tín dụng đầu tƣ

 Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)

Điều kiện phương thức thanh toán quy định trong ngoại thương

Căn cứ vào thanh toán có kèm các ch ứ ng t ừ

1.4.1.1 Phương thức thanh toán không kèm chứng từ

Điểm c, Điều 2 của quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522) định nghĩa "nhờ thu phiếu trơn" là việc nhờ thu các chứng từ tài chính mà không kèm theo các chứng từ khác.

- "Clean collection" means collection of financial documents not accompanied by commercial documents (Trích điểm c, điều 2, Uniform Rules For Collection URC

- Phương thức thanh toán không kèm chứng từ bao gồm:

 Nhờ thu trơn – Clean Collection

1.4.1.2 Phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại

- Điểm d, Điều 2, quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522) quy định: "Nhờ thu kèm chứng từ" có nghĩa là nhờ thu:

 Các chứng từ tài chính kèm theo các chứng từ thương mại;

 Các chứng từ thương mại không kèm theo chứng từ tài chính

- "Documentary collection" means collection of: 1 Financial documents accompanied by commercial documents; 2 Commercial documents not accompanied by financial documents (Trích điểm c, điều 2, Uniform Rules For Collection URC 522)

- Phương thức thanh toán kèm chứng từthương mại bao gồm:

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 22

 Nhờ thu kèm chứng từ - Documentary Collection

 Tín dụng chứng từ - Documentary Credit

 Thƣ ủy thác mua – Letter of Authority to Purchase

1.4.1.3 Phương thức thanh toán kèm chứng từ phi thương mại

Phương thức thanh toán kèm chứng từ phi thương mại là hình thức thanh toán mà người có nghĩa vụ trả tiền chỉ dựa vào các chứng từ phi thương mại được cung cấp bởi người thực hiện nghĩa vụ.

- Thƣ tín dụng dự phòng – Standby Letter of Credit

- Bảo lãnh theo yêu cầu – Demand Guarantee

Căn cứ vào vai trò của ngân hàng

1.4.2.1 Nhóm phương thức thanh toán trực tiếp

Phương thức thanh toán trực tiếp là hình thức giao dịch mà ngân hàng hoạt động như một trung gian thanh toán Các phương thức thanh toán trực tiếp bao gồm nhiều lựa chọn khác nhau.

1.4.2.2 Nhóm phương thức thanh toán gián tiếp

Phương thức thanh toán gián tiếp là phương thức thanh toán mà người trả tiền hoặc cam kết trả tiền là một người thứ ba

Ví dụ: thƣ tín dụng (letter of credit)

Căn cứ vào phương tiện chuyển các lệnh thu tiền và lệnh chuyển hoặc trả

là bằng thƣ hay bằng điện

1.4.3.1 Nhóm phương thức thanh toán bằng thư truyền thống

- Chuyển tiền bằng thƣ – Mail Transfer

- Ghi sổ bằng thƣ – Open account

- Nhờ thu bằng thƣ – Collection by Mail

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 23

- Tín dụng chứng từ bằng thƣ – Documentary Credit by Mail

- Bảo lãnh bằng thƣ – Guarantee by Mail

- Thƣ ủy thác mua bằng thƣ – Letter of Authority to Purchase by Mail

1.4.3.2 Nhóm phương thức thanh toán điện tử

- Thanh toán chi phiếu bằng điện – SWIFT MT 110

- Nhờ thu bằng điện – Collection by SWIFT MT 400

- Tín dụng chứng từ bằng điện – Documentary Credit by SWIFT MT 700

- Bảo lãnh bằng điện – Guarantee by SWIFT MT 760

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 24

CÂU HỎI ÔN TẬP Chọn đáp án đúng

Câu 1: Đồng tiền EUR là a) World currency b) International Currency c) National Money d) Transferable currency

Câu 2: Vàng là a) World currency b) International Currency c) National Money d) Transferable currency

Việt Nam là một quốc gia xuất khẩu quan trọng, với nhiều cảng biển như cảng Cát Lái và cảng Tân Cảng Các hình thức giao hàng như FOB, DAT và CIF tại các cảng này cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong hoạt động xuất khẩu của đất nước Cảng Cát Lái và cảng Tân Cảng là những địa điểm chiến lược, hỗ trợ cho việc vận chuyển hàng hóa ra thế giới.

Việt Nam được xác định là quốc gia nhập khẩu thông qua các điều kiện giao hàng như FOB tại cảng Cát Lái, FCA tại cảng Tân Cảng, FCA tại cảng Cát Lái và CIF tại cảng Hải Phòng.

Trong trường hợp thanh toán ngay, chứng từ thể hiện nhà xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bao gồm: a) BL “Received for Shipment”, b) B/L “Shipped on board”, và c) nhà nhập khẩu nhận được các commercial documents từ nhà xuất khẩu Do đó, đáp án đúng là d) Cả a, b, c đều đúng.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 25

Câu 6: Trong hợp đồng thương mại quốc tế có điều khoản thanh toán như sau

Payment terms require a 20% advance payment via T/T of the invoice value, followed by an 80% payment via T/T within 30 days after receipt of goods This structure includes options for advance payment, deferred payment, immediate payment, and mixed payment terms.

Câu 7: Chứng từ nào sau đây thể hiện là công cụ thanh toán a) Bill of exchange b) Bill of lading c) Airway Bill d) Open Account

Cau 8: Phương thức thanh toán nào sau đây là phương thức thanh toán không kèm chứng từ a) Documentary Collection b) Documentary Credit c) Remittance d) Letter of Authority to Purchase

Câu 9: Ngân hàng đóng vai trò trực tiếp trong phương thức thanh toán a) Standby L/C b) Documentary Credit c) Collection d) Letter of Authority to Purchase

In the context of confirming that the exporter has fulfilled their delivery obligations, several documents can serve this purpose These include the Bill of Lading marked as "Received for Shipment," the Airway Bill, the Rail Waybill, and the Post Receipt Therefore, all of these documents collectively validate the completion of the exporter's delivery responsibilities.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 26

Tỷ trọng thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt nhỏ do nhiều yếu tố, trong đó tốc độ thanh toán nhanh là một lý do quan trọng Bên cạnh đó, chi phí bảo hiểm trong chuyên chở cũng góp phần làm giảm tỷ trọng này Hơn nữa, việc sử dụng ngoại tệ tiền mặt có thể tạo điều kiện cho các nguồn thu bất chính phát triển Vì vậy, cả hai yếu tố b và c đều đúng trong việc giải thích nguyên nhân này.

No: 01/Thanhdat-Thaitec Date: 10-April-2008 Confirms having concluded between:

Seller: THAITEC RANTAL CO., LTD

Add: 88/8 Moo 3, Bangna-trad Roal Km.23, T.Bangsaothong, Abangsaothong, Samutprakarn 10540, Thailand

Representative: Mr.ASAO HIRAYAMA – Position: Managing Director

Buyer: Thanh Dat General Construction and Transport One Member Limited Company

Add: Lot 6, Dien Bien Phu Street, Sa Pa Town, Sa Pa District, Laocai province, Vietnam

Representative: Mr.Nguyen Hoa Binh – Position: Director

Article 1: Buyer and seller have agreed to buy and sell commodity pursuant to the terms and conditions as follows

Commodity: Used Kobelco Hydraulic Excavator, Model SK220-2, S/N LQ03475

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 27

Working conditions: normal working condition is guaranteed by Thaitec Rantal

Total value: JPY 4,350,000.00 CIF Haiphong Port Vietnam (Incoterms 2000)

(Say US Dollars: Four Million Three Hundred and Fifty Thousand only)

The buyer shall pay for the commodities by irrevocable transferable L/C at sight against shipping document (open L/C within 14 days after confirm)

Open L/C by full operative instrument (Full SWIFT/TELEX)

This credit is available with any bank in Thailand

- Bank name: Mizaho Corpoate Bank, Ltd (incorperated in Japan) Bangkok Branch

- Bank address: 18 th Floor, Tisco Tower, 48 North Sathorn Rd., Silom Bankrak, Bangkok 10500

- Account name: Thaitec Rantal C., Ltd

- All the bank charges incurred in opening L/C are on he buyer’s account.

- Delivery: within 30 days from L/C date

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 28

 Time of shipment: within 15 days from L/C date

 Port of loading: Any seaport in Japan

 Port of Discharge: Haiphong Port, Vietnam

Article 5: Machinery shall be marked consignee to Thanh Dat / TECHCONVINA

Article 6: Document Required for goods receiving and payment:

- Clean on Board Bill of Lading (01 original and 02 copies) marked Freight Prepaid and made out to order of the Buyer’s Bank.

- Certificate of Origin (01 original and 02 copies) issued by Chamber of Commerce

- Certificate of Insurance covering 110% of total invoice value for all risks (01 original)

- Certificate of Quality (if any) issued by Thaitec Rental (01 original)

- Original documents will be sent to the applicant’s bank within 7 days after B/L date

- Third party documents are acceptable

Any disputes arising from this contract will first be resolved through amicable discussions and mutual consultations If a resolution cannot be achieved, the matter will be settled by the Vietnam International Arbitration Center (VIAC) affiliated with VCCI The losing party will bear the costs of the arbitration award unless otherwise agreed.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 29

Any change(s) and/or amendment(s) to this contract to be made in writing and subject to the approval by both parties

This contract is made in English in 2 originals of the same value of which 1 for the seller and 1 for the buyer

For and on behelf of the seller For and on behalf of the buyer

Dựa vào thông tin trong hợp đồng, anh chị cần xác định các yếu tố sau: a) Ai là nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu? b) Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng này là gì? c) Số tiền thanh toán cụ thể là bao nhiêu? d) Điều kiện về thời gian thanh toán được quy định như thế nào? e) Những điều kiện liên quan đến công cụ thanh toán được nêu ra trong hợp đồng? f) Phương thức thanh toán được quy định ra sao?

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 30

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG THANH TOÁN NGOẠI THƯƠNG

Khái ni ệ m t ỷ giá h ối đoái (Exchange rate)

- Hối đoái (Exchange): là chuyển đổi từ một đồng tiền này sang đồng tiền khác

Ví dụ: chuyển đổi từ VND sang USD, chuyển đổi từ VND sang JPY

- Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate): là giá cả của đồng tiền này đƣợc tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia.

Ví dụ: Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá bán ra của USD ngày 22/07/2020 là 1USD 23,090 VND.

Cách công bố tỷ giá

Tỷ giá mua vào (Bid rate): là tỷ giá ngân hàng mua vào

Tỷ giá bán ra (Ask rate): là tỷ giá ngân hàng bán ra

Ngân hàng công bố tỷ giá tách rời khi công bố riêng biệt tỷ giá mua và tỷ giá bán, tạo sự minh bạch trong giao dịch ngoại hối.

Ví dụ: Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra của USD ngày

Tỷ giá mua vào (Bid rate): USD = 23,060 VND

Tỷ giá bán ra (Ask rate): USD = 23,090 VND

Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra của USD ngày 22/07/2020, viết theo kiểu rút gọn.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 31

Phương pháp yết giá

2.3.1 Yết giá trực tiếp (Direct quote)

Yết giá trực tiếp là phương pháp xác định tỷ giá hối đoái, trong đó một đơn vị ngoại tệ được quy đổi ra bao nhiêu đơn vị nội tệ Hiện nay, hầu hết các quốc gia áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp, với đồng USD thường được sử dụng làm đồng tiền yết giá.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la

Mỹ, áp dụng cho ngày 22/07/2020 nhƣ sau:

1 đô la Mỹ = 23,221 VND (Bằng chữ: Hai mươi ba nghìn hai trăm hai mươi mốt Đồng Việt Nam)

Số văn bản: Hai mươi ba nghìn hai trăm hai mươi mốt Đồng Việt Nam

2.3.2 Yết giá gián tiếp (Indirect quote)

Yết giá gián tiếp là phương pháp yết giá, một đơn vị nội tệ có giá bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ

Các đồng tiền của các quốc gia như Anh, New Zealand, Úc và các nước sử dụng đồng Euro đều có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu Đồng SDR cũng áp dụng phương pháp yết giá gián tiếp, góp phần vào sự ổn định tài chính quốc tế.

Lưu ý: Tại Mỹ áp dụng cả hai phương pháp yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp:

- Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp được áp dụng đối với các đồng tiền sau: EUR, AUD, GBP, NZD

- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp được áp dụng đối với các đồng tiền còn lại

Ví dụ: Ngân hàng trung ƣơng châu Âu đƣa ra tỷ giá ngày 22/07/2020 nhƣ sau: EUR 1 NZD 1.7305

2.3.3 Phương pháp yết tỷ giá kiểu Châu âu (Quotation in european terms)

- Đồng tiền yết giá (commodity currency)là đồng tiền có đơn vị bằng 1

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 32

- Đồng tiền định giá (terms currency) là đồng tiền có số đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường

Phương pháp yết tỷ giá theo kiểu Châu âu là phương pháp yết giá, trong đó, tiền yết giá đứng trước, tiền định giá đứng sau

2.3.4 Phương pháp yết tỷ giá kiểu Mỹ (Quotation in American terms)

Phương pháp yết tỷ giá theo kiểu Mỹ thì tiền định giá đứng trước, tiền yết giá đứng sau

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 22/07/2020 nhƣ sau:

- 1 đô la Mỹ = 23,221 VND Vậy USD là đồng tiền yết giá, VND là đồng tiền định giá

- Cách viết tỷ giá theo kiểu Châu âu: USD/VND

- Cách viết tỷ giá theo kiểu Mỹ: VND/USD

Xác đị nh t ỷ giá theo phương pháp tính chéo

2.4.1 Đồng tiền trung gian là đồng yết giá

Yêu cầu: Tính tỷ giá chéo S(VND/HKD) = (x, y)

Trên thị trường, tỷ giá của các cặp tỷ giá được yết như sau:

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 33

2.4.2 Đồng tiền trung gian vừa là đồng định giá, vừa là đồng yết giá

Yêu cầu: Tính S (VND/GBP)=(x/y)

Trên thị trường, tỷ giá của các cặp tỷ giá được yết như sau:

Yêu cầu: Tính S (VND/EUR)

2.4.3 Đồng tiền trung gian là đồng định giá

Yêu cầu: Tính S(AUD/GBP)=(x/y)

Trên thị trường, tỷ giá của các cặp tỷ giá được yết như sau:

Các loại tỷ giá hối đoái

- Tỷ giá mua vào (Bid rate): tỷ giá ngân hàng mua vào

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 34

- Tỷ giá bán ra (Ask rate): tỷ giá ngân hàng bán ra

Tỷ giá giao ngay (Spot Rate) là tỷ giá mà hai bên thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ ngay tại thời điểm giao dịch Việc thanh toán sẽ được hoàn tất trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo.

Tỷ giá kỳ hạn (Forward Rate) là một giao dịch trong đó hai bên cam kết mua bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá đã được xác định vào ngày giao dịch, với việc thanh toán sẽ được thực hiện vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.

- Tỷ giá mở cửa (Opening Rate): là tỷ giá đầu tiên của một ngày giao dịch

- Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): là tỷ giá vào cuối giờ giao dịch

- Tỷ giá ngoại tệ tiền mặt (Cash rate): là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch bằng tiền mặt

- Tỷ giá ngoại tệ chuyển khoản (Transfer rate): là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch bằng chuyển khoản.

Các yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái

Khi lạm phát trong nước cao hơn lạm phát quốc tế, giá hàng hóa nội địa sẽ tăng cao hơn so với hàng hóa nhập khẩu, dẫn đến việc nhu cầu đối với hàng hóa trong nước giảm và nhu cầu hàng ngoại tăng Hệ quả là cầu về ngoại tệ gia tăng, kéo theo tỷ giá hối đoái cũng tăng lên.

2.6.2 Lãi suất nội tệ và ngoại tệ (Interest)

Khi lãi suất nội tệ cao hơn lãi suất ngoại tệ, nhà đầu tư sẽ có xu hướng chuyển sang đầu tư vào đồng nội tệ Điều này tạo ra xu hướng chuyển đổi từ đồng ngoại tệ sang nội tệ, dẫn đến việc cung ngoại tệ trên thị trường gia tăng và tỷ giá hối đoái có khả năng giảm.

2.6.3 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product)

Khi tăng trưởng kinh tế trong nước vượt trội hơn so với tăng trưởng nước ngoài, nhập khẩu có xu hướng gia tăng nhanh chóng so với xuất khẩu Điều này dẫn đến nhu cầu ngoại tệ tăng cao và tỷ giá hối đoái cũng sẽ tăng theo.

2.6.4 Vai trò của chính phủ

Chính phủ can thiệp thị trường bằng việc mua vào hay bán ra ngoại tệ

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 35

Nếu nhu cầu về ngoại tệ tăng làm tỷ giá tăng mạnh, Chính phủ can thiệp thị trường bằng cách bán ra ngoại tệ

Ngƣợc lại, nếu cung ngoại tệ tăng mạnh làm tỷ giá giảm, Chính phủ sẽ can thiệp thị trường bằng cách mua vào ngoại tệ

Đầu cơ ngoại tệ có thể làm tăng tỷ giá hối đoái trên thị trường, bởi vì các nhà đầu cơ tạo ra nhu cầu cao đối với ngoại tệ.

Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới, dẫn đến việc các nhà đầu cơ có xu hướng gom USD trên thị trường tự do để nhập lậu vàng Hành động này sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá, khiến nó có khả năng tăng lên.

Các chính sách và bi ện pháp điề u ch ỉ nh t ỷ giá h ối đoái

Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu, lãi suất của các ngân hàng thương mại có khả năng tăng theo Điều này sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, khiến nó có xu hướng giảm.

Khi tỷ giá hối đoái trên thị trường tăng mạnh, NHTW có thể can thiệp thị trường bằng cách bán ra ngoại tệ

Ngược lại, khi tỷ giá hối đoái trên thị trường có xu hướng giảm mạnh, NHTW có thể can thiệp thị trường bằng cách mua vào ngoại tệ

2.7.3 Phá giá tiền tệ (Currency Devaluation)

Phá giá tiền tệ là một chiến lược nhằm giảm giá trị của đồng nội tệ so với ngoại tệ, dẫn đến việc tăng tỷ giá hối đoái danh nghĩa.

Phá giá tiền tệ có thể khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu của một quốc gia

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 36

2.7.4 Nâng giá tiền tệ (Revaluation)

Nâng giá tiền tệ là một biện pháp nhằm tăng giá trị của đồng nội tệ so với các ngoại tệ, dẫn đến việc tỷ giá hối đoái danh nghĩa giảm xuống.

Nâng giá tiền tệ có thể giảm xuất khẩu, tăng nhập khẩu.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 37

CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Tỷ giá niêm yết của ngân hàng Vietcombank ngày 19/9/2020

Để hiểu rõ về tỷ giá ngoại tệ, khách hàng cần chú ý đến tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra Khi khách hàng mua AUD, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán ra Tương tự, khi khách hàng mua GBP, ngân hàng cũng sử dụng tỷ giá bán ra Ngược lại, khi khách hàng bán EUR, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua vào Cuối cùng, khi khách hàng bán USD, ngân hàng cũng sẽ sử dụng tỷ giá mua vào.

Câu 2: a) AUD = 16,534 VND (Tỷ giá mua vào – bid)

AUD = 17,234 VND (Tỷ giá bán ra – Ask) b) USD = 1.31924 AUD (Tỷ giá mua vào – bid)

USD = 1.32155 AUD (Tỷ giá bán ra – Ask)

Yêu cầu: Xác định đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá?

Tại công ty A ghi nhận các số liệu nhƣ sau:

1 Công ty có khoản thu 1.000 USD, công ty muốn chuyển đổi sang VND? Hỏi số VND công ty A nhận đƣợc?

2 Đồng thời, công ty có khoản chi trả cho lô hàng nhập khẩu từ Hàn quốc là 59.000 KRW Hỏi số VND công ty cần phải chi để mua đƣợc 59.000 KRW là bao nhiêu? Biết tỷ giá ngày 20/9/2020 nhƣ sau:

Tỷ giá mua vào 1USD = 23 060 VND

Tỷ giá bán ra 1 USD = 23 070 VND

Tỷ giá mua vào 1KRW = 17.26 VND

Tỷ giá bán ra 1 KRW = 21.01 VND

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 38

Câu 4: Công ty A ghi nhận các số liệu nhƣ sau:

Công ty A đang chuẩn bị thanh toán lô hàng nhập khẩu từ Thái Lan và dự định chuyển đổi 100.000.000 VND sang đồng Baht (THB) Câu hỏi đặt ra là số tiền Baht mà công ty A sẽ nhận được khi thực hiện giao dịch chuyển đổi này.

Biết tỷ giá giao dịch VND/THB = (658 – 759)

Câu 5: Các quốc gia yết tỷ giá ngoại tệ nhƣ sau:

1 Tại Việt Nam 1GBP = 29,331 VND (Bid)

2 Tại HongKong 1USD = 7,75 HKD (Bid)

3 Tại Anh 1GBP = 1,29095 USD (Bid)

4 Tại Úc 1AUD = 76,35JPY (Ask)

Yêu cầu: Đây là phương pháp yết tỷ giá ngoại tệ gì? Giải thích?

Câu 6: Vào ngày 12/09/2019 tại VCB yết tỷ giá nhƣ sau:

Yêu cầu: a) Viết phương pháp yết giá theo kiểu châu Âu b) Viết phương pháp yết giá theo kiểu Mỹ

Câu 7: Cho các cặp tỷ giá sau:

Yêu cầu: Tính tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau: a) VND/GBP b) GBP/EUR c) JPY/USD d) CAD/GBP

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 39 e) AUD/USD

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 40

CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ SỬ DỤNG TRONG NGOẠI THƯƠNG

Hối phiếu (Draft)

Hối phiếu là một loại giấy tờ tài chính, trong đó người ký phát yêu cầu một cá nhân hoặc tổ chức khác phải thanh toán một số tiền nhất định cho người hưởng lợi Hối phiếu có thể được thanh toán ngay khi nhìn thấy hoặc vào một ngày cụ thể trong tương lai Người được yêu cầu thanh toán có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo nội dung của hối phiếu, có thể trả cho người hưởng lợi hoặc cho người cầm phiếu.

3.1.2 Đặc tính của hối phiếu

+ Hối phiếu không ghi lý do của việc đòi tiền

Hối phiếu là một tài liệu tài chính quan trọng, ghi rõ ngày lập, số tiền cần thanh toán, thời gian thanh toán, cùng với thông tin về người thụ hưởng, người lập hối phiếu và người phải thanh toán.

- Tính bắt buộc: Người trả tiền hối phiếu phải trả tiền đầy đủ, đúng theo quy định của hối phiếu

- Tính lưu thông: Hối phiếu được chuyển nhượng cho người khác trong thời hạn của hối phiếu

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 41

3.1.3 Hình thức của hối phiếu

- Cách lập: hối phiếu có thể đƣợc viết tay, đánh máy, làm theo mẫu

- Không viết bằng viết chì, mực dễ phai, mực đỏ

- Ngôn ngữ: thông dụng là tiếng Anh

- Hối phiếu đƣợc lập thành hai hay nhiều bản, và các bản này có giá trị ngang nhau

3.1.4 Nội dung của hối phiếu

- Địa điểm ký phát hối phiếu

- Ngày, tháng, năm ký phát hối phiếu

- Thời hạn trả hối phiếu

- Tham chiếu chứng từ kèm theo

- Tên người nhận ký phát

- Tên và chữ ký người ký phát hối phiếu

Mẫu hối phiếu BILL OF EXCHANGE

At …(3)…… sight of FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay ……(4)…… the sum of ……(5)……

To Name and address of drawer

(1)Ngày tháng năm, địa điểm phát hành hối phiếu

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 42

(3)Thời gian trả tiền của hối phiếu: trả ngay hay trả chậm

(4) Người thụ hưởng hối phiếu

(6) Chứng từ tham chiếu kèm theo

(7) Người trả tiền hối phiếu

(8) Người ký phát hối phiếu

3.1.4.1 Địa điểm ký phát hối phiếu

- Địa điểm ký phát: nơi hối phiếu được lập, địa chỉ người ký phát Địa điểm ký phát rất quan trọng vì liên quan đến luật pháp áp dụng

- Nếu tờ hối phiếu không ghi địa điểm ký phát thì địa chỉ bên cạnh người ký phát là địa điểm ký phát

3.1.4.2 Ngày tháng năm ký phát hối phiếu

Ngày tháng năm ký phát hối phiếu là yếu tố quan trọng xác định thời hạn hiệu lực và thời điểm trả tiền của hối phiếu có kỳ hạn Thông thường, thời điểm này trùng với ngày trình bày chứng từ cho ngân hàng thanh toán.

- Ngày ký phát hối phiếu phải trùng hoặc sau ngày ký vận đơn, ngày ký phát hối phiếu phải sau khi người bán đã giao hàng lên tàu

- Số tiền bằng số phải ghi đầy đủ đơn vị tiền tệ

- Số tiền bằng số khớp với số tiền bằng chữ

- Số tiền trên hối phiếu không vƣợt số tiền trên hóa đơn và thƣ tín dụng

3.1.4.4 Thời hạn của hối phiếu

Thời hạn của hối phiếu bao gồm: hối phiếu trả ngay và hối phiếu trả chậm

- Hối phiếu trả ngay (sight draft): sau “at” để trống

- Hối phiếu trả chậm (time draft):

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 43

 Trả tiền sau bao nhiêu ngày nhận hối phiếu: at 30 days after sight (30 ngày sau khi nhìn thấy)

 Trả tiền sau bao nhiêu ngày sau khi giao hàng: at 30 days after bill of lading date (30 ngày sau khi ký vận đơn)

 Trả tiền sau bao nhiêu ngày ký phát hối phiếu: at 30 days after date (30 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu)

- Trả cho người có tên trên hối phiếu: Pay to Mr/Mrs Nguyen Van A

- Trả cho người cầm hối phiếu: Pay to the bearer

- Trả cho người nào mà người ký phát chỉ định: Pay to the order of Asia Commercial Bank

Số tiền bằng chữ phải khớp với số tiền bằng số trong tờ hối phiếu

Ví dụ: USD 125,000 - United States dollars one hundred and twenty five thousand

3.1.4.7 Tham chiếu các chứng từ kèm theo

Hối phiếu được phát hành kèm theo các chứng từ khác nhau tùy thuộc vào phương thức giao dịch Trong phương thức nhờ thu, hối phiếu sẽ đi kèm với hóa đơn Còn trong phương thức tín dụng chứng từ, hối phiếu sẽ được phát hành kèm theo thư tín dụng.

Ví dụ: Drawn under contract/our invoice no 12345 dated July 12 th 2014

3.1.4.8 Tên người nhận ký phát

- Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu: Tên người nhận ký phát là doanh nghiệp

- Hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ: Tên người nhận ký phát là ngân hàng phát hành thƣ tín dụng

3.1.4.9 Tên và chữ ký người ký phát

- Tên và chữ ký người ký phát là người người đòi tiền

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 44

- Hối phiếu thương mại (Commercial bill): tên và chữ ký người ký phát là người đại diện cho doanh nghiệp

- Hối phiếu ngân hàng (Bank’s draft): tên và chữ ký người ký phát là người đại diện cho ngân hàng

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 45

Ví dụ: Mẫu hối phiếu sử dụng trong nhờ thu

For USD 26,123 Ho Chi Minh City, August 22 nd 2018

Please pay Asia Commercial Bank the amount of twenty-six thousand one hundred twenty-three United States dollars upon presentation of this FIRST Bill of Exchange, as the SECOND Bill of the same tenor and date remains unpaid.

Drawn under contract No 22/2018HĐXK dated 22 nd July 2018

- Căn cứ vào người ký phát

Hối phiếu thương mại là loại hối phiếu được lập bởi người xuất khẩu nhằm yêu cầu thanh toán từ người nhập khẩu cho hàng hóa xuất khẩu và các dịch vụ liên quan.

Hối phiếu ngân hàng là một loại hối phiếu do ngân hàng phát hành, trong đó ngân hàng ký phát lệnh cho ngân hàng đại lý của mình chi trả một số tiền cụ thể cho người được hưởng.

- Căn cứ vào thời hạn

 Hối phiếu trả ngay (Sight draft): là hối phiếu mà người trả tiền phải trả thực hiện việc trả teiefn sau khi hối phiếu xuất trình

 Hối phiếu kỳ hạn (Time draft): là hối phiếu mà người trả tiền được phép trả tiền sau một thời hạn nhất định.

- Căn cứ vào phương thức thanh toán

 Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu

 Chứng từ tham chiếu: Thường là hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

 Người nhận ký phát: Thông thường là doanh nghiệp (To:…)

 Hối phiếu sử dụng trong tín dụng chứng từ

 Chứng từ tham chiếu: Là thƣ tín dụng (Letter of Credit)

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 46

 Người nhận ký phát: tên ngân hàng phát hành thư tín dụng

- Căn cứ vào chứng từ kèm theo

+ Hối phiếu trơn (Clean Draft): hối phiếu gởi đến người trả tiền không kèm bộ chứng từ hàng hóa

+ Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Draft): hối phiếu gởi đến người trả tiền kèm bộ chứng từ hàng hóa

- Căn cứ vào người thụ hưởng

+ Hối phiếu có ghi tên

+ Hối phiếu không ghi tên

+ Hối phiếu trả theo lệnh

Ngày 16/8/2015 Công ty FOODCOSA ký hợp đồng xuất khẩu gạo số 39/2015 HĐXK, xuất khẩu gạo sang thị trường Mỹ trị giá 72.849 USD

Hợp đồng thanh toán qua thư tín dụng (LC) sẽ được thực hiện trong vòng 30 ngày Địa điểm giao hàng được xác định tại cảng Cát Lái, Quận 2, và việc thanh toán sẽ được thực hiện thông qua ngân hàng ACB, chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

Hàng đƣợc giao theo thƣ tín dụng số 12345/LC do ngân hàng Bank of America - 100 North Tryon Street, Charlotte, NC ký phát vào ngày 20/9/2015

Yêu cầu: Dựa vào những thông tin cho sẵn, bạn hãy lập hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu?

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 47 Đáp án:

For USD 72,849 Ho Chi Minh City, October 10 th 2015

At 30 days sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Asia Commercial Bank the sum of US DOLLARS SEVENTY TWO THOUSAND EIGHT HUNDRED FOURTY NINE ONLY

Drawn under LC No 12345/LC dated September 20 th 2015 issued by Bank of America

TO: BANK OF AMERICA Authorized signature

100 North Tryon Street, Charlotte, NC

3.1.7 Các nghiệp vụ liên quan đến việc lưu thông hối phiếu

- Chấp nhận hối phiếu (Acceptance): Chấp nhận hối phiếu thực hiện bằng cách ghi vào mặt trước của hối phiếu dòng chữ “ Accepted”

Ký hậu hối phiếu là quá trình chuyển nhượng hối phiếu bằng cách ký vào mặt sau của tờ hối phiếu theo đúng quy trình và sau đó trao tờ hối phiếu cho người nhận.

 Ký hậu để trắng (Blank endorsement): Không ghi tên người thụ hưởng, không ghi số tiền của hối phiếuvà đƣợc thực hiện bằng cách trao tay

Ký hậu theo lệnh (Order endorsement) là hình thức ký hậu không chỉ định cụ thể người thụ hưởng mà chỉ định theo cách suy đoán Ví dụ, trong trường hợp này, có thể ghi "Pay to the order of Mr An".

 Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement): Ký hậu chỉ định rõ người thụ hưởng Ví dụ “Pay to Mr B only”

Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement) là hình thức mà người thụ hưởng không có quyền đòi tiền từ người ký hậu nếu người trả tiền không thực hiện nghĩa vụ thanh toán Trên hối phiếu sẽ ghi rõ cụm từ "Without recourse" để thể hiện điều này.

- Bảo lãnh hối phiếu (Guaranty): là cam kết của người thứ ba về việc trả tiền cho người thụ hưởng khi hối phiếu đến hạn

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 48

Khi đến hạn thanh toán mà người trả tiền không thực hiện nghĩa vụ, người thụ hưởng có quyền kháng nghị để bảo vệ quyền lợi của mình.

Chiết khấu là quá trình mà người sở hữu hối phiếu chưa đến hạn trình bày cho ngân hàng Nếu ngân hàng chấp nhận, họ sẽ mua lại hối phiếu đó với giá thấp hơn mệnh giá ghi trên hối phiếu.

Chi phiếu

3.2.1 Nội dung của chi phiếu

Chi phiếu là một loại mệnh lệnh vô điều kiện mà chủ tài khoản ký phát, yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình Mục đích của chi phiếu là để thanh toán cho người cầm chi phiếu hoặc cho người được ghi tên trên đó, hoặc theo lệnh của người này.

 Ghi số tiền bằng số và đơn vị tiền tệ

 Số tiền bằng chữ và bằng số phải khớp nhau

- Địa điểm, ngày tháng phát hành

- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành

- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng

- Chữ ký của người ký phát

3.2.2 Điều kiện và thời hạn hiệu lực của chi phiếu

- 8 ngày lưu thông trong nước

- 20 ngày lưu thông ra nước ngoài (cùng lục địa)

- 70 ngày lưu thông ra nước ngoài (không cùng lục địa)

- Chi phiếu ký danh (nominal cheque): là chi phiếu có ghi rõ tên người thụ hưởng và không đƣợc chuyển nhƣợng

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 49

Chi phiếu vô danh (bearer cheque) là loại chi phiếu không ghi tên người thụ hưởng, mà chỉ ghi "trả cho người cầm chi phiếu" Loại chi phiếu này có thể được chuyển nhượng dễ dàng bằng cách trao tay.

Chi phiếu trả theo lệnh là loại chi phiếu không chỉ định rõ người thụ hưởng, mà chỉ ghi rõ là trả theo lệnh của người thụ hưởng Loại chi phiếu này có thể được chuyển nhượng thông qua việc ký hậu.

Chi phiếu gạch chéo (crossed cheque) là loại chi phiếu có hai gạch chéo song song ở mặt trước Loại chi phiếu này không cho phép rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán qua ngân hàng.

- Chi phiếu xác nhận (certified cheque): Là chi phiếu đƣợc ngân hàng xác nhận đảm bảo việc trả tiền và đảm bảo thanh toán cho người thụ hưởng

- Chi phiếu du lịch (traveller cheques): Là chi phiếu do ngân hàng phát hành và đƣợc trả tiền tại bất cứ chi nhánh nào của ngân hàng.

Thẻ thanh toán (Plastic Card)

Thẻ thanh toán là loại thẻ do ngân hàng hoặc công ty tài chính phát hành, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch tài chính như rút tiền, thanh toán hàng hóa và chuyển khoản tiền điện tử một cách dễ dàng và nhanh chóng.

3.3.2 Các loại thẻ và công dụng của nó

3.3.2.1 Thẻ ATM (Automatic teller machine card)

Thẻ ATM đƣợc dùng để rút tiền hoặc chuyển khoản thông qua máy rút tiền tự động

3.3.2.2Thẻ thanh toán (Payment card)

- Thẻ ghi nợ (Debit card): Khi chủ thẻ thanh toán số tiền sẽ ghi nợ vào tài khoản của chủ thẻ

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 50

Thẻ tín dụng là một sản phẩm tài chính cho phép ngân hàng ghi nợ vào tài khoản của chủ thẻ sau một khoảng thời gian nhất định Vào cuối tháng, ngân hàng sẽ gửi bảng kê chi tiết số tiền mà khách hàng đã chi tiêu, đồng thời yêu cầu chủ thẻ thanh toán trong thời hạn quy định.

Thẻ thông minh (Smart Card) mang lại nhiều ưu điểm vượt trội so với thẻ từ truyền thống, bao gồm khả năng lưu trữ thông tin lớn, bảo mật an toàn dữ liệu, hỗ trợ đa dạng ứng dụng và đảm bảo an toàn cho các thông tin được lưu trữ trên thẻ.

Thẻ quốc tế là loại thẻ kết nối giữa ngân hàng trong nước và tổ chức thẻ quốc tế, cho phép người dùng thực hiện giao dịch mua sắm tại nhiều quốc gia trên thế giới Người sở hữu thẻ có thể thanh toán dễ dàng ở những địa điểm chấp nhận loại thẻ mà họ sử dụng.

Các loại thẻ quốc tế: Visa Card, Master Card, American Card, Express Card, JCB Card

3.3.3 Những lợi ích của việc sử dụng thẻ

- Giảm chi phí cho xã hội

- Văn minh, vệ sinh và hiện đại

- Thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với lãi suất thấp

- Kiểm soát và tăng nguồn thu cho Nhà nước

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 51

Vào ngày 16/8/2015, Công ty FOODCOSA đã ký hợp đồng xuất khẩu gạo số 39/2015, với giá trị 72.849 USD, hướng tới thị trường Mỹ Hợp đồng này được thanh toán qua thư tín dụng (LC) trong vòng 30 ngày, và địa điểm giao hàng được xác định tại cảng Cát Lái, Quận 2 Thanh toán sẽ được thực hiện thông qua ngân hàng ACB, chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

Hàng đƣợc giao theo thƣ tín dụng số 12345/LC do ngân hàng Bank of America - 100 North Tryon Street, Charlotte, NC ký phát vào ngày 20/9/2015

Yêu cầu: Dựa vào những thông tin cho sẵn, bạn hãy lập hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu?

Câu 2: Ngày 11/7/2015, Công ty ABC nhận đƣợc một LC (Letter of Credit) có nội dung nhƣ sau:

Sender: Woori Bank Seoul Korea

Receive: ChineTrust Commercial Bank, HCM city branch

MT700 ISSUE OF DOCUMENTARY CREDIT

40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE

31D: DATE AND PLACE OF EXPIRY: 050814 IN KOREA

50: APPLICANT: TAINAN SPINNING CORP, 1533 ON CHEON 3 DONG RAE – GU BUSAN, KOREA

149 TOHIENTHANH ST DISTRICT 10 HCMC VN

41D: AVAILABLE WITH: ANY BANK BY NEGOTIATION

42C: DRAFT AT: FOR 100PCT OF INVOICE VALUE (90 DAYS AFTER BILL OF

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 52

(Trích một số điều khoản của LC)

Yêu cầu: Dựa vào những thông tin trên, bạn hãy lập hối phiếu?

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 53

CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG KÈM CHỨNG TỪ

Phương thức chuyển tiền (Remittance)

Phương thức chuyển tiền là phương thức mà khách hàng yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người hưởng lợi ở một địa điểm nhất định

Phương thức chuyển tiền bao gồm:

Phương thức ghi sổ (Open account)

Phương thức ghi sổ là hình thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu ghi nợ nhà nhập khẩu vào một cuốn sổ riêng khi xuất khẩu hàng hóa Nhà nhập khẩu sẽ thực hiện thanh toán cho nhà xuất khẩu thông qua phương thức chuyển tiền.

Phương thức ghi sổ là hình thức cấp tín dụng thương mại giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu mà không cần sự can thiệp của ngân hàng Chỉ có hai bên tham gia là người ghi sổ và người bị ghi sổ Do tiềm ẩn nhiều rủi ro, phương thức này thường được áp dụng khi hai bên đã có mối quan hệ mua bán lâu dài và đáng tin cậy.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 54

Phương thứ c nh ờ thu trơn (Clean collection)

Nhờ thu trơn là một phương thức thanh toán trong đó chỉ có chứng từ tài chính được sử dụng, trong khi chứng từ thương mại sẽ được nhà xuất khẩu gửi trực tiếp đến nhà nhập khẩu.

Các chủ thể tham gia trong nhờ thu: Theo điều 3, trong URC 522, các chủ thể tham gia trong nhờ thu bao gồm:

- "Người nhờ thu" là bên giao uỷ thác nhờ thu cho một ngân hàng;

- "Ngân hàng chuyển" là ngân hàng mà người nhờ thu đã giao uỷ thác nhờ thu

- "Ngân hàng thu" là bất kỳ một ngân hàng nào mà không phải là ngân hàng chuyển thực hiện quy trình nhờ thu

- "Ngân hàng xuất trình" là ngân hàng thu có nhiệm vụ xuất trình chứng từ tới người trả tiền

- "Người trả tiền" là người mà chứng từ xuất trình đòi tiền anh ta theo quy định của chỉ thị nhờ thu

(1) Nhà xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu

(2) Nhà xuất khẩu lập chứng từ tài chính, chỉ thị nhờ thu gởi Ngân hàng chuyển

(3) Ngân hàng chuyểnchuyển chứng từ tài chính cho Ngân hàng xuất trình

(4) Ngân hàng xuất trình chuyển chứng từ tài chính và chỉ thị nhờ thu đến nhà nhập khẩu

(5) Nhà nhập khẩu tiến hành trả tiền ngay hoặc ký chấp nhận thanh toán

(6) Ngân hàng xuất trình chuyển tiền hoặc chứng từ tài chính đã ký chấp nhận đến Ngân hàng chuyển

(7) Ngân hàng chuyển ghi có, báo có hoặc gởi chứng từ tài chính đã ký chấp nhận thanh toán đến nhà xuất khẩu

4.3.3 Các quy tắc thống nhất về nhờ thu

Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522)

(Bản sửa đổi năm 1995, có hiệu lực 1/1/1996, xuất bản số 522 )

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 55

Câu 1: Khi nào bên xuất khẩu và bên nhập khẩu áp dụng phương thức thanh toán là phương thức chuyển tiền (Remittance)?

Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Thành phố HCM đã nhận hối phiếu từ ngân hàng ANZ – Singapore, yêu cầu công ty DELI, nhà nhập khẩu, thực hiện thanh toán cho công ty ACB Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu đã thống nhất sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection).

Yêu cầu: Cho biết ngân hàng VCB, ngân hàng ANZ, Công ty DELI, công ty ACB đóng vai trò gì trong phương thức trên?

Câu 3: Trình bày sự giống nhau của phương thức chuyển tiền, phương thức ghi sổ và phương thức nhờ thu trơn?

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 56

CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ KÈM CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI VÀ PHI THƯƠNG MẠ I S Ử D Ụ NG TRONG NGO ẠI THƯƠNG

Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu (Demand Guarantee)

Bảo lãnh theo yêu cầu là hình thức bảo lãnh mà ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán ngay khi nhận được yêu cầu đầu tiên từ người thụ hưởng, mà không cần các chứng từ kèm theo.

Bảo lãnh độc lập là loại bảo lãnh có tính độc lập cao nhất, không phụ thuộc vào các giao dịch hay hợp đồng cơ sở liên quan Người bảo lãnh không thể từ chối thanh toán vì bất kỳ lý do nào, điều này khiến loại bảo lãnh này trở nên phổ biến và thuận tiện cho người hưởng, đồng thời phù hợp với các quy tắc giao dịch của ngân hàng thương mại toàn cầu Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khả năng xảy ra gian lận hoặc lừa đảo nếu người thụ hưởng không trung thực, do quy trình đòi bồi thường mang tính chủ quan.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 57

Phương thức tín dụng dự phòng (Stand – by Letter of credit)

L/C dự phòng là một tín dụng chứng từ hay là dàn xếp tương tự, thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụhưởng trong việc:

- Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước

- Thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình.

Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)

Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary collection) là phương thức thu tiền mà nhà xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu tiền từ nhà nhập khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng Ngân hàng sẽ căn cứ vào hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa, và chỉ trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu khi họ thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền.

5.3.2 Các chủ thể tham gia trong quy trình nhờ thu

- Người nhờ thu (principal): Nhà xuất khẩu (exporter)

- Ngân hàng chuyển chứng từ (remitting bank): Ngân hàng mà người nhờ thu đã giao uỷ thác nhờ thu.

- Ngân hàng đại lý: Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu

 Ngân hàng thu (collecting bank): Bất kỳ một ngân hàng nào mà không phải là ngân hàng chuyển thực hiện quy trình nhờ thu

 Ngân hàng xuất trình (presenting bank): Ngân hàng thu có nhiệm vụ xuất trình chứng từ tới người trả tiền.

- Người trả tiền (drawee): Nhà nhập khẩu (importer)

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 58

5.3.3 Điều kiện trao chứng từ - Thanh toán đổi lấy chứng từ (Documents against Payment – DP)

Quy định tại điều 7: Trao các chứng từ thương mại - Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC522)

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 59

1 Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu

2 Nhà xuất khẩu gởi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ thương mại đến ngân hàng chuyển chứng từ

3 Ngân hàng chuyển chứng từ chuyển toàn bộ chứng từ đến ngân hàng xuất trình

4 Ngân hàng xuất trình chuyển hối phiếu đến nhà nhập khẩu

5 Nhà nhập khẩu ký trả tiền hối phiếu cho nhà xuất khẩu

6 Ngân hàng xuất trình trao bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu đi nhận hàng

7 Ngân hàng xuất trình chuyển tiền đến ngân hàng chuyển chứng từ

8 Ngân hàng chuyển chứng từ ghi có và báo có vào tài khoản nhà xuất khẩu

5.3.4 Điều kiện trao chứng từ - Chấp nhận đổi lấy chứng từ (Documents against Acceptance – DA)

Quy định tại điều 7: Trao các chứng từ thương mại - Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC522)

Người nhờ thu (Principal) Người trả tiền (Drawee)

Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank ) ể ứ ừ

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 60

1 Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu

2 Nhà xuất khẩu gởi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ thương mại đến ngân hàng chuyển chứng từ

3 Ngân hàng chuyển chứng từ chuyển toàn bộ chứng từ đến ngân hàng xuất trình

4 Ngân hàng xuất trình chuyển hối phiếu đến nhà nhập khẩu

5 Nhà nhập khẩu ký chấp nhận trả tiền hối phiếu cho nhà xuất khẩu

6 Ngân hàng xuất trình trao bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu đi nhận hàng

7 Ngân hàng xuất trình thông báo lệnh đồng ý hoặc từ chối trả tiền của nhà nhập khẩu đếnngân hàng chuyển chứng từ.

8 Ngân hàng chuyển chứng từ thông báo lệnh đồng ý hoặc từ chối trả tiền của nhà nhập khẩu đến nhà nhập khẩu.

Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of credit)

Tín dụng chứng từ là một phương thức thanh toán, trong đó ngân hàng cam kết trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng theo yêu cầu của khách hàng hoặc chấp nhận hối phiếu.

Người nhờ thu (Principal) Người trả tiền (Drawee)

Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank ) ể ứ ừ

Trong lĩnh vực kế toán tài chính, người ký phát chỉ được phép thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền đã quy định, với điều kiện là họ phải cung cấp bộ chứng từ thanh toán phù hợp theo các quy định đã nêu trong thư tín dụng.

Các chủ thể tham gia:

- Người xin mở thư tín dụng (Applicant): Người mua, nhà nhập khẩu

- Người hưởng lợi (Beneficiary): Người bán, nhà xuất khẩu

- Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng (The issuing bank): Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu

- Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng (The advising bank): Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu

Ngân hàng xác nhận là tổ chức tài chính đảm bảo việc thanh toán cho nhà xuất khẩu khi ngân hàng phát hành thư tín dụng không đủ khả năng chi trả.

- Ngân hàng thanh toán (The paying bank): ngân hàng mở thƣ tín dụng hoặc ngân hàng khác đƣợc ngân hàng mở thƣ tín dụng chỉ định

- Ngân hàng thương lượng (The negotiating bank): Ngân hàng thương lượng bộ chứng từ và thường là ngân hàng thông báo thư tín dụng

Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng

(Người xin mở LC – Nhà nhập khẩu)

Beneficiary (Người hưởng lợi – Nhà xuất khẩu)

Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 62

1 Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại

2 Nhà nhập khẩu đến ngân hàng phát hành thƣ tín dụng làm thủ tục mở LC cho nhà xuất khẩu hưởng

3 Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng mở thƣ tín dụng theo yêu cầu của nhà nhập khẩu

4 Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng chuyển LC sang ngân hàng thông báo

5 Ngân hàng thông báo gởi thƣ tín dụng đến nhà xuất khẩu

6 Nhà xuất khẩu dựa vào LC tiến hành gởi hàng cho nhà nhập khẩu

7 Nhà xuất khẩu gởi bộ chứng từ đến ngân hàng thông báo

8 Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán đến ngân hàng mở thƣ tín dụng

9 Ngân hàng mở thƣ tín dụng kiểm tra bộ chứng từ, nếu:

- Phù hợp: chuyển tiền sang ngân hàng thông báo, ngân hàng thông báo ghi có vào tài khoản nhà xuất khẩu

- Không phù hợp: từ chối thanh toán

10.Ngân hàng thông báo ghi có và báo có vào tài khoản nhà xuất khẩu

11.Ngân hàng mở thƣ tín dụng ghi nợ và báo nợ vào tài khoản nhà nhập khẩu

12.Nhà nhập khẩu chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở thƣ tín dụng trao bộ chứng từ để nhà nhập khẩu đi nhận hàng

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 63

5.4.3 Các loại thƣ tín dụng

5.4.3.1 Thƣ tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)

Thư tín dụng có thể hủy ngang cho phép nhà nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo trước cho người hưởng lợi.

5.4.3.2 Thƣ tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable LC)

Thư tín dụng không thể hủy ngang là một loại thư tín dụng mà ngân hàng cam kết thanh toán cho bên xuất khẩu trong suốt thời gian hiệu lực của nó Ngân hàng không có quyền tự ý sửa đổi hay hủy bỏ thư tín dụng này, đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu.

Nếu một thư tín dụng không chỉ rõ tính chất có thể hủy ngang hay không, thì theo Điều 3 của UCP 600, thư tín dụng đó sẽ được mặc định là không thể hủy ngang.

5.4.3.3 Thƣ tín dụng không hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable LC) Thƣ tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận là một loại thƣ tín dụng không thể hủy ngang

Ngân hàng xác nhận cam kết thanh toán cho nhà xuất khẩu nếu ngân hàng phát hành thư tín dụng không thực hiện nghĩa vụ chi trả Thông thường, ngân hàng mở thư tín dụng sẽ hợp tác với ngân hàng thông báo để đảm bảo vai trò của ngân hàng xác nhận trong giao dịch.

Thƣ tín dụng không thể hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu ở mức cao hơn

5.4.3.4Thƣ tín dụng không thể hủy ngang và không đƣợc truy đòi (Irrevocable without recourse LC)

Thư tín dụng không thể hủy ngang và không được truy đòi là loại thư tín dụng mà ngân hàng cam kết thanh toán cho nhà xuất khẩu mà không có quyền yêu cầu hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 64

5.4.3.5Thƣ tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit)

Thư tín dụng tuần hoàn là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ, cho phép tự động tái sử dụng sau khi hết kim ngạch hoặc hết hạn hiệu lực Điều này có nghĩa là thư tín dụng sẽ trở lại giá trị như ban đầu và tiếp tục có hiệu lực cho đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng.

5.4.3.6 Thƣ tín dụng giáp lƣng (Back to back LC)

Thư tín dụng giáp lưng là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ, trong đó nhà xuất khẩu dựa vào thư tín dụng của người nhập khẩu để yêu cầu ngân hàng của mình mở một thư tín dụng cho tổ chức xuất khẩu khác.

5.4.3.7 Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal LC)

Thư tín dụng đối ứng là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ, trong đó nhà xuất khẩu chỉ có thể mở lại thư tín dụng tương ứng khi nhận được thư tín dụng từ nhà nhập khẩu Điều này có nghĩa là thư tín dụng mới chỉ có giá trị khi được mở ra sau khi nhà xuất khẩu nhận thư tín dụng ban đầu.

Ví dụ: Hai bên xuất nhập khẩu có quan hệ thanh toán trên cơ sở mua bán hàng đổi hàng hoặc gia công

5.4.3.8 Thƣ tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment LC)

Thư tín dụng thanh toán chậm là một loại thư tín dụng không thể hủy bỏ, trong đó ngân hàng cam kết mở LC và đảm bảo thanh toán toàn bộ số tiền cho người hưởng lợi trong thời hạn đã ghi.

LC, sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ mà không cần có hối phiếu

Ví dụ: trên LC thể hiện “90 days after Bill of Lading”

5.4.3.9 Thƣ tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause LC)

Thư tín dụng cho phép tổ chức xuất khẩu nhận ứng trước một khoản tiền nhất định trước khi giao hàng Loại thư tín dụng này được gọi là thư tín dụng ứng trước, hay còn gọi là thư tín dụng có điều khoản đỏ.

5.4.3.10 Thƣ tín dụng dự phòng (Stand by LC)

Nhà nhập khẩu yêu cầu nhà xuất khẩu mở một thư tín dụng dự phòng, quy định rằng nếu xuất khẩu không thực hiện hợp đồng, ngân hàng mở thư tín dụng sẽ bồi thường thiệt hại cho nhà nhập khẩu, nhằm bảo vệ quyền lợi của họ.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 65

5.4.3.11 Thƣ tín dụng có điều khoản T/TR (Telegraphic transfer reimbursement)

Phương thức thanh toán ủy thác thu (A/P – Authority to Purchase)

Thư ủy thác mua là phương thức ngân hàng hỗ trợ nhà nhập khẩu, trong đó ngân hàng trong nước gửi yêu cầu đến ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu để phát hành A/P cam kết mua hối phiếu từ người xuất khẩu Điều kiện để thực hiện giao dịch này là các chứng từ xuất trình phải phù hợp với các điều khoản trong A/P và được xác nhận thanh toán bởi đại diện của nhà nhập khẩu tại nước xuất khẩu.

Phương thứ c giao ch ứ ng t ừ nh ậ n ti ề n (CAD - Cash against Document)

Phương thức giao chứng từ nhận tiền là hình thức thanh toán trong đó tổ chức nhập khẩu yêu cầu ngân hàng bên xuất khẩu mở tài khoản tín thác để thanh toán cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu cung cấp đầy đủ chứng từ theo hợp đồng mua bán.

Sau khi ký hợp đồng với nhà xuất khẩu, người nhập khẩu cần đến ngân hàng của mình để yêu cầu thực hiện dịch vụ CAD Để tiến hành dịch vụ này, người nhập khẩu và ngân hàng sẽ thỏa thuận các nội dung cần thiết.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 66

- Phương thức thanh toán: CAD

- Số tiền kí quỹ trị giá 100% thương vụ

- Các chứng từ yêu cầu.

Bước 2: Nhà nhập khẩu chuyển đầy đủ số tiền kí quỹ, một tài khoản tín thác sẽ được mở để ghi số tiền kí quỹ

Bước 3: Ngân hàng thông báo cho người xuất khẩu về việc tài khoản tín thác đã hoạt động.

Nhà xuất khẩu cần kiểm tra các điều kiện của tài khoản tín thác Nếu mọi điều kiện được chấp nhận, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng cho người vận tải, để chuyển đến địa điểm mà nhà nhập khẩu yêu cầu.

Bước 5: Nhà xuất khẩu sau khi tiến hành giao hàng

Bước 6: Nhà xuất khẩu xuất trình chứng từ theo yêu cầu

Bước 7: Ngân hàng tiến hành kiểm tra chứng từ theo yêu cầu

Nếu phù hợp, ghi Có cho người xuất khẩu và ghi Nợ tài khoản ký quỹ của người nhập khẩu, sau khi thu phí dịch vụ ngân hàng theo chỉ thị.

Bước 8: Ngân hàng giao chứng từ lại cho nhà xuất khẩu

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 67

CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: So sánh giống nhau và khác nhau giữa Documents against Acceptance (DA) và Documents against Payment (DP)?

Câu 2: Trong hai phương thức Documents against Acceptance (DA) và Documents against Payment (DP), phương thức nào có lợi cho nhà nhập khẩu?

Câu 3: Sắp xếp rủi ro giảm dần của nhà xuất khẩu: Documents against Acceptance (DA) và Documents against Payment (DP), clean collecion (CC)?

Ngân hàng A nhận chứng từ nhờ thu từ ngân hàng B theo điều kiện Documents against acceptance (D/A) Sau khi nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu, ngân hàng A đã giao chứng từ cho họ để nhận hàng Tuy nhiên, khi đến hạn thanh toán, người mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán Trong trường hợp này, trách nhiệm của ngân hàng A là gì?

Câu 5: Trong LC quy định nhƣ sau:

- Date and place of expiry: 100315 Vietnam

To determine the validity period of the Letter of Credit (LC), it is essential to identify the specific timeframe outlined in the document For the shipment date of 10th February, the deadline for document presentation must be established If the LC states "Period for presentation: within 30 days after the date of shipment," the documents should be presented by 11th March Conversely, if the LC specifies "Period for presentation: within 10 days after the date of shipment," the deadline for document submission would be 20th February.

Câu 6: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa LC và hợp đồng thương mại?

Câu 7: Thƣ tín dụng là hợp đồng kinh tế của những bên nào?

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 68

Khi hợp đồng thương mại và thư tín dụng có giá trị khác nhau, người thụ hưởng cần thực hiện theo hợp đồng thương mại nếu nó được dẫn chiếu rõ ràng trong thư tín dụng để đảm bảo quyền lợi nhận được thanh toán.

Ngân hàng phát hành có quyền từ chối thanh toán bộ chứng từ xuất trình nếu việc này diễn ra ngoài giờ làm việc vào ngày làm việc thứ năm sau khi nhận bộ chứng từ Theo quy định của UCP, ngân hàng cần tuân thủ các thời hạn và quy trình cụ thể để đảm bảo tính hợp lệ trong các giao dịch tài chính.

Câu 10: Cho L/C có nội dung nhƣ sau:

To: ACB Bank, Rotterdam, the Netherlands

40A: Form of documenttary credit: irrevocable

40E: Applicable rules: UCP latest version

31D: Date and place of expiry: 120701, Rotterdam, the Netherlands

59: Beneficiary: DE Groot Machines B.V 12 Haarlem, the Netherlands

41A: Available with: ACB bank, Rotterdam by Def payment

42P: Deferred payment details: 180 days from B/L date

44E: Port of loading: Haarlem, the Netherlands

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 69

44F: Port of discharge: Halkali, Istabul, Turkey

44D: Shipment period: during middle of June

45A: Description of goods and/or servies: 1 unit “DE GROOT” brand rotary cutting machine, type 500, with all necessary accessories

Delivery terms: CIF Halkali, Istabul, Turkey

Signed commercial invoice in 3 fold indicating the serial number of the machine and certifying that the machine is new and not used befored

Full set of original clean on board B/L consigned to order of Factoring A.S 23 Istabul, Turkey and marked “Freight prepaid”

Documents issued prior to the issue date of this documentary credit are not acceptable

All documents must show the number of this documentary credit

Goods must be of Dutch origin

71B: Charges: All banking charges and commissions are for account of applicant

48: Period of presentation: 10 days after B/L date but whithin the validity of L/C

78: Instruction to pay/accptg/negotg bank: We shall reimburse you on the maturity date in acordance with your instructions provided that documents in strict conformity with the terms and conditions of this documentary credit are duly presented ate your counters

72: Sender to receiver information: please acknowledge receipt by MT730

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 70

Để phân tích nội dung L/C, cần xem xét các điều khoản và điều kiện cụ thể trong thư tín dụng Quy trình thanh toán cho L/C sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc bộ chứng từ xuất trình có phù hợp hay không; nếu phù hợp, thanh toán sẽ được thực hiện ngay, ngược lại, nếu không phù hợp, sẽ cần điều chỉnh hoặc bổ sung chứng từ Các điểm chính cần có trong bộ chứng từ xuất trình bao gồm hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận xuất xứ và các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của L/C để đảm bảo tính hợp lệ và thuận lợi trong quá trình thanh toán.

Câu 11: Trích đoạn hợp đồng thương mại như sau:

Name: Kiosia Import And Export Co Ltd

Address: 45 Ad industrial park, Kioto, Japan

Account No: 0123450910 at Bank of Mitsubishi, Kioto branch, Japan

Name: Khang Thong International Co Ltd

Address: No 125, NTMK Street, Ward 10, District 3 Hochiminh, Vietnam

Account No: 3459810 at Bank for Foreign trade of Vietnam

Representative: Mr Nguyen Xuan Ho – Director

Subject to the following conditions and terms which the above – mentioned parties agree to execute strictly:

Commodity: Distillers dried grains with solubles (golden)

Price: 1,750JPY/MT CIF Hochiminh city port Vietnam

Total value: JPY 1,750,000.00 CIF Hochiminh city port Vietnam (+/-10%)

Payment: D/P to account of KIOSIA IMPORT AND EXPORT CO LTD

Port of loading: any port in Japan

Port of discharge: any port in Hochiminh city port Vietnam

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 71

Signed commercial invoice in 2 originals, 3 copies

Full set 3/3 original clean shipped on board ocean bill of lading marked “freight prepaid”

Detailed packing list in 3 originals and 2 copies

Certificate of origin issued by any Japan Chamber of commerce in 3 originals and

Certificate of quality and quantity issued by any independent surveyor in 3 originals and 2 copies

Công ty Kiosia Import And Export Co Ltd đã giao 990 MT hàng hóa vào ngày 19/04/2017, thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng và đã xuất trình chứng từ đến Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để yêu cầu thực hiện hợp đồng ngoại thương Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có mối quan hệ đại lý với Ngân hàng Mitsubishi, chi nhánh Kyoto, Nhật Bản.

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 72

Quy trình thanh toán của hợp đồng ngoại thương thường bao gồm các bước như xác nhận đơn hàng, thỏa thuận phương thức thanh toán, và thực hiện giao dịch tài chính Trong điều 3 của hợp đồng, quy định về giao hàng cần xác định rõ liệu hàng hóa có được phép chuyển tải hay không để đảm bảo quyền lợi của các bên Điều 2 của hợp đồng ghi rõ phương thức thanh toán là D/P (Documents against Payment) đến tài khoản của Kiosia, điều này cần được thực hiện đúng theo thỏa thuận để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong giao dịch.

Import And Export Co Ltd” Cho biết khi lập hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu, thời hạn trả tiền hối phiếu sẽ đƣợc ghi nhƣ thế nào

KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 73

BỘ CH Ứ NG T Ừ C Ủ A THANH TOÁN QU Ố C T Ế

Ngày đăng: 25/01/2022, 22:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiều, Thanh toán qu ố c t ế, NXB Lao động, năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán quốc tế
Nhà XB: NXB Lao động
2. Đinh Xuân Trình, Thanh Toán Qu ố c T ế Trong Ngo ại Thương Tài Trợ Thương M ạ i Qu ố c T ế, Nhà Xuất Bản Thống Kê, năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh Toán Quốc Tế Trong Ngoại Thương Tài TrợThương Mại Quốc Tế
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Thống Kê
3. Phòng thương mại quốc tế, Incoterms 2010, Nhà xuất bản thông tin và truyền thông , năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Incoterms 2010
Nhà XB: Nhà xuất bản thông tin và truyền thông
4. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình thanh toán qu ố c t ế, Nhà xuất bản Thống kê, năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thanh toán quốc tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
5. Nguyễn Văn Tiến, Bài t ậ p và bài gi ả i thanh toán qu ố c t ế , Nhà xuất bản Thống kê, năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài tập và bài giải thanh toán quốc tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
6. Quy t ắ c th ố ng nh ấ t v ề nh ờ thu (URC 522) (B ả n s ửa đổi năm 1995, có hiệ u l ự c 1/1/1996, xuất bản số 522) Khác
7. Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ (tiếng Anh: The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, vi ế t t ắ t là UCP) UCP 600 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w