Sơ đồ bố trí trang thiết bị cứu sinh và cứu hỏa: Được bố trí tại hành lang tại gần các khu vực công cộng, phòng ở, buồng lái cũng như buồng máy.. Các thiết bị cứu hỏa do phó 2 quản lý v
Trang 1BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HỒ CHÍ MINH
Trang 2NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Trang 3Lời Mở Đầu
Để hiểu biết thêm về công việc và trang bị những kiến thức thực tế của mình cho công việc sau này Được sự tạo điều kiện từ nhà trường, dưới sự hướng dẫn của các thầy trong khoa hàng hải và được sự cho phép của Công Ty TNHH Hải Dương HADUCO, em đã đi thực tập tốt nghiệp trên con tàu dịch vụ dầu khí của công ty, và cụ thể là tàu SEA MEADOW 06 Qua chuyến đi thực tiễn cùng với
sự giúp đỡ của các anh em thuyền viên, sĩ quan trên tàu Em đã có những kinh nghiệm thực tiễn cũng như được tiếp cận với các trang thiết bị trên tàu
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của anh em thuyền viên trên tàu và sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn em đã cố gắng thực hiện bản báo cáo thực tập một cách cụ thể nhất
Vì một số nguyên nhân khách quan và thời gian thực tập trên tàu tương đối ngắn nên bài làm của em còn một số thiếu sót và có những phần trong đề cương đưa ra, em vẫn chưa tìm hiểu hết được Dưới đây là những gì em ghi chép và ghi lại được trong quá trình thực tập trên tàu.
Trang 4MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu chung ……… ………01
Chương 2: Quản lý an toàn – Lao động và thuyền viên……… 05
2.1 Công tác làm quen tàu mới ……… 05
2.2 Bảng phân công công việc trên tàu ……… 08
2.3 Tìm hiểu Hệ thống quản lý an toàn và lao động hàng hải ……… 11
2.4 Công tác huấn luyện, thực tập và diễn tập trên tàu ……… 13
2.5 MLC……… 14
Chương 3: Trang thiết bị trên tàu……… 15
3.1 Trang thiết bị cứu sinh……… 16
3.2 Trang thiết bị cứu hỏa ………… ……… 21
3.3 Trang thiết bị buồng lái ………22
3.4 Trang thiết bị thông tin liên lạc ………31
3.5 Công tác làm hàng của tàu ……… 36
3.6 Trang thiết bị neo, buộc tàu ……… 41
Chương 4: Hành Hải………44
4.1 Hành hải địa văn………44
4.2 Hành hải thiên văn – khí tượng……….47
4.3 Thực hành chuyến đi thực tế ……… 47
Chương 5: Công tác bảo dưỡng của công ty……… 50
Trang 5NỘI DUNG BÁO CÁO
Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG
1 Công ty TNHH Hải Dương
1.1 Giới thiệu chung.
Công ty TNHH Hải Dương là một công ty mới được thành lập Chuyên quản lý, khaithác và cung cấp các tàu dịch vụ, tàu kéo, tàu DP, tàu trực mỏ, tàu chống cháy, tàu khảosát…
Hiện nay đội tàu công ty gồm có 13 tàu: bao gồm HAI DUONG 01, HAI DUONG 101,HAI DUONG 09, HAI DUONG 12, HAI DUONG 16, SEA MEADOW 01, SEAMEADOW 02, SEA MEADOW 05, SEA MEADOW 06, SEA MEADOW 08, SEAMEADOW 09, SEA MEADOW 18, SEA MEADOW 19 Dưới sự làm việc nhiệt tình vàtâm huyết của đội ngũ nhân viên văn phòng và thuyền viên của công ty Công ty đangtrên đà phát triển và có những chiến lược để công ty phát triển lớn mạnh hơn trong tươnglai Dự kiến từ nay đến cuối năm 2020 công ty sẽ đóng mới, mua mới để đua số lượng tàucủa công ty tăng lên 20 tàu
Tên giao dịch quốc tế: HADUCO
Trụ sở: Số 4, Lê Quý Đôn, phường 1, Tp Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
1.2 Chuyến đi thực tế của sinh viên
Chuyến đi thực tập lần này của em là chuyến đi trên con tàu dịch vụ SEA MEADOW 06
từ ngày 10/09 tại Thương Cảng, đến cảng PVC-MS lấy hàng, ra phục vụ tàu
RockWater7 hỗ trợ lắp đặt hệ thống ống dẫn dầu cho giàn Lan Tây Vị trí giàn cách Mũi
Trang 6Vũng Tàu 200 hải lý.
Hình ảnh: Giàn khoan Lan Tây.
Trang 7Hình 1: Tàu SEA MEADOW 06 tại cảng PVC-MS trước khi nhận hàng.
2 CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA TÀU
DUNG TÍCH CÓ ÍCH (NET TONNAGE) 755
CHIỀU DÀI TOÀN BỘ (LENGTH
Trang 8TRỌNG TẢI (DEADWEIGHT) 3297MT
3.Vùng hoạt động của tàu
Tàu hoạt động trong vùng biển offshore của Việt Nam, cách Mũi Vũng Tàu khoảng 200 hải lý về hướng đông nam
4.Các công ước tàu phải tuân thủ:
- International Load Line Convention 1996 – Type ‘B’ Freeboard.
- SOLAS 2008 including Amendments of 1981, 1983, 1991.
- COLREG 1972 including Amendments of 1981.
- MARPOL 1973/78 Annex I, IV, V & VI.
- Marine Labor Convention 2006 & UK Merchant Shipping (Crew Accommodation)Regulation 1997 Class Rules for Building and Classing of Steel Vessels
- International Telecommunication and Radio Regulation (1973/1976 and 1982) rules for radio communication IMO Resolution A 719 (XVII)
GMDSS International Convention on Tonnage Measurements
- Maritime Laws and Regulation of Flag
Trang 9Hình 3: Sinh viên thực tập cùng thuyền bộ của tàu trong 1 buổi huấn luyện cứu sinh, cứu hỏa.
Chương 2
QUẢN LÝ AN TOAN – LAO ĐỘNG VÀ THUYỀN VIÊN 2.1 Công tác làm quen tàu mới:
- Quy trình làm quen tàu mới:
+ Lên tàu gặp thủy thủ trực ca: thủy thủ trực ca sẽ hỏi là ai, lên tàu có việc gì, ghi tên và
ký vô sổ trực ca
+ Thủy thủ trực ca sẽ dẫn lên gặp sĩ quan trực ca, phó 2, đại phó
+ Thủy thủ trực ca sẽ dẫn đi tham quan toàn tàu và giới thiệu khái quát về tàu
Sơ đồ bố trí trang thiết bị cứu sinh và cứu hỏa: Được bố trí tại hành lang tại gần các
khu vực công cộng, phòng ở, buồng lái cũng như buồng máy Sơ đồ trang thiết bị cứu
Trang 10sinh và cứu hỏa:
Hình 3: Sơ đồ các trang thiết bị cứu hỏa và cứu sinh trên tàu
Các thiết bị cứu sinh do Phó 2 quản lý và được bảo dưỡng kiểm tra thường xuyên theo hàng tháng và hàng năm gồm các trang thiết bị như: xuồng cứu sinh, bè cứu sinh, phao tròn, áo phao, áo giữ nhiệt, thiết bị thở thoát hiểm khẩn cấp, các loại pháo đuốc vv Các thiết bị cứu hỏa do phó 2 quản lý và được bảo dưỡng thường thuyên theo hàng tháng
và hàng năm bao gồm các trang thiết bị như các bình chữa cháy xách tay, buồng Co2, hệ thống phun sương buồng máy water mist, các hệ thống cứu hỏa trên tàu vv …
Vị trí MUSTER STATION
Trang 11Được bố trí tại 2 vị trí trên cùng của boong chính và do sĩ quan trên tàu xắp xếp vị trí chứkhông phân ra từng vị trí như tàu hàng hay các tàu khác thay vào đó tàu có bảng T card cho các thuyền viên trên tàu cho công tác điểm danh như hình ảnh dưới:
Hình 4: Khu vực Muster station và bảng T Card.
Khi có tình huống khẩn xảy ra, thì theo chức danh và nhiệm vụ của từng người trên bảng phân công nhiệm vụ của tàu sẽ làm theo
Trang 12Hình 5: Bảng phân công nhiệm vụ của tàu
Có 5 tình huống theo muster list được đưa ra: bỏ tàu, người rơi xuống nước, cứu hỏa, máy lái sự cố, chống tràn dầu
Thiết bị bảo hộ cá nhân:
Khi xuống tàu thì mọi thuyền viên đều được công ty cấp phát các trang thiết bị bảo hộ cá nhân như: quần áo bảo hộ, nón, giày bảo hộ, kính, bao tay vv
Khi làm việc bắt buộc mọi cá nhân đều phải mang trang thiết bị bảo hộ đầy đủ để đảm bảo an toàn khi làm việc
2.2 Bảng phân công công việc trên tàu
- Đối với tàu dịch vụ vì không có Phó 3 nên một ngày chia làm 4 ca, mỗi sỹ quan phải đi ca 2 ca một ngày, một ca 6 tiếng và được nghỉ 6 tiếng
- Ca 0-6: do Phó 2 đảm trách
- Ca 6-12: do Đại Phó đảm trách
- Thuyền trưởng không phải đi ca nhưng phải chịu trách nhiệm chung cho tất cả các
ca trực và phải luôn luôn có mặt trên buồng lái trong những trường hợp cần thiết hoặc do
sỹ quan trực ca yêu cầu
Trang 13- Các thủy thủ sẽ được bosun phân công trực ca cùng với sỹ quan hoặc đi bảo
- Thuyền trưởng phải quyết định việc bố trí trực ca và thời gian của ca trực để duytrì trực ca an toàn tuỳ vào tình hình thực tế của tàu Dưới sự chỉ đạo của Thuyền trưởng,Đại phó cũng trực ca boong
- Sỹ quan giao ca sẽ không cho phép người nhận ca đảm đương nhiệm vụ trực ca
Trang 14sức khoẻ, say sóng, ốm Trong trường hợp này Sỹ quan giao ca phải báo cho Thuyềntrưởng.
Phân công nhiệm vụ ở một số tình huống điều động :
Trên tàu việc phân công các tình huống điều động như ra, vào cầu, thả neo, dịch chuyển trong cầu do Đại Phó phân công Thông thường thì 2 người ở phía mũi và 2 người ở phíalái vì tàu sử dụng chân vịt mũi và hông nên việc điều động tàu cập cầu, ra cầu tương đối
dễ dàng
Thông số điều động tàu:
- Các thông số về vòng quay trở, tốc độ tàu, vòng quay máy chính (RPM)… biến đổi theo trạng thái của con tàu: trọng tải, tình trạng thân tàu, điều kiện sóng gió…
- Việc điều động tàu do các sỹ quan đảm trách, trong những trường hợp đặc biệt như vào luồng, thả neo, làm hàng tại giàn khoan…thì do thuyền trưởng thực hiện
- Cập cầu và ra cầu không cần chế độ Hoa tiêu vì deadweight của tàu chỉ có 3297 tấn
- Khi điều động trong luồng, do khả năng quay trở của tàu rất tốt, nên không cần tàulai
Phân công trách nhiệm sỹ quan khi điều động:
- Thông thường khi điều động tàu cập cầu, phao hay rời cầu, phao, đồng thời với việc điều động tàu là các việc làm dây, tháo dây buộc tàu Do vậy, Đại phó trên tàu sẽ phân công vị trí cho các thuyền viên chịu trách nhiệm:
+ Tại buồng lái: bao gồm thuyền trưởng và thủy thủ lái và Đại phó: Thuyền trưởng chịu trách nhiện điều khiển quá trình thực hiện điều động tàu
+ Tại mũi tàu: bosun, 2 thủy thủ: chịu trách nhiệm thi hành lệnh đưa ra từ buồng lái, làm dây, cảnh giới phía trước mũi tàu
Trang 15+ Tại lái tàu: 2 thủy thủ: chịu trách nhiệm thi hành lệnh từ buồng lái, làm dây, và cảnh giới phần phía lái tàu.
- Các trạm này liên lạc với nhau bằng bộ đàm Icom, sử dụng kênh 77 Chú ý là nhiều tàu cũng sử dụng kênh này để liên lạc nội bộ và điều động tàu, nên phải lắng nghe
để biết chính xác nội dung liên lạc nào là của tàu mình (nhưng hiếm khi xảy ra sự nhầm lẫn này )
Tiến hành thử khởi động 2 máy chính, các động cơ điện lai chân vịt mạn và chân vịt mũi Các sỹ quan về vị trí được phân công trách nhiệm và kiểm tra tính sẵn sàng của trang thiết bị như máy tời, kiểm tra các chướng ngại vật xung quang Đặc biệt không để tàu thuyền khác buộc dây vào cộc bích khi sắp sửa tháo dây
Quá trình điều động:
- Lái tàu: xông dây để công nhân tháo dây ở cầu Thu hết 2 dây cùng một lúc
- Mũi tàu: cũng xông dây để công nhân tháo dây ở cầy Thu 1 dây ngang mũi, để lạidây dọc mũi
- Sau khi thu các dây trên xong, cho máy tới chậm,đồng thời tháo dây dọc mũi luôn
- Sau khi các dây buộc tàu đã được tháo xong thì Thuyền trưởng cho chân vịt mũi đạp ra khỏi bờ
- Khi tàu đã được đẩy ra giữa dòng, tiến hành cho máy tới nhanh, tàu bắt đầu hành trình trong luồng Kết thúc quá trình điều động tàu rời cầu
2.3 Hệ thống quản lý an toàn và lao động hàng hải của tàu
Công ty có 10 chính sách gồm:
Chính sách quản lý sức khỏe, an toàn và bảo vệ môi trường
Chính sách kiểm soát chất kích thích rượi cồn và hút thuốc lá
Chính sách ngừng làm việc
Chính sách lao động hàng hải
Trang 16Chính sách không sử dụng Amiang
Chính sách tiết kiệm năng lượng
Chinh sách không quấy rối và không thù địch
Chính sách an ninh
Chính sách chống tham nhũng
Chính sách làm việc với chất tẩy công nghiệp
Các chính sách được công ty đưa ra và bắt buộc thực hiện Thuyền trưởng và các sĩ quan trên tàu được giao nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo các thuyền viên trên tàu thực hiện
Các giấy chứng nhận liên quan tới hệ thống quản lý an toàn và quản lý lao động hàng hải của tàu.
Các giấy chứng nhận ngắn hạn, dài hạn được tàu quản lý bao gồm các bản gốc và bản photo để lưu giữ tránh tình trạng nhầm lẫn
Công tác an ninh trên tàu
Công tác an ninh trên tàu do sĩ quan an ninh phụ trách và đảm nhận theo đánh giá về mức
độ an ninh của tàu tại khu vực hay ở cảng sẽ đưa ra các cấp độ phù hợp với tình trạng an ninh của tàu
Trên tàu gồm có các giấy chứng nhận an ninh của tàu và làm quen an ninh cho thuyền viên
Các giấy chứng nhận về bảo dưỡng và thử các thiết bị an ninh trên tàu
Báo cáo không phù hợp về an ninh
Biên bản xoát xét và đánh giá nội bộ
Báo cáo đánh giá an ninh của sĩ quan an ninh trên tàu
Gồm có 3 cấp độ:
Cấp độ 1- Bình thường: Cấp độ mà tàu (và cảng) hoạt động bình thường
Cấp độ 2 – Nâng cao: Cấp độ này được áp dụng trong thời gian, theo đánh giá là có nguy
cơ cao về 1 sự cố an ninh
Trang 17Cấp độ 3 – Đặc biệt: Cấp độ này được áp dụng trong thời gian, theo đánh giá là có nguy
cơ tiềm tàng hoặc rõ ràng về 1 sự cố an ninh
Các giấy chứng nhân và tác vụ liên quan tới công tác an ninh khi tàu tới cảng:
Danh sách liên lạc an ninh tại các cảng tàu thường xuyên ghé vào
Đánh giá an ninh cảng
Danh sách các cảng đã có những bố trí an ninh trong quá trình xếp dỡ hàng
2.4 Công tác huấn luyện, thực tập, và diễn tập trên tàu.
Trên tàu mỗi tuần đều tổ chức đều đặn các buổi họp an toàn liên quan tới cứu hỏa, cứusinh:
Hình ảnh: Một buổi họp an toàn của thuyền viên.
Trang 18Tổ chức các buổi diễn tập về các tình huống khẩn cấp như: có người rơi xuống nước,cháy tại 1 khu vực trên tàu , thực tập bỏ tàu, và phối hợp với giàn khoang diễn tập thảDummy từ giàn xuống , và tàu điều động tiếp cận và thả thuyền cấp cứu xuống vớt lênnhằm tăng cường khả năng cơ động ứng phó khi có tình huống khẩn cấp thật xảy ra
Hình 7: Thực tập cứu sinh, cứu hỏa trên tàu 2.5 MLC
Để đáp ứng các yêu cầu của MLC 2006 về quản lý lao động hàng hải thì công ty và tàu đã
đề ra các chính sách đảm bảo sức khỏe như: chính sách quản lý an toàn, sức khỏe củathuyền viên Chính sách lao động hàng hải Chính sách ngừng làm việc, Chính sáchkhông sử dụng amiang và các biện pháp khác như đảm bảo số giờ làm việc và nghỉ ngơicho thuyền viên, chăm sóc sức khỏe, y tế
Ngoài ra thì công ty cũng đưa ra các biện pháp để đảm bảo chất lượng cuộc sống thuyềnviên trên tàu như: Tiêu chuẩn ăn của một người là: 180 ngàn/1 ngày Có các bản đánh giá
về bữa ăn của thuyền viên Các thiết bị phục vụ giải trí: Tivi kết nối với đầu kĩ thuật số,phòng karaoke vv…
Trang 19Hàng ngày thì phân công thủy thủ đi ca dọn dẹp vệ sinh trên tàu cũng như nhắc nhở mọingười giữ gìn vệ sinh chung Phòng ở của thuyền viên được bố trí phù hợp và tiện nghinhư hệ thống máy lạnh của tàu, nhà vệ sinh riêng, hệ thống nước nóng và được cấp cácdụng cụ vệ sinh cá nhân thường xuyên để đảm bảo sức khỏe cho thuyền viên
Chương 3 Trang thiết bị trên tàu
Trang 203.1 Thiết bị cứu sinh:
Xuồng cấp cứu:
Trang 21Được sử dụng trong những trường hợp khẩn cấp, người rơi xuống nước, các trườnghợp sự cố, hoặc cấp cứu người bị nạn trên biển đưa vào bờ khi ở một khoảng cách gần Sức chở tối đa của xuồng: 6 người
Trang 2210 Phản xạ radar 1
- Kiểu bè: bè cứu sinh tự thổi
- Dùng trong công tác cứu sinh trên biển, rời bỏ tàu, tàu chìm.
Trang 23Phao Tròn
- Phao tròn có dây (30m): 4 cái
- Phao tròn có đèn: 2 cái
- Phao tròn có đèn và pháo khói
Hình ảnh : Phao tròn có dây, đèn vs khói, thùng chứa áo phao
Các trang thiết bị cứu sinh khác
SART: số lượng (2); vị trí: tại buồng lái
EPIRB: số lượng (1); vị trí: tại mạn boong buồng lái.
Trang 25LIfe SAVING EQUIPMENT LIST
3.2 Thiết bị cứu hỏa:
- Bình bột khô 50kg: 2 bình tại 2 bên mạn boong chính
- Bình bột khô 5kg: bố trí xung quanh toàn tàu với số lượng đến 29 bình
- Bình bọt 9L: 2 bình tại khu vực hầm hàng khô và 6 bình tại buồng máy
- Bình bọt 45L: 1 bình tại buồng máy
- Bình bọt đeo vai: 1 bộ tại buồng máy và 2 bộ trên boong chính
- Bình CO2 5kg: 4 bình
Hình ảnh: Các trang thiết bị cứu hỏa trên tàu
Hệ thống chữa cháy Co2 cố định
Trang 26- Buồng Co2 trên tàu dùng để phun vào các đám cháy tại các không gian dễ cháytrên tàu như buồng máy, nhà bếp, …
- Hình 7: Buồng Co2 trên tàu.
Tín hiệu báo cháy: Chuông báo cháy reo liên tục và thông báo trên loa công cộng
Ngoài ta trên tàu được trang bị 2 vòi rồng thường để dùng chữa cháy cho dànkhoan hoặc tàu khác bị cháy trên biển với khả năng phun nước xa với áp lực lớn, kèmtheo hệ thống phun sương toàn tàu
Hình ảnh: Hôp đựng vòi rồng Hình ảnh: Các trang thiết bị cứu hỏa 3.3 MỘT SỐ THIẾT BỊ TRÊN BUỒNG LÁI
Danh Mục trang thiết bị hành hải.
Trang 27Tên thiết bị Số lượng
Weather Fax Receiver 1
Rudder Angle Indicator 5
Trang 28ALARM ACK Tắt báo động.
STBY TX Stand-by radar không truyền xung phát
EBL OFFSET Dùng để đo được phương vị của nhiều mục tiêu
OFF CENTER Thay đổi vị trí tàu, dịch chuyển vị trí tàu về tâm màn hình.CU/TM RESET
INDEX LINE Đường phương vị song song Dùng để đo khoảng cách từ tàu
đến mục tiêu tương ứng mà ta muốn đo
VECTOR TIME Dùng để biết được vectơ chuyển động thật hoặc là chuyển
động tương đối của tàu Chiều dài của vectơ tùy thuộc vào tốc độ cùa tàu
VECTOR MODE Cài đặt chế độ hướng của vectơ sẽ tùy thuộc vào người dùng
lựa chọn màn hình Chuyển động tưởng đối đến hướng mũi tàu (Tương đối) hoặc Hướng bắc (thật)
TARGET LIST Hiển thị danh sách các thông tin của mục tiêu sẽ được theo
dõi có trên dữ liệu ARPA và AIS
CANCEL TRAILS Xóa bỏ vết tàu chạy
ENTER MARK Nhập ký hiệu mark lên màn hình Sauk hi nhập xong trên
màn hình sẽ xuất hiện lên phương vị và khoảng cách từ tàu đến ký hiệu mark
VRM ON/OFF Tắt mở vòng cự ly di động
ACQ Theo dõi (xác định) các thông tin mục tiêu mà ta lựa chọn