1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

100 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Dệt May
Tác giả Nguyễn Thị Thảo
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 548,52 KB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ 27

  • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀCHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ 56

  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 61

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC MỤC SƠ ĐỒHÌNH VẼ

  • PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1. Đặt vấn đề

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1Đối tượng nghiên cứu

    • Đối tượng khảo sát:

    • 3.2 Phạm vi nghiên cứu

    • Phạm vi không gian:

    • Phạm vi thời gian:

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 4.1 Phương pháp thu thập dữliệu

      • 4.1.1 Các thông tin cần thu thập

    • Thu thập sốliệu

      • 4.1.2. Thiết kế nghiên cứu

    • 4.2. Phương pháp chọn mẫu và tính cỡmẫu

    • Kết cấu của đềtài

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU:

  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

  • 1.1 CƠ SỞLÝ LUẬN

    • 1.1.1 Các vấn đềliên quan đến động lực làm việc

      • 1.1.1.1 Khái niệm về động lực

      • 1.1.1.2 Lợi ích của việc tạo động lực

      • 1.1.1.3 Các lý thuyết liên quan đến động cơ làm việc

    • Sơ đồ 1.1. Các cấp bậc nhu cầu của Maslow

    • Bảng 1.1. Các yếu tốtrong bậc thang nhu cầu Maslow áp dụng vào môi trường làm việc của doanh nghiệp

    • Sơ đồ1.2. Thuyết kỳ vọng của Victor Vrom

  • 1.2 CƠ SỞTHỰC TIỄN

    • 1.2.1 Thực tiễn tạo động lực làm việc tại Việt Nam và các trên thếgiới

    • 1.2.2 Một sốnghiên cứu liên quan đến tạo động lực làm việc cho nhân viên

  • 1.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC NHÂN TỐ

    • 1.3.1 Mô hình nghiên cứu đềxuất

    • 1.3.2 Các chỉtiêu đo lường động lực làm việc

  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ

    • 2.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển

    • 2.1.2 Chức năng nhiệm vụcủa Công ty

    • 2.1.3. Cơ cấu tổchức bộmáy quản lý của công ty

    • Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Dệt may Huế

    • 2.1.4 Tình hình nhân sựcủa Công ty từnăm 2016đến 2018 phân theo các tiêu chí sau

    • 2.1.5 Kết quảkinh doanh của Công ty Dệt may Huế

    • 2.1.6 Tình hình nguồn vốn của công ty

    • Nhận xét:

      • 2.2.1.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha

    • Bảng 2.5. Kết quảkiểm định Cronbach Alpha lần 2

      • 2.2.1.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysic - EFA)

    • a) Kết quảphân tích nhân tốkhám phá

    • Bảng 2.7. Ma trận nhân tố đã xoay các nhân tố

    • b) Đặt tên và giải thích nhân tố

    • 2.2.2 Rút trích nhân tốchính sựhài lòng của nhân viên đối với từng đápứng động lực làm việc

    • Bảng 2.8. Kiểm định KMO & Barlett's sựhài lòng

    • Bảng 2.9. Kết quảkiểmđịnh Cronbach Alpha sau phân tích nhân tốkhám phá

    • 2.2.3 Hồi quy tuyến tính mối quan hệgiữa các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nhân viên

    • Bảng 2.10. Ma trận hệsốtương quan giữa các nhân tốvà biến phụthuộc

    • Chú thích:

    • 2.2.4 Kiểm tra độphù hợp của mô hình hồi quy

    • a) Mô hình hồi quy hiệu chỉnh

    • Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh

    • Y =β 0 +β 1 X 1+β 2 X 2+β 3 X3 +β 4 X4 +β 5X5 + ei

    • Xi:lần lượt là các biến độc lập:“Sự hứng thú trong công việc”,Lương thưởng”, “Phúc lợi”,”Môi trường làm việc và sự thăng tiến và “Bố trí lao động và trách nhiệm đối với tổ chức”.

    • b) Giảthuyết điều chỉnh:

    • c) Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy

    • Bảng 2.11. Tóm tắt các yếu tốcủa mô hình hồi quy tuyến tính

    • Tiếp tục xem xét kết quảANOVA:

    • d) Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính

    • Bảng 2.13. Kết quảmô hình hồi quy sửdụng phương pháp Enter

    • Y = -0,334 + 0.290X 1 + 0,146X 2 + 0,176X3 + 0.099X4 +0.360X5+ ei.

    • 2.2.5 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên

    • Bảng 2.14. Kết quảkiểm định One Sample T – Test đối với từng nhân tố

    • Bảng 2.15. Kết quảkiểm định One Sample T – Test

  • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀCHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY

    • 3.1 Định hướng

    • 3.2 Giải pháp vềchính sách thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Cổphần Dệt may Huế

    • 3.2.2 Đối với chế độlương thưởng

    • 3.2.3 Đối với chế độphúc lợi

    • 3.2.4 Đối với môi trường và cơ hội thăng tiến

    • 3.2.5 Đối với Bốtrí công việc và trách nhiệm đối với tổchức

      • 3.2.5.1 Đ ối với việc bốtrí lao độ ng

      • 3.2.5.2 Đ ối với trách nhiệm đối với tổ chức

  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 1.1 Kết luận

    • 1.2 Kiến nghị

    • 1.2.2 Hạn chếcủa đềtài nghiên cứu

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHIẾU PHỎNG VẤN

  • PHẦN 1: CÁC THÔNG TIN CÁ NHÂN

  • PHẦN 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

  • PHỤLỤC

    • 1. Cronbach’s Alpha Môi trường làm việc lần 1

    • 2. Cronbach’s Alpha Lương thưởng phúc lợi lần 1

    • 3. Cronbach’s Alpha Bốtrí và sửdụng lao động lần 1

    • 4. Cronbach’s Alpha Hứng thú công việc lần 1

    • 5. Cronbach’s Alpha Cơ hội thăng tiến lần 1

    • 6. Cronbach’s Alpha Công nhận đóng góp lần 1

    • 7. Cronbach’s Alpha Trách nhiệm đối với tổchức lần 1

    • 8. Cronbach’s Alpha Kỷluật làm việc lần 1

    • 9. Cronbach’s Alpha Môi trường làm việc lần 2

    • 10. Cronbach’s Alpha Lương thưởng phúc lợi lần 2

    • 11. Cronbach’s Alpha Bốtrí và sửdụng lao động lần 2

    • 12. Cronbach’s Alpha Hứng thú công việc lần 2

    • 13. Cronbach’s Alpha Cơ hội thăng tiến lần 2

    • 14. Cronbach’s Alpha Công nhận đóng góp lần 2

    • 15. Cronbach’s Alpha Trách nhiệm đối với tổchức lần 2

    • 16. Cronbach’s Alpha Kỷluật làm việc lần 2

  • PHỤLỤC II. PHÂN TÍCH NHÂN TỐEFA

    • Kiểm tra tựtương quan đối với mô hình

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

1.1.1 Các vấn đềliên quan đến động lực làm việc

1.1.1.1 Khái ni ệ m v ề độ ng l ự c Động lực là sức mạnh thúc đẩy tất cảcác hành động của con người Đây là một trạng thái nội tại, cung cấp sinh lực và hướng con người vào những hành vi có mục đích Nền tảng của động lực là các cảm xúc, mà cụthể, nó dựa trên sựné tránh, những trải nghiệm cảm xúc tiêu cực và tìm kiếm những cảm xúc tích cực.

“Động lực là một mức độmà một cá nhân muốn đạt tới và lựa chọn đểgắn kết các hành vi của mình.” (Mitchell, 1999)

Vậy, động lực lao động là gì?

Theo giáo trình QTNL của ThS Bùi Văn Chiêm, động lực lao động được định nghĩa là sự khao khát và tự nguyện của người lao động, nhằm tăng cường nỗ lực để đạt được các mục tiêu của tổ chức.

Động lực lao động được định nghĩa là những yếu tố bên trong thúc đẩy con người làm việc tích cực, tạo ra năng suất và hiệu quả cao Theo TS Bùi Anh Tuấn, động lực biểu hiện qua sự sẵn sàng, nỗ lực và đam mê trong công việc để đạt được mục tiêu của tổ chức và cá nhân Trong khi đó, theo ThS Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, động lực lao động còn là khát khao và sự tự nguyện của người lao động nhằm gia tăng nỗ lực hướng tới một mục tiêu cụ thể.

Động lực làm việc là sự sẵn lòng thể hiện nỗ lực cao nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức, đồng thời đảm bảo rằng một số nhu cầu cá nhân cũng được thỏa mãn trong khả năng nỗ lực của họ (Robbins, 1998).

Động lực lao động xuất phát từ nỗ lực và cố gắng của từng cá nhân Do đó, mục tiêu của các nhà quản lý là tạo ra động lực để người lao động làm việc hiệu quả nhất, phục vụ lợi ích của tổ chức.

1.1.1.2 L ợ i ích c ủ a vi ệ c t ạo độ ng l ự c

Việc tạo động lực mang lại lợi ích cho người lao động, cho doanh nghiệp và gián tiếp mang lại lợi ích cho xã hội như sau:

Đối với người lao động:

Khi có động lực lao động, người lao động sẽ yêu thích công việc và làm việc hăng say, từ đó nâng cao năng suất lao động cá nhân Sự gia tăng năng suất không chỉ cải thiện hiệu quả công việc mà còn dẫn đến mức lương cao hơn, góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động.

Để phát huy tính sáng tạo, con người cần cảm thấy thoải mái và tự nguyện trong công việc Sự thoải mái giúp kích thích tư duy sáng tạo, từ đó tạo ra những ý tưởng mới mẻ và độc đáo.

Tăng cường sự gắn bó với công việc và công ty hiện tại là điều quan trọng Khi nhân viên yêu thích và cảm nhận được sự thú vị trong công việc, họ sẽ phát triển một mối liên kết mạnh mẽ với tổ chức của mình.

Khi công việc diễn ra suôn sẻ, người lao động nhận ra giá trị của nỗ lực mà họ đã bỏ ra, dẫn đến hiệu quả cao trong công việc Điều này không chỉ mang lại ý nghĩa cho công việc mà còn giúp họ cảm thấy mình quan trọng và hữu ích, từ đó thúc đẩy quá trình hoàn thiện bản thân.

Để tối ưu hóa nguồn nhân lực trong tổ chức, việc sử dụng hiệu quả nhất là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp khai thác tối đa khả năng của người lao động mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

- Tạo ra đội ngũ lao động giỏi, có tâm huyết, gắn bó với tổ chức đồng thời thu hút được nhiều người tài về làm việc cho tổ chức.

- Tạo ra bầu không khí làm việc hăng say, thoải mái, góp phần xây dựng văn hoá doanh nghiệp, nâng cao uy tín, hìnhảnh của công ty.

Động lực lao động đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cá nhân đạt được mục tiêu và ước mơ của mình, đồng thời làm phong phú thêm đời sống tinh thần của mỗi người.

- Cá nhân được phát triển toàn diện và có cuộc sống hạnh phúc hơn khi các nhu cầu của họ được thoả mãn.

-Động lực laođộng gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phát triển hơn dựa trên sự phát triển của các doanh nghiệp

1.1.1.3 Các lý thuy ết liên quan đến động cơ làm việ c

Maslow cho rằng con người có nhiều nhu cầu khác nhau và khao khát thỏa mãn chúng Học thuyết của ông chỉ ra rằng khi một nhu cầu được thỏa mãn, nhu cầu tiếp theo sẽ trở nên quan trọng hơn Sự thỏa mãn nhu cầu diễn ra theo thứ bậc, và mặc dù không có nhu cầu nào được thỏa mãn hoàn toàn, nhưng một khi nhu cầu đã được đáp ứng, nó sẽ không còn tạo ra động lực nữa Do đó, để tạo động lực cho nhân viên, người quản lý cần hiểu vị trí của nhân viên trong thứ bậc nhu cầu.

Theo tầm quan trọng, cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau

Sơ đồ 1.1 Các cấp bậc nhu cầu của Maslow

(Nguồn: Tháp Nhu Cầu Maslow Trong Quản Trị Doanh Nghiệp)

Nguyên tắc hoạt động của tháp nhu cầu cho thấy rằng, những nhu cầu cơ bản ở mức thấp phải được thỏa mãn trước khi con người có thể hướng tới và đạt được những nhu cầu ở cấp độ cao hơn.

Nhu cầu sinh lý là nhu cầu cơ bản và thấp nhất trong hệ thống nhu cầu của con người, bao gồm các yếu tố thiết yếu như thức ăn, nước uống và quần áo.

Nhu cầu an toàn là yếu tố thiết yếu cho sự sinh tồn của con người, bắt nguồn từ nhu cầu bảo vệ sự sống Các khía cạnh khác của nhu cầu an toàn bao gồm an toàn lao động, an toàn môi trường, an toàn kinh tế, an toàn nghề nghiệp, an toàn khi di chuyển, an toàn nhân sự, an toàn sức khỏe và an toàn tâm lý.

Ngày đăng: 21/01/2022, 13:28

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w