1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Điều khoản tham chiếu trong cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO (luận văn thạc sỹ luật)

77 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Điều Khoản Tham Chiếu Trong Cơ Chế Giải Quyết Tranh Chấp Của WTO
Tác giả Phan Tuấn Ly
Người hướng dẫn TS. Trần Phú Vinh
Trường học Trường Đại Học Luật TP Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Luật Quốc Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sỹ
Năm xuất bản 2014
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 1,27 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐIỂU KHOẢN THAM CHIẾU TRONG CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (16)
    • 1.1. Giới thiệu sơ lược về cơ chế giải quyết tranh chấp của tổ chức Thương mại thế giới (18)
      • 1.1.1. Lược sử ra đời của cơ chế giải quyết tranh chấp của tổ chức Thương mại thế giới (18)
      • 1.1.2. Các tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết (21)
      • 1.1.3. Các chủ thể giải quyết tranh chấp (21)
      • 1.1.4. Quy trình giải quyết tranh chấp (24)
      • 1.1.5. Thực thi phán quyết (28)
    • 1.2. Lý luận cơ bản về điều khoản tham chiếu trong cơ chế giải quyết tranh chấp của tổ chức Thương mại thế giới (16)
      • 1.2.1. Quan niệm cơ bản về điều khoản tham chiếu (29)
      • 1.2.2. Đặc điểm cơ bản của điều khoản tham chiếu (30)
      • 1.2.3. Phân loại điều khoản tham chiếu (31)
      • 1.2.4. Ý nghĩa của điều khoản tham chiếu (33)
  • CHƯƠNG 2. NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU TRONG CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP CỦA WTO (16)
    • 2.1. Các nội dung và các yêu cầu cơ bản của điều khoản tham chiếu (16)
      • 2.1.1. Nội dung cơ bản của điều khoản tham chiếu (36)
      • 2.1.2. Các yêu cầu cơ bản của điều khoản tham chiếu - xem xét với yêu cầu thành lập Ban hội thẩm (37)
      • 2.2.1. Quan niệm về thuật ngữ “vấn đề” (41)
      • 2.2.2. Các biện pháp đang tranh cãi (44)
      • 2.2.3. Những khiếu nại (cơ sở pháp lý của đơn kiện) (51)
  • CHƯƠNG 3. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU VÀ CÁC THỦ TỤC KHÁC (17)
    • 3.2. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong mối tương quan giữa điều khoản (17)
      • 3.2.1. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong trường hợp các biện pháp đang (57)
      • 3.2.2. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong trường hợp các biện pháp đang (59)
      • 3.2.3. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong trường hợp các biện pháp đang (61)
      • 3.2.4. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong trường hợp các biện pháp đang (62)
    • 3.3. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong mối tương quan giữa điều khoản (17)
      • 3.3.1. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong trường hợp khiếu nại nằm trong yêu cầu thành lập Ban hội thẩm nhưng lại không được trình bày trong thủ tục gửi văn bản đệ trình lần đầu (65)
      • 3.3.2. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong trường hợp khiếu nại nằm trong yêu cầu thành lập Ban hội thẩm nhưng lại bị từ bỏ trong thủ tục gửi văn bản đệ trình lần đầu (67)
    • 3.4. Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong mối tương quan giữa điều khoản (17)

Nội dung

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐIỂU KHOẢN THAM CHIẾU TRONG CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI

Lý luận cơ bản về điều khoản tham chiếu trong cơ chế giải quyết tranh chấp của tổ chức Thương mại thế giới

NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU TRONG CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP CỦA WTO

Các nội dung và các yêu cầu cơ bản của điều khoản tham chiếu

2.2 ―Vấn đề được đưa ra DSB‖ theo cách hiểu của thực tiễn giải quyết tranh chấp của Tổ chức thương mại thế giới

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU VÀ CÁC THỦ TỤC KHÁC

Thẩm quyền của Ban hội thẩm trong mối tương quan giữa điều khoản

Kết luận chương 3 KẾT LUẬN

CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐIỂU KHOẢN THAM CHIẾU TRONG CƠ CHẾ GIẢI

QUYẾT TRANH CHẤP CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI

Trong chương này, tác giả sẽ tóm tắt quy trình giải quyết tranh chấp của WTO, cùng với những vấn đề cơ bản liên quan đến điều khoản tham chiếu Tác giả sẽ làm rõ nội dung và ý nghĩa của điều khoản tham chiếu, nhằm giải quyết các vấn đề được nêu ra Để thực hiện điều này, tác giả sẽ trình bày 5 vấn đề chính.

(1) Điều khoản tham chiếu nằm ở đâu trong quy trình giải quyết tranh chấp của WTO?

(2) Hiện nay trong khoa học pháp lý quốc tế, điều khoản tham chiếu đƣợc hiểu nhƣ thế nào? (3) Điều khoản tham chiếu có những đặc điểm nào?

(4) Điều khoản tham chiếu có những loại nào?

(5) Điều khoản tham chiếu có mục đích gì? Ý nghĩa của điều khoản tham chiếu?

1.1 Giới thiệu sơ lược về cơ chế giải quyết tranh chấp của tổ chức Thương mại thế giới

1.1.1 Lược sử ra đời của cơ chế giải quyết tranh chấp của tổ chức Thương mại thế giới

Tranh chấp kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới là vấn đề thường gặp, đòi hỏi cần có cơ chế giải quyết phù hợp Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu này Vậy, cơ chế này ra đời như thế nào và trong bối cảnh nào?

Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO được coi là một bước tiến quan trọng trong vòng đàm phán Uruguay, nhưng không nên hiểu rằng nó hoàn toàn vượt trội so với mọi khía cạnh Hệ thống thương mại đa phương dựa trên GATT 1947 cũng đã có cơ chế giải quyết tranh chấp, và cơ chế của WTO thực chất được xây dựng dựa trên nền tảng của hệ thống này Do đó, khi nghiên cứu lịch sử của cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO, không thể bỏ qua vai trò của GATT trong việc hình thành cơ chế này.

Cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT 1947 được hình thành dựa trên điều XXII và điều XXIII, và đã hoạt động trong gần 50 năm.

Cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT 1947 đã bị thay thế bởi cơ chế của WTO do nhiều nhược điểm tồn tại Một trong những nhược điểm chính là nguyên tắc đồng thuận, nghĩa là không có sự phản đối nào từ các bên tham gia đối với quyết định Điều này có nghĩa là một tranh chấp sẽ không được đưa ra giải quyết nếu có bất kỳ phiếu phản đối nào từ quốc gia thành viên.

Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại GATT 1947, các bên tham gia đều có quyền phản đối, và việc thành lập Ban hội thẩm phải tuân theo nguyên tắc đồng thuận Điều này dẫn đến việc khó khăn trong việc đưa ra giải quyết tranh chấp, trừ khi tất cả các thành viên của GATT 1947, bao gồm cả các bên liên quan, đồng ý Hơn nữa, một phán quyết từ Ban hội thẩm cũng cần phải được thông qua theo nguyên tắc đồng thuận; nếu một bên, đặc biệt là bên thua kiện, không đồng ý với phán quyết, họ vẫn có quyền phản đối.

Phán quyết của Ban hội thẩm sẽ không được thông qua do nguyên tắc đồng thuận, điều này tạo ra một nhược điểm lớn trong cơ chế giải quyết tranh chấp hiện tại.

17 http://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/disp_settlement_cbt_e/c2s1p1_e.htm, (cập nhật đến 12h ngày 23/9/2014)

18 Xem Mai Hồng Quỳ, Trần Việt Dũng (2006), Luật Thương mại quốc tế, NXB Đại học Quốc gia

TP Hồ Chí Minh, tr 300

19 http://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/disp_settlement_cbt_e/c2s1p1_e.htm, (cập nhật đến 12h ngày 23/9/2014)

Trong GATT 1947, có nhiều phương thức giải quyết tranh chấp dẫn đến sự thiếu thống nhất trong cơ chế này Vòng đàm phán Tokyo kết thúc vào năm 1979 đã đạt được các thoả thuận về biện pháp bồi thường thương mại, tạo ra một phương thức giải quyết tranh chấp mới Sự hình thành này đã góp phần vào sự không đồng nhất trong cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT 1947, dẫn đến hiện tượng "forum shopping" và "forum duplication" Các bên tranh chấp thường lựa chọn phương thức giải quyết có lợi cho mình, hoặc thậm chí kết hợp cả hai phương thức, thể hiện một nhược điểm trong cơ chế của GATT 1947.

Vào những năm 1980, những nhược điểm trong thực tiễn giải quyết tranh chấp của GATT 1947 ngày càng rõ rệt, khiến các quốc gia thành viên, bao gồm cả các nước phát triển và đang phát triển, mong muốn khởi động một vòng đàm phán mới Vòng đàm phán Uruguay bắt đầu vào tháng 9 năm 1986 với Tuyên bố bộ trưởng từ các nước tham gia tại Punta del Este, Uruguay Một trong những thành công lớn nhất của vòng đàm phán này là Quyết định ngày 12/4/1989 về cải cách nguyên tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp của GATT, nhiều nội dung quan trọng trong Quyết định này vẫn được áp dụng trong cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO, được quy định trong Hiệp định về quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp (DSU).

Thành công của vòng đàm phán Uruguay là sự ra đời của một tổ chức gọi là

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cùng với Cơ chế Giải quyết Tranh chấp (DSU) đã tạo ra một nền tảng mới, cải tiến và khắc phục những hạn chế của cơ chế giải quyết tranh chấp trước đây.

21 Xem Raj Bhala (2001), International Trade Law: Theory and Practice, NXB Tƣ pháp (bản tiếng Việt), Hà Nội, tr 83

22 Xem Raj Bhala (2001), International Trade Law: Theory and Practice, NXB Tƣ pháp (bản tiếng Việt), Hà Nội, tr 156

23 Tên tiếng anh đầy đủ là the Decision of 12 April 1989 on Improvements to the GATT Dispute Settlement Rules and Procedures

The WTO dispute resolution mechanism has a rich history, which is outlined in detail on their official website This system is essential for maintaining fair trade practices among member countries and addresses conflicts that arise in international trade For more information, visit the WTO's dispute settlement page, updated as of September 23, 2014.

1.1.2 Các tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết

Các quy tắc và thủ tục của Thỏa thuận này áp dụng cho các tranh chấp theo quy định tham vấn và giải quyết tranh chấp của các hiệp định trong Phụ lục 1 Ngoài ra, chúng cũng được áp dụng cho việc tham vấn và giải quyết tranh chấp giữa các Thành viên về quyền và nghĩa vụ theo Hiệp định Thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (Hiệp định WTO), được xem xét riêng hoặc cùng với các hiệp định có liên quan khác.

Để một tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan giải quyết tranh chấp (DSB) của WTO, có hai điều kiện cần và đủ Thứ nhất, tất cả các bên liên quan phải là thành viên của WTO; nếu một bên không phải là thành viên, DSB sẽ không có thẩm quyền giải quyết Thứ hai, tranh chấp giữa các quốc gia thành viên phải liên quan đến các hiệp định được liệt kê trong Phụ lục 1 của DSU.

1.1.3 Các chủ thể giải quyết tranh chấp

Quy trình giải quyết tranh chấp tại Cơ quan giải quyết tranh chấp bao gồm 4 bước cơ bản: tham vấn, giải quyết bởi Ban hội thẩm, xem xét lại bởi Cơ quan phúc thẩm, và thông qua bởi DSB trước khi thực thi Mặc dù có 4 bước trong quy trình, cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO chỉ có 4 chủ thể tham gia, nhưng không tương ứng với từng bước trong quy trình này.

In their 2001 article, "An Introduction to the WTO Dispute Settlement System," Gavin Goh and Trudy Witbreuk outline the key components of the World Trade Organization's dispute resolution framework The framework consists of four main bodies: the Dispute Settlement Body (DSB), the panel of experts, the Appellate Body, and arbitration The DSB serves as the primary authority for overseeing and managing the dispute resolution process.

Ngày đăng: 15/01/2022, 22:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Trần Thị Hòa Bình, Trần Văn Nam (2005), Giáo trình Luật Thương mại quốc tế, NXBLao động xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Luật Thương mại quốc tế
Tác giả: Trần Thị Hòa Bình, Trần Văn Nam
Nhà XB: NXBLao động xã hội
Năm: 2005
5. Trần Thị Thuỳ Dương (2013), ―Nhìn lại hai dịp Việt Nam tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp trong WTO với vai trò bên đi kiện – ―hành‖và ―học‖‖, Tạp chí Khoa học pháp lý, (2), tr. 29 – 37 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Khoa học pháp lý
Tác giả: Trần Thị Thuỳ Dương
Năm: 2013
6. Đại học Luật Hà Nội (2012), Giáo trình Luật Thương mại quốc tế, NXBCông an nhân dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Luật Thương mại quốc tế
Tác giả: Đại học Luật Hà Nội
Nhà XB: NXBCông an nhân dân
Năm: 2012
7. Đại học Luật TP.HCM (2012), Giáo trình Luật Thương mại quốc tế - Phần 1, NXBHồng Đức, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Luật Thương mại quốc tế - Phần 1
Tác giả: Đại học Luật TP.HCM
Nhà XB: NXBHồng Đức
Năm: 2012
8. Mai Hồng Quỳ, Trần Việt Dũng (2006), Luật Thương mại quốc tế, NXBĐại học Quốc gia TP.HCM, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Thương mại quốc tế
Tác giả: Mai Hồng Quỳ, Trần Việt Dũng
Nhà XB: NXBĐại học Quốc gia TP.HCM
Năm: 2006
9. Raj Bhala (2001), International Trade Law: Theory and Practice, NXBTƣ pháp (bản tiếng Việt), Hà Nội.Tài liệu tham khảo tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: International Trade Law: Theory and Practice
Tác giả: Raj Bhala
Nhà XB: NXBTƣ pháp (bản tiếng Việt)
Năm: 2001
10. Alan Wm. Wolff (2001), ―Problems with WTO Dispute Settlement‖, Chicago Journal of International Law, (2), tr. 417-426 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chicago Journal of International Law
Tác giả: Alan Wm. Wolff
Năm: 2001
11. Andrew D Mithchell (2006), ―Good faith in WTO Dispute Settlement”, Melbourne Journal of International Law, (7), tr. 339-373 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ”, Melbourne Journal of International Law
Tác giả: Andrew D Mithchell
Năm: 2006
12. Federico Ortino, Ernst-Ulrich Petersmann (2004), The WTO Dispute Settlement System, 1995-2003, Kluwer Law International, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: The WTO Dispute Settlement System, 1995-2003
Tác giả: Federico Ortino, Ernst-Ulrich Petersmann
Năm: 2004
13. Friedl Weiss (2000), Improving WTO Dispute Settlement Procedures: Issues & Lessons from The practice of Other International Courts &Tribunals,Cameron May, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: Improving WTO Dispute Settlement Procedures: Issues "& Lessons from The practice of Other International Courts & "Tribunals
Tác giả: Friedl Weiss
Năm: 2000
14. Gary N. Horlick & Glenn R. Butterton (2000), ―A Problem of Process in WTO Jurisprudence: Identifying Disputed Issues in Panels and Consultations‖, Law & Policy in International Business, (31), tr. 573-582 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Law & Policy in International Business
Tác giả: Gary N. Horlick & Glenn R. Butterton
Năm: 2000
15. Gavin Goh & Trudy Witbreuk (2001), ―An introduction to the WTO Dispute Settlement System‖, University of Western Australia Law Review, (30), tr.51-74 Sách, tạp chí
Tiêu đề: University of Western Australia Law Review
Tác giả: Gavin Goh & Trudy Witbreuk
Năm: 2001
16. Joel P. Trachtman (1999), ―The domain of WTO Dispute Resolution”, Harvard International Law Journal, (40), tr. 333-376 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ”, Harvard International Law Journal
Tác giả: Joel P. Trachtman
Năm: 1999
17. John H. Jackson (2000), The Jurisprudence of GATT & The WTO: Insights on Treaty Law and Economic Relation, Cambridge University, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Jurisprudence of GATT & The WTO: Insights on Treaty Law and Economic Relation
Tác giả: John H. Jackson
Năm: 2000
18. Layla Hughes (1998), ―Limiting the Jurisdiction of Dispute Settlement Panels: The WTO Appellate Body Beef hormone Decision”, The Georgetown International Environmental Law Review, (10), tr. 915-942 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ”, The Georgetown International Environmental Law Review
Tác giả: Layla Hughes
Năm: 1998
19. Matsuo Matsushita, Thomas J. Schoenbaum, Petros C. Mavroidis (2002), TheWorld Trade Organization: Law, Practice, and Policy, Oxford, US Sách, tạp chí
Tiêu đề: TheWorld Trade Organization: Law, Practice, and Policy
Tác giả: Matsuo Matsushita, Thomas J. Schoenbaum, Petros C. Mavroidis
Năm: 2002
20. Peter Gallagher (2002), Guide to Dispute Settlement, Kluwer Law International, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: Guide to Dispute Settlement
Tác giả: Peter Gallagher
Năm: 2002
21. Peter Lichtenbaum (1998), ―Procedural issues in WTO Dispute Resolution”, Michigan Journal of International Law, (19), tr. 1195-1274 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ”, Michigan Journal of International Law
Tác giả: Peter Lichtenbaum
Năm: 1998
22. Peter Van Den Bossche (2005), The Law and Policy of the World Trade Organization – Text, Cases and Materials, Cambridge University, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Law and Policy of the World Trade Organization – Text, Cases and Materials
Tác giả: Peter Van Den Bossche
Năm: 2005
23. Petko D. Kanchevski (2007), ―The differences between the Panel procedures of the GATT and the WTO: the role of GATT and WTO Panels in trade dispute settlement”, International Law & Management Review, (3),tr. 79- 140 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ”, International Law & Management Review
Tác giả: Petko D. Kanchevski
Năm: 2007

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ quy trình giải quyết tranh chấp tại WTO (Nguồn: trungtamwto.vn) - Điều khoản tham chiếu trong cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO (luận văn thạc sỹ luật)
Sơ đồ quy trình giải quyết tranh chấp tại WTO (Nguồn: trungtamwto.vn) (Trang 25)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w