LÝ DO THIẾT KẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
1 Lý do và sự cần thiết lập thiết kế quy hoạch:
Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 bởi Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh qua các quyết định số 388/QĐ-SXD ngày 25/09/2007, số 53/QĐ-SXD ngày 26/02/2008, và số 31/QĐ-SXD ngày 29/01/2011 UBND tỉnh Bắc Ninh đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 21.1.2.1000.067 lần đầu vào ngày 23/5/2008, và chứng nhận thay đổi lần 02 vào ngày 25/6/2012 cho Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Nhân Hòa.
Vào ngày 06/11/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành văn bản số 2007/TTg-KTN, cho phép chuyển đổi Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nhân Hòa - Phương Liễu thành Khu công nghiệp (KCN).
An Việt - Quế Võ 6 và bổ sung vào Danh mục quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2020 của tỉnh Bắc Ninh;
KCN An Việt - Quế Võ 6 có tổng diện tích 78,6ha, trong đó 33,314ha đã được các doanh nghiệp khác đầu tư ngoài quy hoạch CCN Phần diện tích còn lại khoảng 44,9ha đã được Chủ đầu tư tiến hành giải phóng mặt bằng, xây dựng nhà điều hành, tuyến đường trục chính KCN và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác.
Khu công nghiệp (KCN) hiện tại gặp khó khăn trong việc thu hút doanh nghiệp do vị trí xa Quốc lộ 18 và quy mô diện tích nhỏ Điều này khiến KCN khó cạnh tranh với các KCN lớn hơn trong huyện như Quế Võ II và III, dẫn đến 44,9ha diện tích còn lại chưa được sử dụng hiệu quả.
Vào ngày 7/7/2017, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định số 939/QĐ-UBND nhằm chuyển đổi dần chức năng đô thị, với mục tiêu biến đô thị Phố Mới thành trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa và giáo dục của huyện Quế Võ Đây cũng là bước tiến để Phố Mới trở thành đô thị vệ tinh của thành phố Bắc Ninh, đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV và hướng tới việc nâng cấp thành thị xã trong tương lai.
Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và KCN Nhân Hòa đã đề xuất chuyển đổi KCN An Việt – Quế Võ 6 thành Khu đô thị Capella Grand City Quế Võ nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, phù hợp với Quy hoạch chung và hạn chế phát triển KCN trong quỹ đất đô thị, từ đó giảm thiểu tác động đến môi trường, xã hội và áp lực giao thông Đề xuất này đã được UBND tỉnh Bắc Ninh chấp thuận theo văn bản số 2162/UBND-XDCB ngày 19/6/2018.
Theo chỉ đạo của UBND tỉnh, việc lập đồ án Quy hoạch tỷ lệ 1/500 cho Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ là cần thiết và cấp bách Đồ án này sẽ định hướng phát triển khu đô thị theo hướng bền vững, hiện đại và văn minh.
2 Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án: a Mục tiêu:
Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và khu vực lân cận huyện Quế Võ đến năm 2030, với tầm nhìn mở rộng đến năm 2050, đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt theo Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 7/7/2017.
Để đảm bảo tính đồng bộ trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật, cần đấu nối các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.
Hình thành khu đô thị cần tuân thủ chiến lược và cấu trúc phát triển tổng thể, đảm bảo sự kết nối hợp lý về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực quy hoạch và các khu vực lân cận.
Khu vực này nhằm đáp ứng nhu cầu đất ở cho cư dân, tối ưu hóa các điều kiện tự nhiên để phát triển không gian quy hoạch đa dạng, góp phần vào cảnh quan chung của toàn khu vực.
- Nhanh chóng hình thành khu dân cư, dịch vụ văn minh, hiện đại, đồng bộ, tạo môi trường sống ổn định, lâu dài;
- Khu vực được hình thành cung cấp thêm nguồn nhà ở, dịch vụ cho thị trường, đa dạng hóa loại hình, trong đó hướng đến các tầng lớp dân cư;
- Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật;
- Tạo cơ sở pháp lý để thực hiện đầu tư xây dựng khu đô thị theo đúng các quy định hiện hành;
- Là công cụ để quản lý và phát triển đô thị. b Nhiệm vụ:
- Xác định ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết;
Để đề xuất giải pháp quy hoạch phù hợp, cần phân tích và đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, dân số, lao động, và việc sử dụng đất đai Bên cạnh đó, việc xem xét hiện trạng xây dựng, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, và vệ sinh môi trường cũng rất quan trọng Những yếu tố này sẽ giúp xác định các nhu cầu và thách thức, từ đó xây dựng quy hoạch hiệu quả và bền vững.
- Xác định tổng thể phân khu chức năng phát triển dài hạn của khu đô thị, dịch vụ công cộng;
- Đề xuất các không gian hoạt động chủ yếu của khu vực;
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan có tính thẩm mỹ cao, hài hoà với cảnh quan khu vực;
- Lựa chọn các tiêu chuẩn áp dụng phù hợp cho từng lô đất quy hoạch;
- Lập kế hoạch khai thác sử dụng đất đai hợp lý đến từng lô đất theo quy hoạch phát triển không gian;
- Đề xuất không gian công năng các khối nhà ở trong khu vực cho phù hợp với từng đối tượng sử dụng;
- Định hướng các nội dung về thiết kế đô thị;
- Đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về cây xanh, không khí, mặt nước Tạo cảm giác trong lành, gần gũi với cảnh quan hiện trạng;
Quy hoạch hệ thống hạ tầng cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành, đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới và khu dân cư hiện trạng cũng như các dự án lân cận theo quy hoạch.
- Thiết lập quy định quản lý xây dựng, làm cơ sở cho việc quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1 Các cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17//2009 của Quốc hội khóa XII;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về việc Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”- (QCVN: 01/2008/BXD);
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD, ban hành ngày 29/6/2016 bởi Bộ Xây Dựng, quy định chi tiết về hồ sơ liên quan đến nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, cùng với quy hoạch xây dựng cho các khu chức năng đặc thù.
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Các quyết định phê duyệt quy hoạch liên quan đến khu công nghiệp Nhân Hòa – Phương Liễu bao gồm Quyết định số 388/QĐ-SXD ngày 25/09/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh, phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000; cùng với Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 26/02/2008 và Quyết định số 31/QĐ-SXD ngày 29/01/2011.
Văn bản số 2007/TTg-KTN ngày 06/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc chuyển đổi cụm công nghiệp (CCN) vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu thành khu công nghiệp (KCN) An Việt – Quế Võ 6, tỉnh Bắc Ninh.
Kết luận số 287-TB/TU ngày 31/05/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã đề cập đến việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN An Việt – Quế Võ 6 Ý kiến tại hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh nhấn mạnh tầm quan trọng của quy hoạch này trong việc phát triển kinh tế địa phương và thu hút đầu tư.
- Văn bản số 2162/UBND-XDCB ngày 19/06/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc điều chỉnh Khu công nghiệp An Việt – Quế Võ 6;
Văn bản số 48/UBND-XD ngày 18/09/2018 quy định về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư xã Đại Xuân liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu đô thị Capella Grand City tại Bắc Ninh, huyện Quế Võ.
Văn bản số 69/UBND-XD ngày 18/09/2018 thông báo về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư xã Phương Liễu liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, thuộc huyện Quế Võ.
Văn bản số 24/UBND-XD ngày 24/09/2018 đã được ban hành nhằm tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư xã Nhân Hòa về đồ án lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu đô thị Capella Grand City tại Bắc Ninh, huyện Quế Võ.
Dựa trên các phiếu lấy ý kiến từ cộng đồng cư dân, đồ án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ đã được triển khai.
Văn bản số 637/TB-SXD ngày 19/10/2018 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh thông báo kết quả thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại các xã Nhân Hòa, Phương Liễu và Đại Xuân, huyện Quế Võ.
- Quyết định số … Ngày … Của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
2 Tiêu chuẩn và quy chuẩn thiết kế
- Quy chuẩn xây xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “các công trình hạ tầng kỹ thuật (QCVN 07:2016/BXD);
- Các quy chuẩn xây dựng Việt nam và các tiêu chuẩn Quốc tế đã được Bộ Xây dựng cho phép vận dụng;
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259- 2001;
- Tiêu chuẩn chiếu sáng bên ngoài nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333-2005;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, quảng trường TCXDVN 104-2007;
- Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan;
3 Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Hồ sơ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt;
- Hồ sơ Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt;
- Hồ sơ thiết kế hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án;
- Các tài liệu về đo đạc địa hình, về địa chất, thuỷ văn theo tiêu chuẩn hiện hành tại khu vực nghiên cứu.
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
- Khu vực thuộc xã Nhân Hòa, xã Phương Liễu và xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 45,05ha
- Quy mô dân số khoảng: 9.000 người
3 Tính chất và chức năng:
Khu vực định hướng là một khu đô thị hiện đại và thông minh, được thiết kế với đầy đủ dịch vụ và tiện ích thân thiện với thiên nhiên Khu vực này còn có hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, mang đến một môi trường sống lý tưởng cho cư dân.
+ Khu công trình công cộng: Văn hóa, giáo dục, thể thao, y tế, thương mại…
+ Khu cây xanh, công viên mặt nước, thể dục thể thao
+ Khu nhà ở: Nhà ở thấp tầng, nhà ở kết hợp dịch vụ, thương mại, nhà ở xã hội
4 Chủ đầu tư lập quy hoạch:
Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và KCN Nhân Hòa.
5 Tư vấn lập quy hoạch:
Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Thành Nam
Sở xây dựng Tỉnh Bắc Ninh.
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN KHU ĐẤT
1 Vị trí khu vực nghiên cứu Quy hoạch:
- Vị trí: Khu vực thuộc xã Nhân Hòa, xã Phương Liễu và xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnhBắc Ninh.
- Trong đó phạm vi thuộc xã Nhân Hòa 32,26ha, xã Đại Xuân 5,1ha; xã Phương Liễu 7,68ha.
2 Giới hạn khu vực nghiên cứu Quy hoạch:
Ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp cánh đồng thôn Bất Phí;
- Phía Nam: Giáp khu thôn Hà Liễu và nhà xưởng hiện trạng;
- Phía Đông: Giáp Tỉnh lộ 279;
- Phía Tây : Giáp cánh đồng thôn Hà Liễu.
Quy hoạch kiến trúc
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án được xác định dựa trên "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng" (QCVN: 01/2008/BXD) và các điều kiện thực tế của khu vực quy hoạch Ngoài ra, các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng Việt Nam khác cũng được xem xét để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án.
- Loại đô thị: Thuộc đô thị loại I.
Bảng chỉ tiêu tính toán cân đối sử dụng đất
Chỉ tiêu theo tiêu chuẩn và NVTK
Chỉ tiêu theo tiêu chí phân loại đô thị (NQ 1210/2016/UBT VQH13)
Chỉ tiêu đồ án đạt được Đơn vị
I Tổng diện tích quy hoạch 45,05 ha
II Quy mô dân số dự kiến 9.000 9.000 người
1 Diện tích sàn nhà ở bình 25 ≥26,5 50 m2 sàn nhà
Chỉ tiêu theo tiêu chuẩn và NVTK
Chỉ tiêu theo tiêu chí phân loại đô thị (NQ 1210/2016/UBT VQH13)
Chỉ tiêu đồ án đạt được Đơn vị quân ở/người
500 ngoài ra các khu y tế tư nhân bố trí trong khối TMDV m2/trạm
3.1 Nhà trẻ, mẫu giáo ≥50 50 chỗ /1000 người
3.2 Trường tiểu học ≥65 65 chỗ /1000 người
4 Đất cây xanh, vườn hoa ≥2 ≥2 6 m2/người
5 Sân tập luyện ≥3.000 ≥3.000 3.583,23 m2/công trình
6 Công trình thương mại dịch vụ
1 Công trình nhà ở liền kề ≤6 ≤6 tầng
Công trình nhà ở biệt thự ≤3 ≤3 tầng
2 Công trình nhà ở xã hội - ≤7 tầng
4 Công trình công cộng - ≤4 tầng
Mật độ xây dựng thuẩn
(net-tô) tối đa theo diện tích lô đất
1 Công trình nhà ở riêng lẻ Theo diện tích lô đất 60-85 %
2 Công trình nhà ở xã hội Theo diện tích lô đất 50 %
Khoảng lùi xây dựng so với đường giao thông
Chỉ tiêu theo tiêu chuẩn và NVTK
Chỉ tiêu theo tiêu chí phân loại đô thị (NQ 1210/2016/UBT VQH13)
Chỉ tiêu đồ án đạt được Đơn vị
1 Công trình nhà ở riêng lẻ 0-3 0-3 m
2 Công trình nhà ở xã hội 0-3 0-6 m
VI Hạ tầng kĩ thuật đô thị
1 Mật độ giao thông khu vực 4-13,3 ≥13 19,8 km/km2
3 Chiều rộng một làn xe 3-3,75 3-3,75 m/làn
4 Chiều rộng làn đi bộ 0,75 0,75 m/làn
1 Cấp nước sinh hoạt 150-200 ≥120 150 Lít/m2-ngày, đêm
2 Công trình công cộng 10 10 Lưu lượng cấp nước sinh hoạt
3 Nước tưới cây ≥3 3 Lít/m2-ngày, đêm
4 Nước rửa đường ≥0,5 0,5 Lít/m2-ngày, đêm
1 Cấp điện khu nhà ở riêng lẻ 3-5 5 KW/1hộ
2 Công trình nhà ở xã hội 3-5 4 KW/1hộ
3 Công trình TMDV 0,02-0,03 0,03 KW/m2 sàn
4 Công trình công cộng 0,02-0,03 0,03 KW/m2 sàn
1 Chỉ tiêu bình quân 250 250 Số thuê bao/1000 dân
2 Công trình công cộng 1 1 Máy/300m2 sàn
6.5 Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
1 Nước thải sinh hoạt 80 80 % chỉ tiêu cấp nước
2 Rác thải 1 kg/người/ngày
ĐỊNH HƯỚNG CHUNG
Liên hệ với các đô thị tập trung và KCN
Dự án nằm cách TP Bắc Ninh 11 km về phía Đông và cách trung tâm Phố Mới 2,5 km về phía Bắc, với hệ thống giao thông đối ngoại thuận tiện, bao gồm đường ĐT 279 kết nối với quốc lộ.
Hiện nay, khu vực ngoài trục phát triển chính của đô thị Bắc Ninh đang trong quá trình phát triển Các khu công nghiệp lớn đã có kế hoạch xây dựng khu nhà ở cho công nhân gần kề Tuy nhiên, các khu nhà ở và dịch vụ thương mại mới chủ yếu chỉ tập trung tại ngã tư Phố Mới.
Thị trấn Phố Mới, với dân số khoảng 7.500 người, đang hướng tới việc mở rộng đô thị với mục tiêu đạt khoảng 44.000 người Tỷ lệ tăng cơ học cao trong khu vực này là một tiềm năng lớn cho việc phát triển khu đô thị tại vị trí quy hoạch.
Quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh hướng tới phát triển đô thị Phố Mới, tập trung vào khu vực lõi trung tâm của đô thị Bắc Ninh Sự phát triển này được thúc đẩy bởi các yếu tố kinh tế, văn hóa và xã hội, cùng với việc cải thiện kết nối giao thông liên vùng Những yếu tố này sẽ tạo động lực cho kinh tế khu vực, thu hút cư dân và tăng cường nguồn cung về nhà ở cũng như các dịch vụ đi kèm.
- Quy hoạch cần xác định viễn cảnh phù hợp với năng lực phát triển của khu vực, từ đó định hướng thiết kế để hiện thực hóa viễn cảnh.
2 Tầm nhìn - viễn cảnh tương lai đối với khu vực:
- Khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại, đáp ứng bán kính phục vụ, nhu cầu của dân cư.
- Phục vụ cư dân ở tầm trung, loại nhà ở đa dạng, ưu tiên cho việc phát triển thương mại dọc trục ĐT 279.
- Ưu tiên việc phát triển các không gian công viên, cảnh quan trục phố, tăng khoảng xanh.
- Khu vực mang tính mở, kết nối với không gian dân cư hiện hữu.
3 Dự báo quy mô dân số
- Quy mô dân số khu nhà ở thấp tầng: khoảng 5.000 người.
- Quy mô dân số khu nhà ở xã hội khoảng: 4.000 người.
Hướng tiếp cận chính của dự án là ĐT 279, kết nối với trung tâm Phố Mới và QL 18, với chiều dài ranh giới tiếp cận đường khoảng 700m Hiện tại, bề rộng đường đang được nâng cấp lên 15m, theo quy hoạch dự kiến sẽ là 25m Do đây là hướng tiếp cận chính, việc thiết kế đô thị dọc trục đường cần được chú trọng đặc biệt, tổ chức các điểm nhấn ấn tượng tại vị trí lối vào đô thị.
Sau khi ĐT 285B được hình thành, hướng tiếp cận chính là kết nối với các khu đô thị và khu công nghiệp trong huyện và tỉnh Mặc dù đoạn đường đi qua dự án đã được xây dựng, nhưng vẫn chưa có hướng kết nối cụ thể Do đó, trong giai đoạn đầu, ĐT 285B sẽ đóng vai trò là trục chính cảnh quan của dự án, và trong giai đoạn sau, sẽ mang tính chất đối ngoại.
CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG
- Khu vực cần có sự kết nối về giao thông, không gian chức năng với các khu hiện trạng cũng như định hướng quy hoạch.
Để phát triển sức sống của đô thị, cần tạo dựng các điểm tập trung sinh hoạt cộng đồng như công viên và nhà văn hóa Những không gian công cộng này sẽ giúp phát huy sự giao lưu và kết nối giữa cư dân, thay vì chỉ giới hạn trong từng căn nhà riêng lẻ.
Tỉnh Bắc Ninh, với bề dày văn hóa truyền thống phong phú, cần thiết kế các địa điểm phù hợp để tổ chức sự kiện như lễ hội và triển lãm.
- Tăng khoảng xanh trong đô thị bằng hệ thống cây xanh đô thị dọc trục đường và các khu công viên, nội bộ nhóm nhà.
- Thiết kế các tiện ích thuận lợi cho việc tiếp cận bằng xe đạp và đi bộ.
2.Ý tưởng quy hoạch a Phương án 1 (phương án so sánh):
Tổ chức không gian công viên cây xanh theo dạng dải, với dải chính hướng Bắc – Nam và dải phụ hướng Đông – Tây, nhằm phân khu vực thành các nhóm nhà ở, mỗi nhóm đều có khu vườn hoa nhỏ Vị trí giao nhau của hai dải cây xanh tạo nên các khối công trình công cộng, thương mại và dịch vụ, hình thành điểm trung tâm hoạt động Không gian dọc trục đường lớn và công viên mang lại lợi ích chung cho cộng đồng và cá nhân.
Một nhược điểm của hình thức dải khu cây xanh là việc phân tán thành nhiều khu nhỏ, dẫn đến không thể tạo ra một công viên có quy mô lớn Hệ thống đường giao thông cũng tạo ra nhiều góc chéo, không thuận lợi cho việc bố trí các lô nhà Phương án 2 được chọn là giải pháp tối ưu hơn cho khu vực này.
Khu công viên lớn được tổ chức trên trục chính, kết hợp với các dãy biệt thự liền kề, tạo thành một lõi giữa thoáng đãng Khu thương mại được bố trí dọc theo trục đường chính thay vì tập trung ở lõi trung tâm như phương án trước Các nhóm nhà ở được phân chia bởi công viên và các tuyến đường giao thông chính, trong khi trung tâm của mỗi nhóm nhà bao gồm các khu vực công cộng như văn hóa, y tế, trường học và thể thao.
Các ưu điểm của khu vực này bao gồm việc tập trung nhu cầu về công viên và cây xanh thành một không gian lớn, tạo điều kiện cho việc bố trí nhiều loại hình vui chơi và giải trí, thu hút đông đảo người tham gia.
- Tổ chức cơ cấu sử dụng đất gồm các khu nhà ở riêng lẻ thấp tầng, khu nhà ở xã hội, công cộng và cây xanh mặt nước.
- Công viên trung tâm và trục cảnh quan kết nối các chức năng chính của đô thị
Khu nhà ở thấp tầng được phân chia thành 4 nhóm chính, với các công trình công cộng như trường học, văn hóa và y tế nằm ở trung tâm mỗi nhóm Các khu vực công cộng được bố trí tại vị trí kết thúc của trục cảnh quan hoặc giữa các nhóm nhà, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng, đồng thời góp phần làm tăng sức sống cho đô thị.
Khu nhà ở xã hội tại vị trí phía Nam được thiết kế để đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội trong tương lai, trong bối cảnh quỹ nhà ở xã hội tại các khu công nghiệp đang trong quá trình xây dựng Tuy nhiên, khu đô thị này không nằm ở vị trí thuận lợi để tiếp cận các khu công nghiệp, trong khi dân cư xung quanh vẫn duy trì mô hình làng xóm truyền thống.
4.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan a Không gian tổng thể:
Khu vực này bao gồm các công trình thấp tầng kết hợp với không gian xanh, mặt nước và bãi đỗ xe, tạo nên một môi trường sống hài hòa Cây xanh được bố trí ở những vị trí tiếp giáp với khu nhà xưởng hiện tại, tạo khoảng cách hợp lý Theo quy hoạch, sau năm 2025, khu nhà xưởng sẽ được di dời để dành đất cho phát triển nhà ở, và đồ án quy hoạch đã có định hướng sơ bộ về tuyến kết nối với khu vực này.
- Tổ chức đô thị với ba trục không gian chính, mỗi trục khai thác lợi thế riêng.
Trục thứ nhất dọc ĐT 279 sẽ tập trung vào phát triển thương mại với vỉa hè được mở rộng và chiều rộng các lô liền kề tối thiểu 6m, cùng với tầng cao tối đa 6m Tại vị trí cổng vào dự án, sẽ tổ chức công trình thương mại dịch vụ cao tầng để tạo điểm nhấn Trong giai đoạn đầu, khu vực nhà điều hành cũ của KCN sẽ được cải tạo thành khu showroom và văn phòng làm việc Giai đoạn sau sẽ đầu tư xây dựng tòa nhà thương mại dịch vụ hỗn hợp đáp ứng nhu cầu ẩm thực, vui chơi trong nhà và cửa hàng đại diện.
Trục thứ hai kết nối từ ĐT 279 vào khu vực sẽ tạo ra tuyến đường trực tiếp với ĐT285B, góp phần hình thành cảnh quan đẹp cho hai bên đường Điểm nhấn của tuyến đường này là khu công viên với quảng trường dành cho các sự kiện.
Trục thứ 3 sẽ kéo dài từ công viên trung tâm đến các công trình công cộng theo hướng Bắc Nam Khi khu vực này được lấp đầy, nó có thể trở thành một trục cảnh quan hấp dẫn, với tuyến phố đi bộ và các khu thương mại dịch vụ hai bên đường.
Phối cảnh tổng thể b Không gian chi tiết từng khu:
Khu công cộng bao gồm các công trình văn hóa và giáo dục được bố trí hợp lý trong nội bộ các nhóm nhà, đảm bảo khả năng tiếp cận bằng đường bộ Với thiết kế thấp tầng và mật độ xây dựng thấp, khu vực này tạo ra những khoảng rỗng không gian thoáng đãng Tại những vị trí quan trọng, các điểm nhấn cảnh quan, vật kiến trúc và biểu tượng được sắp xếp để tăng cường tính thẩm mỹ và giá trị văn hóa của khuôn viên.
Khu nhà ở riêng lẻ thấp tầng
- Loại hình nhà ở chủ yếu là liền kề và biệt thự.
Khu biệt thự được thiết kế liền kề với công viên trung tâm, tối ưu hóa tầm nhìn ra không gian xanh Các dãy nhà được bố trí để hạn chế ánh nắng chiếu vào từ hướng Tây, mang lại sự thoải mái cho cư dân Chiều dài các tuyến phố trong khu vực dao động từ 80 đến 150m, tạo nên một không gian sống hài hòa và tiện nghi.
Để cải thiện cảnh quan và giảm thiểu việc đấu nối từ các khu nhà ở ra ĐT 279, cần tổ chức các khu công viên nhỏ với chiều rộng tối thiểu 10m Những công viên này sẽ giúp tạo ra không gian xanh, bố trí các vườn dạo và cây xanh cơ bản, đồng thời giảm chiều dài liên tục của các dãy nhà, mang lại môi trường sống tốt hơn cho cư dân.
- Giữa các dãy nhà xác định khoảng lùi tối thiểu 1m mỗi nhà, khống chế bằng chỉ giới xây dựng
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.Các nguyên tắc Quy hoạch sử dụng đất:
- Hệ thống các nguyên tắc quy hoạch sau đây có thể mô tả việc quy hoạch, tổ chức sử dụng đất một cách khái quát. a Tính nhạy cảm:
Các loại sử dụng đất khác nhau có mức độ nhạy cảm khác nhau đối với tiếng ồn và ô nhiễm Theo nguyên tắc hướng dẫn, đất sử dụng có độ nhạy cảm thấp sẽ được bố trí gần hơn với nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng, trong khi đất sử dụng có độ nhạy cảm cao sẽ được đặt xa hơn Các loại đất sử dụng khác sẽ được phân phối dựa trên mức độ nhạy cảm của chúng Tính tương thích giữa các loại đất sử dụng cũng cần được xem xét để đảm bảo môi trường sống lành mạnh.
- Tiếp theo tính nhạy cảm của đất sử dụng là tính tương thích của đất sử dụng Các loại đất sử dụng khác nhau sẽ được sắp xếp và kết hợp làm sao để phù hợp với tính tương thích của chúng Tính tương thích của đất sử dụng là cốt yếu để tránh việc xung đột sử dụng, nhưng để tối đa hoá các lợi ích của sự tổng hợp và chia sẻ các nguồn tài nguyên, và để thấy được tầm quan trọng của việc phụ thuộc lẫn nhau giữa các loại đất sử dụng khác nhau. c Khả năng tiếp cận:
- Hình thức theo đuổi công năng Tương tự như vậy, khả năng tiếp cận được sắp xếp theo việc sử dụng đất và cường độ , phương thức sử dụng đa dạng và thứ bậc sử dụng khác nhau Sử dụng nhiều hơn và cường độ cao hơn yêu cầu mức độ khả năng tiếp cận lớn hơn và ngược lại Cũng như thế, các giao điểm hoạt động và các điểm trung chuyển sẽ được thiết kế có khả năng tiếp cận cao, nhưng những khu vực có mức độ riêng tư cao. d Tính khác biệt:
- Tính khác biệt là đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa cái tốt và cái tuyệt vời Các khu vực để tập trung tạo nên một thành phố tuyệt vời sẽ bao gồm :
- Các tiêu chuẩn định hình - trong mọi khía cạnh từ cơ cấu sử dụng đất đến chia lô đất chi tiết cho các căn nhà riêng (cũng như là thiết kế đô thị chi tiết và chất lượng xây dựng).
- Các yếu tố gây sự hấp dẫn và bản sắc riêng - thông qua việc xác định vị trí, thiết kế và tạo nên các‘điểm nhấn’.
- Các khu vực đi bộ (vùng không đi xe ô tô) - những đường đi bộ hoặc đường dạo bộ liên tục và không bị cắt ngang kết nối và đến được mọi góc và mọi khu vực của thành phố được coi như là một đặc điểm xác định và bền vững - giúp cho những cư dân và khách tham quan được trải nghiệm một thành phố đi bộ trong một môi trường sạch sẽ, an toàn và thú vị.
2.Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp sử dụng đất
Stt Chức năng đất Diện tích(m2) Tỷ lệ (%)
1 Đất công cộng - dịch vụ đô thị 39.820,46 8,84%
1.1 Nhà văn hóa, trạm y tế 1540,25
1.3 Đất thương mại - dịch vụ 6988,48
3 Đất cây xanh - mặt nước 55.903,80 12,41%
3.1 Đất cây xanh cảnh quan, công viên, vườn hoa 52.320,57
4 Đất công trình hạ tầng kĩ thuật 1379,73 0,31%
(Bảng thống kê chi tiết xem phụ lục)
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
I.1 Các nguyên tắc thiết kế đô thị
- Quá trình xây dựng khu ở mới trên nền của cấu trúc không gian làng xã lâu đời cần có sự cân nhắc xem xét để đảm bảo tính hài hòa giữa những phát triển mới với những giá trị hiện hữu Về quy hoạch, cấu trúc khu ở mới không được mâu thuẫn, làm tổn hại đến các cấu ở mới có thể mang hình thức kiến trúc đặc trưng, hiện đại, tuy nhiên không nên lựa chọn loại hình kiến trúc ngoại lai quá kì dị Tính toán có sự chuyển tiếp dần dần về tầng cao giữa không gian làng xã với đô thị mới
- Tính bền vững trong thiết kế đô thị thể hiện ở sự cân bằng giữa các giá trị kinh tế, xã hội, văn hóa và vật chất trong quá trình phát triển và vận hành đô thị Thiết kế đô thị không chỉ làm đẹp diện mạo các công trình xây dựng, hạ tầng, phố xá, khu phố mà còn có tác dụng bảo vệ các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể, tăng cường các hoạt động kinh tế, xã hội.
Thiết kế đô thị cho khu ở cần phù hợp với đặc điểm của cư dân có thu nhập trung bình và thấp Các yếu tố như cảnh quan, cây xanh và kiến trúc phải được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo không chỉ tính thẩm mỹ mà còn tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu sống của người dân trong khu vực Quy định quản lý cũng cần được xây dựng để hỗ trợ và phát triển môi trường sống bền vững cho cộng đồng.
I.2 Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
Xác định công trình điểm nhấn tại khu vực khối TMDV ở cổng vào khu đô thị, khuyến khích xây dựng hiện đại với quảng trường nhỏ ở góc đường Sử dụng vật liệu địa phương và thân thiện với môi trường, công trình sẽ tạo ấn tượng mạnh mẽ cho người di chuyển từ trung tâm Phố Mới và các làng xóm lân cận.
I.3 Xác định chiều cao xây dựng công trình
Chiều cao xây dựng tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành
- Đối với công trình công cộng ( trường học, nhà văn hóa) chiều cao: số tầng cao; tối đa 4 tầng, chiều cao tầng 1 3,9m; tối đa 17,5m
- Đối với công trình nhà ở biệt thự: số tầng cao tối đa 3 tầng, chiều cao tầng 1 3,9m; tối đa: 14m
- Đối với công trình nhà ở liền kề: số tầng cao tối đa 6 tầng, chiều cao tầng 1 3,9m; tối đa: 24,5m
- Đối với công trình thương mại: số tầng cao tối đa 11 tầng, chiều cao tầng 1 4,5m; tối đa: 45m
- Đối với công trình nhà ở xã hội: số tầng cao tối đa 5 tầng, chiều cao tầng 1 4,5m; tối đa: 22m
I.4 Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
Khoảng lùi của công trình phải tuân thủ quy định tối thiểu theo Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, nhằm đảm bảo tính thống nhất cho tuyến phố Khu vực quy hoạch đã đề xuất khoảng lùi tối thiểu cho tuyến phố như sau:
+ Đối với các công trình công cộng: 0-3m
+ Đối với công trình thương mại: 6m
+ Đối với các công trình nhà ở thấp tầng là 0-3m.
I.5 Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
I.5.1 Đối với các khu nhà ở liền kề và biệt thự
- Hình thức kiến trúc chủ đạo:
Kiến trúc hiện đại yêu cầu các chi tiết như mái đón, mái hè phố, bậc thềm và ban công phải có độ vươn ra hài hòa và thống nhất Các yếu tố kiến trúc như gờ, chỉ, phào cũng cần đảm bảo mối tương quan về độ vươn ra với các công trình lân cận trong từng khu chức năng và toàn khu vực Nên khuyến khích nghiên cứu để xây dựng độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc công trình một cách đồng nhất.
+ Tầng cao: tầng 1 3,9m; các tầng trên 3,6m, tầng mái 2,5m
+ Độ vươn ban công: không quá 1,2m.
Màu sắc trong thiết kế nội thất nên mang tính trung tính, hài hòa và ấm cúng, với các gam màu như vàng nhạt, vàng kem và nâu nhạt Để tạo điểm nhấn, có thể sử dụng các màu đậm và sặc sỡ như cam và màu cafe, nhưng cần tiết chế về diện tích sử dụng để đảm bảo sự cân bằng và thoải mái cho không gian.
Biển quảng cáo cho công trình nhà ở kết hợp thương mại nên có chiều ngang từ 0,7m đến 2m và không che lối thoát hiểm ở mặt tiền Đối với biển dọc, chiều cao được quy định từ 1m đến 3m.
- Hình thức kiến trúc chủ đạo:
Các công trình được thiết kế theo hướng Bắc Nam với kiến trúc hiện đại và thấp tầng Đặc biệt, khối mầm non áp dụng kiến trúc mở, kết hợp với cảnh quan thiên nhiên để trẻ em có cơ hội học hỏi và thích ứng tốt hơn với môi trường xung quanh.
+ Tầng cao: tầng cao 3,9m; các tầng trên 3,6m, tầng mái 2,5m
+ Màu sắc: sử dụng màu sắc trang nhã, hài hòa.
I.6 Hệ thống cây xanh, mặt nước và quảng trường
Nằm ở trung tâm các cụm nhà mới, khu vực này kết nối giữa khu dân cư mới và cũ, tạo ra không gian công cộng gắn kết cộng đồng Tất cả cư dân đều được tận hưởng các tiện ích và không gian xanh, mang lại trải nghiệm sống đầy đủ và hài hòa.
Khuyến khích tạo ra các vùng cây xanh, các không gian mở, không gian giao tiếp cộng đồng trong khu dân cư I.6.2 Cây xanh đường phố
Cây xanh đường phố được lựa chọn dựa trên nghiên cứu điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng của địa phương, đồng thời tham khảo Thông tư 20/2005 – BXD về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
Để tạo sự thay đổi và cải thiện cảnh quan đô thị, cần áp dụng đa dạng các loại cây xanh đường phố như lát hoa, sấu, lim sét, muồng anh đào, muồng vàng, phượng vĩ, ngọc lan và sao đen Việc phối hợp các loại cây này không chỉ làm phong phú thêm không gian sống mà còn mang lại lợi ích cho môi trường.
Quảng trường lớn sẽ được thiết kế tại công viên trung tâm, trong khi quảng trường nhỏ sẽ nằm trong khu cây xanh và các công trình thương mại nổi bật Khu vực này sẽ trồng các loại cây thân cao như cau và cọ, tạo nên hình ảnh ấn tượng mà không che khuất tầm nhìn Ngoài ra, các tiện ích đô thị như ghế ngồi, thùng rác, bảng chỉ dẫn và đèn chiếu sáng sẽ được kết hợp với bồn hoa tiểu cảnh, quán café và cửa hàng, mang đến một không gian sống động và thu hút cho khu vực.
I.7 Quy định về cây xanh đô thị
Cây xanh đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành hình ảnh đô thị, giúp tạo ra không gian xanh vừa hiệu quả về kinh tế, vừa thẩm mỹ cao, từ đó nâng cao chất lượng sống Thiết kế cảnh quan không chỉ mang lại giá trị mỹ quan mà còn tăng cường tính cạnh tranh và sắc thái riêng cho khu vực cư trú Việc tổ chức cây xanh trong đô thị được phân chia thành ba yếu tố chính: Tuyến, Điểm, và Diện.
+ Tuyến: là các tuyến phố Cây trồng chủ yếu cùng loại, 2 bên đường.
Điểm là những khu vực cây xanh tập trung, bao gồm vườn hoa, công viên và vườn trong các khu công cộng, với sự kết hợp đa dạng về hình thức và chủng loại cây cối cũng như hoa.
+ Diện: là cây trồng hàng rào hoặc cây trồng mặt tiền nhà phố.
- Vị trí cây xanh sơ bộ thể hiện trên bản vẽ, cụ thể sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
Nghiên cứu cây xanh trong khu quy hoạch cần tính đến những nội dung
Chủng loại Tiêu chuẩn Quy cách trồng cây
1 Cây xanh công viên, vườn hoa
QUY HOẠCH GIAO THÔNG
1 Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN104: 2007: “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị - QCVN 07:2016/BXD.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
Để đảm bảo sự thuận tiện trong việc di chuyển, cần xây dựng một mạng lưới giao thông hợp lý phục vụ cho khu vực dự án hiện tại và lâu dài, đồng thời phải kết hợp với sự phát triển của các phương tiện giao thông chính.
Để đảm bảo sự kết nối hiệu quả giữa khu vực dự án và các vùng lân cận, cần thiết phải thiết lập một mối quan hệ đồng bộ giữa giao thông nội bộ và giao thông ngoại bộ.
- Mạng lưới đường đơn giản Phân cấp đường chính, đường phụ rõ ràng nhằm tạo cho công tác tổ chức giao thông an toàn, thông suốt.
Mạng lưới đường trong khu dự án cần được thiết kế phù hợp với địa hình, sử dụng đất và cảnh quan nhằm đảm bảo các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật, cũng như bảo vệ môi trường Hệ thống giao thông đối ngoại đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối khu vực dự án với các khu vực lân cận, góp phần nâng cao hiệu quả phát triển bền vững.
Mạng lưới đường giao thông đối ngoại của dự án bao gồm:
- Tuyến đường ĐT279 nằm ở phía Đông của dự án hiện trạng mặt đường nhựa, quy mô mặt cắt theo quy hoạch là 28m.
- Hệ thống giao thông trong đô thị:
Hệ thống mạng lưới đường trong khu vực được thiết kế liên hoàn, đảm bảo kết nối nhanh chóng và an toàn giữa các khu trong dự án Nó cũng kết nối hiệu quả với các công trình giao thông đối ngoại, các khu chức năng ngoại thành và các điểm dân cư khác.
- Mạng lưới đường giao thông trong khu dự án được chia thành cấp sau: cấp khu vực và cấp nội bộ.
Quy mô mặt cắt của các tuyến đường giao thông : Đường tỉnh:
Chỉ giới đường đỏ 36m Đường khu vực:
Chỉ giới đường đỏ 30m Đường phân khu vực:
Chỉ giới đường đỏ 15m Đường nhóm nhà ở, vào nhà:
Các chỉ tiêu kỹ thuật:
Đường nhóm nhà ở, vào nhà 20-30km/h
3 Bảng thống kê khối lượng
Bảng thống kê khối lượng đường giao thông
STT CẤP ĐƯỜNG LOẠI ĐƯỜNG TÊN
STT CẤP ĐƯỜNG LOẠI ĐƯỜNG TÊN
BỘ ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC
6 ĐƯỜNG NHÓM NHÀ Ở, VÀO NHÀ
QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
1 Quy hoạch san nền: a Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ khảo sát hiện trạng khu vực dự án tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư cung cấp;
- Bản đồ quy hoạch chung đô thị mới và phụ cận huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đến năm
- Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan của dự án; b Nguyên tắc thiết kế:
- Phù hợp với kiến trúc cảnh quan của dự án;
- Bám sát theo địa hình tự nhiên nhằm hạn chế tối đa khối lượng đào đắp;
Thiết kế san nền sơ bộ là bước quan trọng trong việc tạo mặt bằng cho thi công xây dựng công trình Chủ đầu tư cần đưa ra giải pháp san nền hoàn thiện phù hợp với đặc thù công trình, bao gồm kiến trúc sân vườn và hệ thống thoát nước chi tiết Việc lựa chọn cao độ tim đường cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án.
- Tuyến đường nhựa 279 nằm ở phía Đông Bắc của dự án, cao độ dao động trung bình từ 5.10 m đến 5.50m.
- Tuyến đường tỉnh 278 trong dự án cao độ dao động trung bình từ 3.85m đến 4.80m.
- Cao độ hiện trạng trong khu vực dự án dao động trung bình:
+ Vị trí ao, mương: 2.30m đến 2.85m.
+ Vị trí đất ruộng, đất trống : 2.50m đến 4.0m
+ Vị trí dân cư hiện trạng: 4.50m đến 5.10m.
Theo các căn cứ trên chọn cao độ khống chế tim đường :
Hmax = +5.50m d Giải pháp san nền:
Cao độ tim đường tại các ngã giao nhau được xác định dựa trên cao độ khống chế và quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, nhằm đảm bảo độ sâu chôn cống hợp lý.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế Cao độ san nền thấp hơn so với cao độ mép vỉa hè trung bình 20cm.
Hướng dốc của khu vực được xác định là từ hồ cảnh quan, nơi tập trung nước, đến mương thoát nước hiện trạng ở phía Tây dự án Địa hình có xu hướng dốc từ Nam lên Bắc và từ Đông sang Tây.
- Độ dốc san nền thay đổi theo độ dốc dọc của các tuyến đường giao thông.
Phạm vi khu dân cư và các công trình hiện trạng sẽ được giữ nguyên, đồng thời khi thực hiện san nền, cần đảm bảo tính kết nối hài hòa giữa khu hiện trạng và các khu vực mới được san nền.
- Tại các vị trí nền đắp giáp ranh giới dự án có sự chênh cốt được đắp taluy kết hợp tường chắn để đảm bảo ổn định nền đắp.
2 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
Dựa trên việc phân tích hiện trạng hệ thống thoát nước và kết hợp với quy hoạch sử dụng đất, giao thông, cùng san nền trong khu vực dự án, bài viết nghiên cứu và đề xuất giải pháp quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa Nguyên tắc thiết kế được xác định nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý nước mưa và bảo vệ môi trường.
Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế nhằm thu và vận chuyển nước mưa ra khỏi đô thị một cách nhanh chóng, góp phần chống ngập úng cho đường phố và khu dân cư Để đảm bảo hiệu quả của hệ thống này, việc quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa cần tuân thủ các nguyên tắc nhất định.
+ Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên để bố trí thoát nước tự chảy;
+ Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất (ao, mương, sông, hồ);
+ Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa;
+ Tận dụng các ao hồ sẵn có để điều hoà nước mưa;
Để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý nước, cần tuân thủ hiện trạng tiêu thoát và các hướng thoát nước có sẵn, đồng thời kết nối với các công trình thủy lợi đã được quy hoạch Điều này giúp tránh việc cải tạo hoặc thay đổi các khu vực ngoài dự án, đồng thời giữ nguyên tính chất thoát nước của khu vực.
Hệ thống thoát nước mưa cần được thiết kế bao quát toàn bộ khu vực xây dựng, nhằm đảm bảo thu gom và tiêu thoát hiệu quả lượng nước mưa tại nội đô, đồng thời xem xét đến một phần lưu vực lân cận của dự án.
+ Không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và quy trình sản xuất.
Không nên xả nước vào các khu vực trũng không có khả năng thoát nước tự nhiên, ao tù nước đọng và những vùng dễ bị xói mòn Thiết kế cần phải đảm bảo tính hiệu quả trong việc quản lý nước và bảo vệ môi trường.
- Hệ thống thoát nước được thiết kế theo tiêu chuẩn sau:
- TCVN 7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế, do nhà xuất bản Xây dựng - Bộ Xây dựng ban hành.
- TCXD 3989-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước Mạng lưới bên ngoài.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN –272- 05.
- Các phụ lục tra thuỷ lực đường cống thoát nước. c Quy hoạch mặt bằng mạng lưới thoát nước mưa
- Thoát nước cho khu vực dự án được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn.
- Tuân thủ theo hiện trạng thoát nước kết hợp với quy hoạch không gian Tận dụng tuyến suối hiện có kết hợp với hồ cảnh quan làm mạng lưới hồ điều hòa tạo nên điểm nhấn và đồng thời là hướng thoát nước chính cho khu vực.
Lưu vực 1 bao gồm toàn bộ khu vực phía Bắc và Tây Bắc của dự án, nơi nước được thu gom và dẫn về hồ điều hòa Hồ điều hòa có diện tích khoảng 1.4ha, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nước cho dự án.
+ Lưu vực 2: Toàn bộ lưu vực phía Nam và Đông Nam, bao gồm cả khu vực nhà xưởng hiện trạng thuộc dự án.
Toàn bộ nước mặt của dự án sẽ được thu gom qua cống hộp kích thước 2.0x2.0 mét, dẫn ra ngoài và đổ vào mương hiện trạng phía Tây Nam của dự án, tại cuối đường đôi hiện trạng Sau đó, nước sẽ được thoát ra hệ thống kênh tiêu của trạm bơm Kim Đôi 2.
- Để đảm bảo thoát nước mặt hiện trạng, tư vấn cũng đã thiết kế hệ thống rãnh dọc B1000.
Hệ thống rãnh này sau khi thu gom nước hiện trạng sẽ đổ vào hệ thống thoát nước mưa quy hoạch
- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy.
Cống thoát nước mưa được bố trí trên hè hoặc dưới đường dựa vào chiều rộng vỉa hè và đường kính của cống Khoảng cách trung bình giữa các giếng thu là 30m.
Để thuận tiện cho công tác nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được lắp đặt tại các vị trí có sự thay đổi hướng tuyến và kích thước cống Khoảng cách trung bình giữa hai giếng thăm là từ 40 đến 50 mét, chủ yếu sử dụng giếng thu thăm kết hợp.
- Khoảng cách mép cống với bó vỉa tuỳ thuộc vào khẩu độ cống.
- Hệ thống cống thoát nước được sử dụng ống bê tông cốt thép.
- Bề dày lớp đất trên cống tính từ cao độ mặt nền tới đỉnh cống nhỏ nhất là 0,5m dưới đường, và 0.3m với cống dưới hè.
Tính toán mạng lưới thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được tính toán theo phương pháp “Cường độ giới hạn” như quy định trong quy phạm TCXD 7957-2008
- Theo phương pháp này, lưu lượng nước mưa các đoạn cống được tính theo công thức:
Q: lưu lượng tính toán của đoạn cống thoát nước đang xét, tính bằng (l/s)
: hệ số phân bố không đều mưa trên lưu vực thu nước, không thứ nguyên, với các lưu vực nhỏ hơn 300ha, hệ số này bằng 1.
Hệ số dòng chảy () là tỷ lệ giữa lưu lượng mưa chảy vào hệ thống cống và tổng lưu lượng mưa trên lưu vực, với giá trị trung bình thường là =0,5, tùy thuộc vào cấu trúc mặt phủ của lưu vực hứng nước Cường độ mưa tính toán (q) cho đoạn cống được xác định bằng đơn vị l/s.ha, và được tính theo hàm số q=f(P,t), trong đó P là chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán và t là thời gian nước mưa tập trung đến đoạn cống.
- Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức: q =
Trong đó: t - thời gian tập trung nước từ điểm xa nhất của lưu vực hứng nước đến tiết diện của đoạn cống đang xét, tính bằng phút.
P - Chu kì lặp lại trận mưa tính toán (chu kì tràn cống) tính bằng năm, chọn Pt = 5 năm
A, b, C, n - Đại lượng phụ thuộc đặc điểm khí hậu tại địa phương
Số liệu trạm khí tượng:
QUY HOẠCH CẤP THOÁT NƯỚC
1 Quy hoạch cấp nước a Cơ sở thiết kế:
- Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 33: 2006.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016
- TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong.
- TCVN 4449-1987 Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn 2622-1995 PCCC cho nhà và công trình
- TCVN 4449-1987 Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Giải pháp quy hoạch kiến trúc (sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan) b Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân theo định hướng cấp nước chung của vùng
- Tuân theo các tiêu chuẩn, qui chuẩn có liên quan đã ban hành.
- Đảm bảo lưu lượng và áp lực tại mọi điểm trên mạng lưới.
- Vạch tuyến mạng lưới đảm bảo nước cung cấp đến mọi đối tượng dùng nước và chiều dài tuyến ống là ngắn nhất. c Nguồn cấp nước
- Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được lấy từ đường ống D200 trên đường tỉnh 297
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 150 lít/người-ngày đêm
+ Nước dịch vụ TM,công cộng: 20 % QSH
+ Nước tưới cây, rửa đường: 10 % QSH
+ Dự phòng rò rỉ: 20% ∑Q. d Giải pháp thiết kế
- Sơ đồ mạng & tuyến: Mạng lưới đường ống được thiết kế theo kiểu mạng vòng kết hợp với mạng nhánh.
Mạng truyền dẫn được thiết kế dọc theo các tuyến đường giao thông chính với chiều sâu đặt ống trung bình từ 0,7 đến 1,0 mét Trên các tuyến này, các họng cứu hỏa được bố trí hợp lý Hệ thống đường ống chính có khẩu độ dao động từ D110 đến D200.
Mạng phân phối nước được lắp đặt trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường nội thị, với ống dẫn nước được bố trí ở cả hai bên đường để phục vụ nhu cầu sử dụng nước của người dân Chiều sâu trung bình của ống được đặt là 0,5m Hệ thống cấp nước chữa cháy cũng được tích hợp trong mạng lưới này để đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
Hệ thống cấp nước chữa cháy được tích hợp với mạng cấp nước sinh hoạt, hoạt động dưới áp lực thấp Để đảm bảo hiệu quả, áp lực tự do tại đầu ra của các trụ cứu hỏa phải đạt tối thiểu 10m.
Việc xác định số lượng đám cháy đồng thời và lưu lượng cho từng đám cháy dựa trên tổng số cư dân là rất quan trọng Điều này cũng liên quan đến việc quy hoạch các khối nhà với các chức năng và độ cao khác nhau trong khu vực dự án.
Theo TCVN 2622:1995, đối với đô thị có dân số 9000 người, dự kiến sẽ có 2 đám cháy xảy ra đồng thời Lưu lượng nước cần thiết để chữa cháy cho mỗi đám cháy là 15 lít/giây.
Họng cứu hoả được lắp đặt trên các đường ống có đường kính ≥ 100mm trong mạng lưới để đảm bảo khả năng cung cấp nước mà không bị quá tải Khoảng cách giữa các họng cứu hoả nên từ 100 đến 120m, và chúng nên được đặt tại các vị trí ngã ba, ngã tư để thuận tiện cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết, cách mép bó vỉa không quá 2,5m Ngoài ra, họng cứu hoả cũng nên được kết hợp với các hố van tại các điểm nút, sử dụng TE của trụ cứu hoả để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
- Trên mỗi tuyến ống, bố trí các van chặn để ngắt nước khi có sự cố hoặc bảo trì, bảo dưỡng
- Số đám cháy xảy ra đồng thời được giả thiết là 2 đám.
- Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy lấy bằng 15l/s.
- Tổng lượng nước dự trữ cho cứu hoả trong 3 giờ liên tục:
Wcc = 2 đám cháy x 15l/s x 3,6 x 3 giờ = 324 m³ f Công suất nước cấp cho đô thị
Nhu cầu sử dụng nước trong khu quy hoạch bao gồm các mục đích thiết yếu như nước sinh hoạt, nước cho công trình công cộng, nước tưới cây, nước rửa đường, nước chữa cháy và dự phòng cho các trường hợp rò rỉ.
Xác định nhu cầu dùng nước
STT Nhu cầu dùng nước Số lượng Tiêu chuẩn Q
1 Nước dùng cho sinh hoạt 9000 150 (l/ng.ngđ) 1.350
2 Nước dùng cho công trình dịch vục, công cộng, hỗn hợp 20% Q(1) 270,00
5 Nước cấp cho đất hạ tầng kĩ thuật 7% ∑Q(1-4) 149,69
6 Nước chữa cháy 2 đám cháy 15 l/s 324,00
Lưu lượng nước cấp SH ngày trung bình 2.288,09
Lưu lượng nước cấp SH ngày dùng nước max 1,3 Kng-max 2.974,51
Lưu lượng nước cấp SH ngày dùng nước cháy 3.298,51
- Lưu lượng cấp nước trung bình trong ngày : Qng-tb = 2.288,09 (m 3 /ngđ)
- Lượng nước cấp nước trong ngày dùng nước lớn nhất:
Qng-max = Qng-tb x Kng-max
Với: K ng-max - Hệ số dùng nước không điều hòa trong ngày : K ng-max = 1,3
Lưu lượng chữa cháy trong 3 giờ là: Qcc = 324 (m³)
Vậy tổng lưu lượng cấp nước cho toàn khu là: 2.974,51+ 324 = 3.298,51 (m 3 /ngđ)
Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước
Stt Tên vật tư Đơn vị Số lượng
2 Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
6 a Quy hoạch thoát nước thải
Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng để tính toán hệ thống thoát nước thải:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016
- Tiêu chuẩn XDVN 7957 – 2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4474 -1987: Thoát nước bên trong.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
- Quy chuẩn xây dựng hiện hành và tham khảo các dự án đã được phê duyệt hoặc đã nghiên cứu trên địa bàn.
Để đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước thải trong khu vực nghiên cứu, cần phải phối hợp chặt chẽ với các khu vực đã được quy hoạch khác, đồng thời không gây ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thoát hiện có của các khu vực lân cận.
Các chỉ tiêu tính toán cho thoát nước thải
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 150 lít/người-ngày đêm
+ Nước dịch vụ TM,công cộng: 20 % QSH
Xác định công suất nước thải
STT Nhu cầu dùng nước Số lượng Tiêu chuẩn Q
1 Nước dùng cho sinh hoạt 9000 150 (l/ng.ngđ) 1080
2 Nước dùng cho công trình dịch vụ, công cộng, hỗn hợp 20% Q(1) 216,00
4 Nước dự phòng, rò rỉ 20% ∑Q(1-3) 259,20
5 Nước cấp cho đất hạ tầng kĩ thuật 7% ∑Q(1-4) 108,86
Lưu lượng nước cấp SH ngày trung bình 1664,06
Lưu lượng nước cấp SH ngày dùng nước max 1,3 Kng-max 2163,28
- Lưu lượng nước thải trung bình trong ngày : Qng-tb = 1664,06 (m3/ngđ)
- Lượng nước nước thải trong ngày dùng nước lớn nhất:
Qng-max = Qng-tb x Kng-max
Với: Kng-max - Hệ số dùng nước không điều hòa trong ngày : Kng-max = 1,3
Vậy: Công suất nước thải của riêng khu vực lập quy hoạch: Q = 2200 (m3/ngđ)
- Tuân thủ các định hướng chính của quy hoạch chung và các quy hoạch đã được duyệt trên địa bàn
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước thải riêng.
Thiết kế hệ thống cống cần tuân theo nguyên tắc tự chảy để đảm bảo thoát nước hiệu quả cho từng ô đất Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch thoát nước mưa, đồng thời đảm bảo san nền hợp lý.
- Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn loại B theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT ra nguồn như sau:
Thông số Yêu cầu vệ sinh
Hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS) 50mg/l
Hàm lượng chất rắn hoà tan 500mg/l
Nitrat (NO3 -)(Tính theo N) 30mg/l
Dầu mỡ động, thực vật 10mg/l
Tổng các loại chất hoạt động bề mặt 5mg/l
- Thiết kế tuân theo quy hoạch thoát nước thải chung đã được duyệt.
Thiết kế hệ thống cống dẫn nước thải trên vỉa hè nhằm thuận tiện cho việc thu gom từ các lô nhà Các tuyến cống sử dụng ống D300, D400 và được bố trí giếng thăm tại các vị trí có cống thoát nước thải Độ dốc của cống được xác định theo độ dốc tối thiểu, đảm bảo nước chảy về trạm xử lý một cách tự nhiên Tất cả các tuyến cống được thiết kế theo nguyên tắc tối ưu hóa hướng đi của nước, tận dụng địa hình để giảm thiểu chiều dài đường dẫn.
Tính toán mạng lưới thoát nước thải
- Nước chảy trong cống theo nguyên tắc tự chảy, tuyến cống được thiết kế để đảm bảo khả năng tiêu thoát nhanh nhất.
- Mạng lưới đường cống được tính toán thiết kế với giờ dùng nước lớn nhất.
- Mạng lưới đường ống thoát nước được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
- Diện tích mặt cắt ướt, m2
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
- Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
Trong đó: y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5.n1/2 - 0,13 - 0,75.R1/2 (n1/2 - 0,1) n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
+ Độ dốc tối thiểu imin = 0,003 đối với đường ống đường kính 300mm imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm
0,6d đối với đường ống D300mm
0,7d đối với đường ống D400mm
Vmin 0,8m/s đối với đường ống đường kính D300, D400
Vận tốc lớn nhất trong đường ống 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
Chiều sâu chôn cống tối thiểu cần đạt 0.3m từ mặt hè đến đỉnh cống và 0.5m từ mặt đường đến đỉnh ống Đồng thời, chiều sâu chôn cống không nên vượt quá 4m tính từ đáy cống.
Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải:
Tối đa 30m đối với D300 mm.
Tối đa 40m đối với D400 mm.
Tại những vị trí có độ sâu đặt cống thoát nước lớn hơn 4,0m, cần sử dụng hố bơm nước thải chuyển bậc để giảm độ sâu chôn cống và giảm khối lượng đào đắp, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả vệ sinh môi trường.
Khu đô thị mới này kết hợp hài hòa với cộng đồng dân cư hiện hữu, chú trọng đến yêu cầu vệ sinh môi trường Tất cả các tuyến đường trong khu vực đều được trang bị thùng rác công cộng, được phân loại rõ ràng và thu gom, xử lý tập trung bởi Công ty Vệ sinh môi trường đô thị.
Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt được xác định là 1,0 kg/người/ngày, với tỷ lệ thu gom đạt trên 95% Do đó, tổng lượng chất thải rắn dự kiến cho khu vực quy hoạch là 8,55 tấn/ngày.
- Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn sau khi được thu gom từ các khu đô thị sẽ được chuyển đến bãi tập kết chung và sau đó được vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn Thành Phố để xử lý.
QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN
1 Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế:
Thiết kế hệ thống điện cho khu quy hoạch bao gồm việc tính toán và đưa ra giải pháp thiết kế cấp điện, xác định vị trí và công suất trạm biến thế, cũng như hướng tuyến điện trung thế và mạng lưới hạ thế Cần lưu ý rằng vị trí đấu dây cụ thể cho từng phụ tải sẽ phụ thuộc vào mặt bằng cấp điện của từng phụ tải.
- Các số liệu khảo sát địa hình, địa chất.
Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:
- Quy phạm trang bị điện: 11 TCN - (1821) - 2006
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QC 07:2016/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật 04/2008/QĐ-BXD: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn Điện QCVN01:2008/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện QCVN QTĐ-5:2009/BCT, QCVN QTĐ- 6:2009/BCT, QCVN QTĐ-7:2009/BCT.
- Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với chóa đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng QĐ13/2008/QĐ-BCT.
- Hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án qui hoạch xây dựng – QĐ21/2005/BXD.
- Nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Qui hoạch Xây dựng– QĐ03/2008/QĐ-BXD.
- Các qui định khác của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực Bắc Ninh trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện.
TT Tên hộ sử dụng điện Đơn vị tính Giá trị
1 Nhà liền kề kW/nhà 4
2 Nhà ở xã hội kW/nhà 4
3 Khu nhà ở biệt thự kW/nhà 5
4 Công trình TMDV kW/m2 sàn 0,03
5 Công trình công cộng kW/m2 sàn 0,025
- Hệ thống cấp điện cho khu vực này là điện sinh hoạt của các phân khu chức năng và điện chiếu sáng cho khu vực công cộng.
- Tổng công suất yêu cầu của toàn khu vực vào khoảng : 13.890 kVA
(xem chi tiết ở Phụ lục tính toán).
- Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ đường dây 35kV gần khu vực dự án
4 Lưới điện trung thế trong khu quy hoạch:
Lưới điện trung thế, với điện áp tiêu chuẩn 35kV, đóng vai trò phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực Hệ thống này được đầu tư xây dựng dưới dạng mạng cáp ngầm kết hợp giữa mạng phân nhánh và mạng hình tia Phương án vận hành sẽ được xác định cụ thể khi lập dự án chi tiết.
Tuyến cáp ngầm trung thế sử dụng cáp bảo vệ cách điện bằng PVC, có đai thép bảo vệ và khả năng chống thấm dọc, với ký hiệu cáp 35kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W-3x240mm2.
Tuyến cáp 35kV được lắp đặt trong ống HDPE và chôn trực tiếp dưới đất, với độ sâu 1m so với cốt qui hoạch Để bảo vệ cáp, phía trên và dưới được bao bọc bởi một lớp cát đen, tiếp theo là lớp bê tông bảo vệ cơ học dọc theo chiều dài tuyến cáp Cuối cùng, đất mịn được lấp lên và lưới nylon được sử dụng để báo hiệu vị trí cáp Đoạn cáp đi qua đường được bảo vệ bằng ống chuyên dụng và đảm bảo cách mặt đường tối thiểu 1m.
5 Trạm biến áp phân phối trong khu qui hoạch:
- Dự kiến bố trí các trạm biến áp 35(22)/0,4kV trong ranh giới quy hoạch để cấp điện sinh hoạt, công trình công cộng và chiếu sáng đường phố
Các trạm biến áp cấp điện sẽ được thiết kế sử dụng loại trạm trụ hợp bộ, trạm kios hợp bộ hoặc trạm xây, tùy thuộc vào vị trí cụ thể để đảm bảo phù hợp với cảnh quan đô thị.
Các trạm biến áp được đặt tại vị trí gần trung tâm phụ tải điện, với bán kính phục vụ hạn chế để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép Đồng thời, việc lựa chọn vị trí cũng phải gần các tuyến đường giao thông nhằm thuận tiện cho quá trình thi công.
Để đảm bảo hệ số công suất trung bình của lưới điện khu vực đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý hệ thống điện, việc cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ quan trọng sẽ được giải quyết tại từng trạm biến áp trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.
(Xem chi tiết ở Bảng phân vùng phụ tải cho các trạm biến áp)
Lưới hạ thế có điện áp 380/220V, bao gồm các tuyến cáp ngầm 0,6/1kV từ lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng Nhiệm vụ của lưới điện hạ thế là phân phối điện cho các khu nhà.
Tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các khu nhà nên được bố trí gần đường để thuận tiện cho thi công và quản lý Vị trí của tủ điện cần đặt gần tâm phụ tải với bán kính phục vụ không quá lớn, nhằm đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép và không ảnh hưởng đến mặt bằng xây dựng của các khu nhà.
Tủ điện tổng phân phối điện hạ thế là thiết bị kín, chống ẩm, được thiết kế để lắp đặt ngoài trời Nó có thể được cố định trên bệ bê tông, đặt trên hè phố hoặc gắn vào tường đầu hồi của các khu nhà.
Toàn bộ lưới hạ thế sử dụng cáp Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC - 0,6/1kV được luồn trong ống HDPE chôn trực tiếp dưới đất Cáp được chôn ở độ sâu 0,7m so với cốt quy hoạch, được bảo vệ bằng lớp cát đen ở trên và dưới, và có lớp gạch bảo vệ cơ học dọc theo chiều dài tuyến Sau đó, lấp đất mịn và lưới nylon báo hiệu cáp Đặc biệt, đoạn cáp đi qua đường được bảo vệ trong ống chuyên dụng và cách mặt đường tối thiểu 1m.
Tuyến cáp hạ thế được lắp đặt dọc theo các tuyến đường phố, phục vụ cho các hộ gia đình liền kề Mỗi hộ tiêu thụ điện đều có công tơ đo điện riêng, được lắp đặt tập trung tại các tủ điện trên vỉa hè, tại đầu lô của mỗi khu nhà.
Đường cáp cấp điện từ tủ phân phối đến các hộ tiêu thụ sẽ được thiết kế chi tiết trong giai đoạn thiết kế, tùy thuộc vào thiết kế điện cụ thể của từng công trình.
6 Định hướng di chuyển hoàn trả lưới điện:
- Trong khu vực quy hoạch hiện có 01 tuyến 35kV đi qua dự kiến hạ ngầm.
Phương án dịch chuyển hệ thống điện trong hồ sơ quy hoạch chỉ mang tính chất định hướng Chi tiết cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn sau của dự án, do ngành điện chịu trách nhiệm lập phương án.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG TRUNG HẠ THẾ
TT Hạng mục Đơn vị Tổng
1 Trạm biến áp phân phối 35(22)/0,4kV
2 Cột điểm đấu trung thế Vị trí 2
3 Cáp ngầm 35kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W-
4 Cáp ngầm hạ thế 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 12.022
5 Tủ điện phân phối 0,4kV Tủ 178
6 Vật liệu phụ điện Trọn bộ 1
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
1 Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế
- Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho khu quy hoạch bao gồm: Tính toán, giải pháp thiết kế chiếu sáng, hướng tuyến điện và mạng lưới chiếu sáng
- Khu vực quy hoạch có hạ tầng kỹ thuật tuân thủ các quy định về xây dựng ngầm đô thị.
Vì vậy mạng lưới chiếu sáng cho khu vực phải đảm bảo an toàn, mỹ quan và có các chỉ tiêu cấp điện phù hợp.
- Các số liệu khảo sát địa hình, địa chất.
Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:
- TCXDVN 259 : 2001 “Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị”.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 333:2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án qui hoạch xây dựng – QĐ21/2005/BXD
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006 đến 11 TCN-21-2006 do Bộ Công Nghiệp ban hành năm 2006.
- TCVN 7722-2-3:2007: Đèn điện Phần 2: Yêu cầu cụ thể Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
- TCVN 7722-2-5:2007: Đèn điện Phần 2: Yêu cầu cụ thể Mục 5: Đèn pha.
- Nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Qui hoạch Xây dựng
- Quy chuẩn kỹ thuật 04/2008/QĐ-BXD: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với chóa đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng QĐ13/2008/QĐ-BCT.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn Điện QCVN01:2008/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện QCVN QTĐ-5:2009/BCT, QCVN QTĐ- 6:2009/BCT, QCVN QTĐ-7:2009/BCT.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QC 07:2016/BXD
TCVN 7447-7-714:2011 quy định các yêu cầu cho hệ thống lắp đặt điện hạ áp, đặc biệt là trong các khu vực đặc biệt và cho các hệ thống chiếu sáng bên ngoài Tiêu chuẩn này đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc lắp đặt điện cho các ứng dụng chiếu sáng ngoài trời, góp phần nâng cao chất lượng và độ bền của hệ thống điện.
Công ty Điện lực Bắc Ninh và Tập đoàn Điện lực Việt Nam hiện đang áp dụng các quy định nghiêm ngặt trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện Những quy định này nhằm đảm bảo cung cấp điện năng ổn định, an toàn và hiệu quả cho người tiêu dùng Đồng thời, các chính sách cũng thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành điện lực, nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường Việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp cải thiện hiệu suất hoạt động mà còn góp phần bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế địa phương.
2 Hệ thống chiếu sáng công cộng.
Bố trí hệ thống đèn:
- Yêu cầu thiết kế chiếu sáng cho hệ thống đường này là :
Để đảm bảo chiếu sáng hiệu quả cho đường đi và phù hợp với cảnh quan khu vực, độ chói tối thiểu trên đường cần đạt ≥ 0,5 cd/m2, đặc biệt là đối với các tuyến phố chính trong khu đô thị.
Mặt cắt 1 - 1 cho thấy bố trí đèn trên giải phân cách với cột thép cần đôi cao 11m, sử dụng bóng LED công suất 150W Ngoài ra, cột đèn cảnh quan cao 3,5m được bố trí xen kẽ, với công suất mỗi bóng là 4x20W, tạo nên hệ thống chiếu sáng hiệu quả và thẩm mỹ.
- Mặt cắt 2 - 2: Bố trí đèn hai bên hè đường sử dụng loại cột thép cần đơn cao 10m bóng LED công suất mỗi bóng là 150W kèm bóng chiếu sang phụ 20W
- Mặt cắt 3- 3, 4-4; Bố trí chiếu đèn trên giải phân cách sử dụng cột thép đôi cao 8m bóng LED công suất mỗi bóng là 120W
- Các mặt cắt khác bố trí chiếu sáng một bên đường dùng cột thép đơn cao 8m bóng LED công suất mỗi bóng là 120W kèm bóng phụ 20W
- Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng trung bình từ 25÷35m.
Các đèn chiếu sáng công cộng được quản lý thông qua hai tủ điện điều khiển, và nguồn điện cho các tủ này được cung cấp từ trạm biến áp phân phối trong khu vực.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CHIẾU SÁNG T
T HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TỔNG
1 Tủ điểu khiển chiếu sáng Tủ 2
2 Cột thép cần đôi 11m bóng 150W Cột 18
3 Cột thép cần đơn 10m bóng LED 150W, bóng phụ 20W Cột 62
4 Cột thép cần đơn 8m bóng LED 120W, bóng phụ 20W Cột 265
5 Cột thép cần đôi 8m bóng 120W Cột 11
6 Đèn nấm bánh tán Cột 39
7 Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 9.578
8 Ống nhựa vặn xoắn chịu lực HDPE m 8.985
10 Rãnh cáp trên vỉa hè m 8.985
THÔNG TIN LIÊN LẠC
- Số liệu khảo sát tại hiện trường.
- Các bản vẽ bộ môn kiến trúc, giao thông,
- QCVN 33:2011/BTTTT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông)
- Tiêu chuẩn TCVN 8700:2011 (Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đầu cáp viễn thông)
- Tiêu chuẩn TCVN 8699:2011 (Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật)
- Tiêu chuẩn TCVN 8665:2011 (Sợi quang dùng cho mạng viễn thông-Yêu cầu kỹ thuật chung)
- Tiêu chuẩn TCVN 8696:2011 (Mạng viễn thông, cáp sợi quang thuê bao vào nhà-Yêu cầu kỹ thuật)
- Các tiêu chuẩn của Hiệp hội Viễn thông Quốc tế - Cục Chuẩn hóa Viễn thông (ITU-T) International Telecommunications Union -Telecommunication Standardization Sector.
- Các quy định khác của Tập đoàn bưu chính, viễn thông và các quy định khác của ngành bưu chính, viễn thông tỉnh
Thiết kế sơ bộ này đề xuất giải pháp cho mạng điện thoại bên ngoài công trình, bao gồm việc xác định vị trí ga kỹ thuật kéo cáp và hướng tuyến cáp quang từ tổng đài điều khiển thành phố Các thuê bao và mạng cáp thuê bao sẽ được bổ sung thiết kế ở giai đoạn sau Dựa trên đồ án này, công việc triển khai tiếp theo sẽ được thực hiện, với vị trí các tuyến cáp và ga kỹ thuật chỉ mang tính gợi ý và sẽ được Tổng Công ty Bưu chính viễn thông xác định cụ thể theo quy hoạch chung của ngành.
- Đất công cộng –DV đô thị: 1TB /500m²
- Tổng dung lượng thuê bao tính toán vào khoảng: 2.285 thuê bao
(Bảng thống kê chi tiết xem phụ lục thuyết minh)
Ngành Bưu chính Viễn Thông sẽ thiết kế chi tiết đường dây đấu nối với tổng đài viễn thông khu vực, dựa trên quy hoạch chung của ngành Lưu ý rằng phần đường dây này không thuộc phạm vi thiết kế của đồ án hiện tại.
- Mạng lưới thông tin có dạng hình tia kết hợp với dạng phân nhánh.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THÔNG TIN
TT TÊN THIẾT BỊ, VẬT TƯ ĐƠN VỊ TỔNG
1 Tủ đấu nối cáp Tủ 17
3 Ống nhựa xoắn HDPE D40/30 (5m/lô) M 7.000
4 Ga kỹ thuật kéo cáp Cái 734
6 Rãnh cáp thông tin dưới vỉa hè M 10.300