b. Xác định các chỉ tiêu trong mơi tr−ờng đất
4.4.4. Chất thải nguy hạ
cơng nghiệp của các ngành cơng nghệ hố học. Những hố chất mới ra đời đã mang lại nhiều lợi nhuận cho các ngành kinh tế. Sau đĩ, ng−ời ta phát hiện ra các hố chất này là những mối nguy hiểm cho con ng−ời, hệ thống sinh thái và cần phải tốn nhiều chi phí để khắc phục những mối nguy hiểm đĩ.
Chất nguy hại khi đ−ợc vận chuyển, l−u trữ và sử dụng trong nhà máy hay tiêu dùng trong cộng đồng gây ra vơ số mối hiểm họa tr−ớc mắt và tiềm ẩn.
a. Khái niệm và đặc tính của chất nguy hại 1. Khái niệm
Chất nguy hại (hazardous materials) là những chất cĩ tính độc hại tức thời đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với con ng−ời và các sinh vật khác do: khơng phân hủy sinh học hay tồn tại lâu bền trong tự nhiên; gia tăng số l−ợng đáng kể khơng thể kiểm sốt; liều l−ợng tích lũy đến một mức nào đĩ sẽ gây tử vong hay gây ra những tác động tiêu cực.
Các chất cĩ một trong các đặc tính nguy hại sau đ−ợc xác định là chất nguy hại:
- Chất dễ cháy (Ignitability): chất cĩ nhiệt độ bắt cháy < 60 oC, chất cĩ thể cháy do ma sát, tự thay đổi về hố học. Những chất dễ cháy th−ờng gặp nhất là các loại nhiên liệu (xăng, dầu, gas…), ngồi ra cịn cĩ cadmium, các hợp chất hữu cơ nh− benzen, etylbenzen, toluen, hợp chất hữu cơ cĩ chứa clo…
- Chất cĩ tính ăn mịn (Corossivity): là những chất trong n−ớc tạo mơi tr−ờng pH < 3 hay pH >12,5; chất cĩ thể ăn mịn thép. Dạng th−ờng gặp là những chất cĩ tính axit hoặc bazơ …
- Chất cĩ hoạt tính hố học cao (Reactivity): các chất dễ dàng chuyển hố hố học; phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với n−ớc; tạo hỗn hợp nổ hay cĩ tiềm năng gây nổ với n−ớc; sinh các khí độc khi trộn với n−ớc; các hợp chất xyanua hay sunfit sinh khí độc khi tiếp xúc với mơi tr−ờng axit; dễ nổ hay tạo phản ứng nổ khi cĩ áp suất và gia nhiệt; dễ nổ hay tiêu hủy hay phản ứng ở điều kiện chuẩn; các chất nổ bị cấm.
- Chất cĩ tính độc hại (Toxicity): những chất mà bản thân nĩ cĩ tính độc đặc thù đ−ợc xác định qua các b−ớc kiểm tra. Chất thải đ−ợc phân tích thành phần trong các pha hơi, rắn và lỏng. Khi cĩ thành phần hố học nào lớn hơn tiêu chuẩn cho phép thì chất thải đĩ đ−ợc xếp vào loại chất độc hại. Chất độc hại gồm: các kim loại nặng nh− thủy ngân (Hg), cadmium (Cd), asenic (As), chì (Pb) và các muối của chúng; dung mơi hữu cơ nh− toluen (C6H5CH3), benzen (C6H6), axeton (CH3COCH3), cloroform…; Các chất cĩ hoạt tính sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hố chất nơng d−ợc…); các chất hữu cơ rất bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích luỹ trong mơ mỡ đến một nồng độ nhất định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls).
- Chất cĩ khả năng gây ung th− (Carcinogenicity) và đột biến gen: dioxin (PCDD), asen, cadmium, benzen, các hợp chất hữu cơ chứa clo…
2. Phân loại chất nguy hại
Mục đích phân loại các chất nguy hại là để tăng c−ờng thơng tin về chúng trong mọi hoạt động từ sản xuất, sử dụng đến thải bỏ. Hầu hết những ng−ời cĩ liên quan đến việc sử dụng các chất này khơng phải là các nhà hĩa học và sẽ khơng biết đ−ợc tên hĩa học của chúng. Hệ thống phân loại này cho phép những ng−ời khơng chuyên cĩ thể dễ dàng xác định những mối nguy cĩ liên quan trên cơ sở đĩ tìm đ−ợc những thơng tin h−ớng dẫn sử dụng.
Để dễ dàng xác định, các chất nguy hại đ−ợc phân chia theo hai cách chính: - Chia thành 9 nhĩm dựa trên những mối nguy và tính chất chung
- Dùng mã số quốc tế (UN) làm số chỉ định duy nhất cho chất đĩ và cĩ thể sử dụng dễ dàng thay cho tên hĩa học. Ví dụ: Butan, Nhĩm 2 - Khí dễ cháy, UN No1011.
Để xác định chính xác phân loại của một chất nguy hại bất kỳ nên tham khảo H−ớng dẫn Hiện hành của Liên Hiệp Quốc (United Nations Guidelines) và các ph−ơng pháp thử nghiệm chất đĩ theo quy định của các chuyên gia quốc tế cĩ thẩm quyền. Nĩi chung, h−ớng phân loại các chất nguy hại nh− sau:
- Nhĩm 1: Chất nổ
Nhĩm 1 chia thành 6 phân nhĩm từ 1.1 đến 1.6 dựa trên mức độ nguy hiểm khi nổ. Phân nhĩm 1.1 là những chất cĩ hiểm họa gây nổ cao và 1.6 thì rất ít nhạy nổ.
Phân nhĩm 1.1. Chất cĩ nguy cơ nổ khối.
Phân nhĩm 1.2. Chất cĩ nguy cơ nổ nh−ng khơng nổ khối.
cả hai nh−ng khơng phải là nổ khối. Phần này bao gồm các hạt vật liệu và các chất thoả mãn các yếu tố sau:
+ Làm tăng chênh lệch nhiệt.
+ Chất này cháy sau chất khác, tạo ra nổ thứ yếu hay ảnh h−ởng bắn mảnh ra xung quanh. Phân nhĩm 1.4. Chất cĩ nguy cơ khơng rõ (chỉ là nguy cơ nhỏ) do bắt cháy hay do ma sát khi vận chuyển trong bắt cháy hay khởi sự cháy trong vận chuyển. Các ảnh h−ởng này giới hạn trong kiện hàng, cĩ thể văng ra các hạt. Cháy bên ngồi khơng gây ra sự nổ tức thời các thành phần bên trong kiện hàng.
Phân nhĩm 1.5. Các chất nổ rất khơng nhạy (th−ờng cĩ nguy cơ nổ khối) th−ờng rất ít bắt nổ hay chuyển sang dạng cháy nổ trong điều kiện vận chuyển bình th−ờng. Yêu cầu tối thiểu của chúng là khơng nổ trong kiểm tra lửa.
Phân nhĩm 1.6. Các chất gần nh− khơng nhạy th−ờng cĩ nguy cơ nổ khối. Phần này bao gồm các hạt chứa các chất gần nh− khơng nhạy nổ, khả năng gây nổ và lan truyền là khơng đáng kể. Vì lý do an tồn, các chất nổ th−ờng đ−ợc chế tạo gần nh− khơng nhạy nổ. Tuy vậy, chất nổ khơng nhạy yêu cầu phải cĩ mồi khởi x−ớng, th−ờng là một chất nổ khác.
Vì vậy, trong vận chuyển, chất nổ phải đ−ợc cơ lập với mồi nổ. Điều này cĩ thể thực hiện bằng cách phân nhỏ các chất nổ trong những nhĩm t−ơng ứng.
- Nhĩm 2: Các chất khí nén, hố lỏng hay hồ tan cĩ áp
Nhĩm này bao gồm những loại khí nén, khí hố lỏng, khí trong dung dịch, khí hố lỏng do lạnh, hỗn hợp một hay nhiều khí với một hay nhiều loại hơi của những chất thuộc nhĩm khác, những vật chứa các chất khí, nh− tellurium hexaflouride và bình phun khí cĩ dung tích lớn hơn 1 lít. Nhĩm 2 này bao gồm những chất ở dạng khí mà
+ ở 50oC cĩ áp suất hơi lớn hơn 300kPa,
+ Hồn tồn là khí ở 20 oC cĩ áp suất chuẩn là 101,3kPa
Tùy theo trạng thái vật lý khí khi l−u trữ, đĩng gĩi ta cĩ các loại:
- Khí nén: là khí (trừ khi ở trong dung dịch) mà khi đĩng vào bình d−ới một áp lực để vận chuyển thì cũng vẫn hồn tồn là khí ở 20oC.
- Khí hố lỏng: là khí mà khi đĩng vào bình để vận chuyển thì cĩ một phần ở dạng lỏng ở nhiệt độ 20 oC.
- Khí hố lỏng do lạnh: khí mà khi đĩng vào bình vận chuyển thì cĩ một phần lỏng vì nhiệt độ của nĩ thấp
- Khí trong dung dịch: là khí nén mà khi đĩng vào bình vận chuyển thì cĩ thề hồ tan trong dung dịch khác
Nhĩm 2 đ−ợc chia thành 3 phân nhĩm sau:
Phân nhĩm 2.1: Các loại khí dễ cháy (nh− êtan, butan)
Phân nhĩm 2.2: Các loại khí khơng cĩ khả năng gây cháy, khơng độc (nh− oxy, nitơ) Phân nhĩm 2.3: Những chất khí cĩ tính độc (nh− clo)
- Nhĩm 3: Các chất lỏng dễ cháy
Nhĩm 3 bao gồm những chất lỏng cĩ thể bắt lửa và cháy, nghĩa là chất lỏng cĩ điểm chớp cháy ≤ 61 oC.
Những chất sau đây khơng nằm trong nhĩm 3:
+ Những chất lỏng cĩ điểm chớp cháy cao hơn 23 oC nh−ng thấp hơn 61 oC, mà cĩ nhiệt độ cháy cao hơn 104 oC hay sơi tr−ớc khi đạt đến nhiệt độ cháy. Tiêu chuẩn này khơng bao gồm những chất lỏng cĩ thể gây cháy, hỗn hợp n−ớc và nhiều sản phẩm dầu mỏ mà những chất này khơng thực sự là đại diện cho chất nguy hại cĩ khả năng gây cháy.
+ Những chất hồ tan ở dạng lỏng chứa ít hơn 24% etanol theo thể tích.
+ Bia r−ợu và những sản phẩm tiêu dùng khác, khi đĩng gĩi thì gĩi bên trong cĩ dung tích ít
hơn 5lít.
- Nhĩm 4: Các chất rắn dễ cháy, chất cĩ khả năng tự bốc cháy và những chất khi gặp n−ớc sẽ sinh ra khí dễ cháy. Nhĩm 4 chia thành 3 phân nhĩm gồm
Phân nhĩm 4.1 bao gồm: + Chất rắn cĩ thể cháy.
Chất rắn cĩ thể cháy là những chất dễ bắt lửa và cĩ thể cháy khi ma sát. Chất rắn dễ bắt lửa dạng bột, hạt hay kem nhão là những chất nguy hiểm vì chúng dễ dàng bốc cháy chỉ qua tiếp xúc rất
ngắn với nguồn lửa, thí dụ nh− lửa từ que diêm, và lửa sẽ lan rộng ngay tức khắc.
Nh−ng mối hiểm hoạ khơng chỉ do lửa mà cịn do những sản phẩm cháy độc hại. Các bột kim loại (kim loại kiềm, nhơm, kẽm…) th−ờng đặc biệt nguy hiểm bởi vì khĩ triệt tiêu ngọn lửa, khi dùng những tác nhân dập lửa thơng th−ờng nh− dioxyt carbon (CO2), nếu dùng n−ớc để dập sẽ càng làm ngọn lửa trở nên nguy hiểm hơn.
+ Chất tự phản ứng và chất cĩ liên quan
Chất tự phản ứng là những chất khơng bền nhiệt cĩ khả năng bị phân hủy thậm chí khi khơng cĩ oxy. Quá trình toả nhiệt mạnh (ở điều th−ờng hay tăng nhiệt độ).
L−u ý: Nhiệt của quá trình phân hủy cĩ thểự xác định bằng cách sử dụng bất cứ ph−ơng pháp nào theo quy chuẩn quốc tế, ví dụ máy quét nhiệt l−ợng vi sai.
Chất ít nhạy nổ là những chất đã bị ẩm bởi n−ớc (hay r−ợu) hay đã bị pha lỗng với những chất khác để làm giảm tính nổ của nĩ.
Phân nhĩm 4.1 bao gồm: + Chất rắn cĩ thể cháy.
Chất rắn cĩ thể cháy là những chất dễ bắt lửa và cĩ thể cháy khi ma sát. Chất rắn dễ bắt lửa dạng bột, hạt hay kem nhão là những chất nguy hiểm vì chúng dễ dàng bốc cháy chỉ qua tiếp xúc rất ngắn với nguồn lửa, thí dụ nh− lửa từ que diêm, và lửa sẽ lan rộng ngay tức khắc.
Nh−ng mối hiểm hoạ khơng chỉ do lửa mà cịn do những sản phẩm cháy độc hại. Các bột kim loại (kim loại kiềm, nhơm, kẽm…) th−ờng đặc biệt nguy hiểm bởi vì khĩ triệt tiêu ngọn lửa, khi dùng những tác nhân dập lửa thơng th−ờng nh− dioxyt carbon (CO2), nếu dùng n−ớc để dập sẽ càng làm ngọn lửa trở nên nguy hiểm hơn.
+ Chất tự phản ứng và chất cĩ liên quan
Chất tự phản ứng là những chất khơng bền nhiệt cĩ khả năng bị phân hủy thậm chí khi khơng cĩ oxy. Quá trình toả nhiệt mạnh (ở điều th−ờng hay tăng nhiệt độ).
L−u ý: Nhiệt của quá trình phân hủy cĩ thểự xác định bằng cách sử dụng bất cứ ph−ơng pháp nào theo quy chuẩn quốc tế, ví dụ máy quét nhiệt l−ợng vi sai.
Chất ít nhạy nổ là những chất đã bị ẩm bởi n−ớc (hay r−ợu) hay đã bị pha lỗng với những chất khác để làm giảm tính nổ của nĩ.
Phân nhĩm 4.3: Những chất khi tiếp xúc với n−ớc sẽ tạo ra các khí dễ cháy.
Những chất khi tiếp xúc với n−ớc sẽ giải phĩng những khí dễ cháy cĩ thể tạo thành hỗn hợp nổ với khơng khí. Những hỗn hợp nh− thế rất dễ bắt lửa do bất cứ một nguồn gây cháy bình th−ờng nào, ví dụ ánh sáng mặt trời, những dụng cụ cầm tay phát ra tia lửa hay những bĩng đèn sáng khơng bọc bảo vệ. Cháy nổ cĩ thể gây nguy hiểm cho con ng−ời và mơi tr−ờng xung quanh, ví dụ đất đèn (canxi cabit).
- Nhĩm 5: Những tác nhân oxy hố và các peroxit hữu cơ
Nhĩm 5 đ−ợc chia thành 2 phân nhĩm nh− sau:
Phân nhĩm 5.1: Tác nhân oxy hố.
Đĩ là những chất, dù khơng cháy cũng cĩ thể dễ dàng giải phĩng oxy, hay do quá trình oxy hố cĩ thể tạo nên ngọn lửa đối với bất kỳ chất liệu nào, hoặc kích thích quá trình cháy đối với những vật liệu khác, do đĩ làm tăng thêm c−ờng độ cháy.
Phân nhĩm 5.2: Các Peroxit hữu cơ.
Hầu hết những chất trong mục này là cĩ thể cháy và tất cả đều chứa cấu trúc hố trị hai --O- O--. Chúng hoạt động nh− là những tác nhân oxy hố và cĩ thể cĩ khả năng phân hủy do nổ. ở dạng lỏng hoặc dạng rắn, chúng cĩ thể cĩ phản ứng mạnh đối với những chất khác. Hầu hết sẽ cháy nhanh và rất nhạy khi bị nén hay va chạm.
Những chất thuộc 5.1 và 5.2 cần phải đ−ợc xử lý khác nhau khi đánh dấu những gĩi hàng, kiện hàng và xe tải đang vận chuyển, và vận chuyển riêng biệt.
- Nhĩm 6: Chất độc và chất gây nhiễm bệnh
Phân nhĩm 6.1: Chất độc. Những chất cĩ thể làm chết ng−ời hoặc làm tổn th−ơng nghiêm trọng đến sức khỏe của con ng−ời nếu nuốt phải, hít thở hay tiếp xúc với da.
Phân nhĩm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh. Gồm những chất chứa vi sinh vật cĩ thể phát triển và tồn tại độc lập, bao gồm vi trùng, ký sinh trùng, nấm hoặc tác nhân tái liên kết, lai giống hay biến đổi gen, mà chúng ta biết rằng sẽ gây bệnh ở ng−ời và động vật.
- Nhĩm 7: Những chất phĩng xạ
Bao gồm những chất hay hỗn hợp tự phát ra tia phĩng xạ. Tia phĩng xạ cĩ khả năng đâm xuyên qua vật chất và gây hiện t−ợng ion hố.
- Nhĩm 8: Những chất ăn mịn
Bao gồm những chất tạo phản ứng hố học phá hủy khi tiếp xúc với các mơ sống, hoặc trong tr−ờng hợp rị rỉ sẽ phá hủy hoặc làm h− hỏng những hàng hố khác hoặc ngay cả ph−ơng tiện vận chuyển.
- Nhĩm 9: Những chất nguy hại khác
Bao gồm những chất và vật liệu mà trong quá trình vận chuyển cĩ biểu hiện một mối nguy hiểm khơng đ−ợc kiểm sốt theo tiêu chuẩn của các chất liệu thuộc nhĩm khác. Nhĩm 9 bao gồm một số chất và vật liệu biểu hiện sự nguy hại cho ph−ơng tiện vận chuyển cũng nh− cho mơi tr−ờng, khơng đạt tiêu chuẩn của các nhĩm khác.
Bảng dữ liệu an tồn các chất (Material Safety Data Sheet – MSDS) là t− liệu tiêu chuẩn ghi chi tiết những mối nguy và các hoạt động khẩn cấp đi kèm với một chất.
b. Đặc tính của chất nguy hại và các vấn đề an tồn 1. Những mối nguy hại th−ờng gặp
Chất nguy hại đ−ợc quản lý theo các b−ớc từ khi sản xuất đến khi thải bỏ và gây ra các mối nguy cho mơi tr−ờng và cho cộng đồng thể hiện ở bảng.
Cơng tác Các mối nguy hại Vận chuyển chất
nguy hại
Đỗ tàn Ơ nhiễm nớc
Tiếp xúc với chát nguy hại trong cộng đồng
Lu trữ chất nguy hại Gây cháy Đỗ tàn
Ơ nhiễm nớc và khơng khí Ơ nhiễm đất
Sử dụng chát nguy hại
Cơng nhân tiếp xúc với chất guy hại
Đổ tràn và chảy
Ơ nhiễm nớc và khơng khí Thải bỏ chất nguy
hại
Nhiễm bân sơng rạch và khu chơn lấp
Chất nguy hại tiếp xúc với con ngời do dân tận dụng các bao bì đã nhiễm bẩn cho các sinh hoạt gia đình
Bảng 8.Các mối nguy hại tùy thuộc vào hình thức quản lý 2.Đặc tính nguy hại của t−ng nhĩm
Baỷng 9. Mối nguy hại của từng nhĩm tác động lên cộng đồng và mơi tr−ờng
Nhĩm Tên nhĩm Nguy hại với người tiếp xúc Nguy hại với mơi trường
1 Chaỏt deĩ chaựy noồ
Gãy toồn thửụng da, boỷng vaứ coự theồ daĩn ủeỏn tửỷ vong
Phaự huỷy vaọt lieọu daĩn ủeỏn phaự huỷy cõng trỡnh. Moọt soỏ chaỏt deĩ chaựy noồ hay saỷn phaồm sinh ra
tửứ quaự trỡnh laứ chaỏt ủoọc, nẽn gãy õ nhieĩm mõi trửụứng khớ, nửụực ủaỏt
2 Khớ neựn hay khớ hoựa loỷng
2.1 Khớ deĩ chaựy Hoỷa hoán, gãy boỷng. Chaỏt gãy õ nhieĩm khõng khớ mửực ủoọ nhé
2.2 Khớ khõng chaựy, khõng ủoọc
Laứm taờng cửụứng sửù chaựy
Laứm thieỏu oxy, gãy ngát Ít aỷnh hửụỷng 2.3 Khớ ủoọc Ảnh hửụỷng ủeỏn sửực khoỷe, gãy
tửỷ vong
Chaỏt gãy õ nhieĩm khõng khớ naởng 3 Chaỏt loỷng deĩ
chaựy Chaựy noồ, gãy boỷng Chaỏt gãy õ nhieĩm khõng khớ tửứ nhé ủeỏn nghiẽm tróng