Cơ cấu sử dụng ựất trong khu dân cư trước và sau ựịnh hướng

Một phần của tài liệu Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện yên dũng, tỉnh bắc giang (Trang 114 - 117)

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.3.5. Cơ cấu sử dụng ựất trong khu dân cư trước và sau ựịnh hướng

đến năm 2020:

- Diện tắch ựất nông nghiệp giảm 1.045,22 ha; phần diện tắch giảm do mở rộng ựiểm dân cư, chuyển mục dắch sử dụng.

- Diện tắch ựất phi nông nghiệp trong khu dân cư tăng lên 1.189,17 ha do sử dụng vào mục ựắch ựất ở, xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, ựất xây dựng ựường giao thông, nhà văn hoá, trường học, sân thể thao, sân vui chơi,...

Bảng 4.8. So sánh diện tắch ựất trong khu dân cư nông thôn trước và sau ựịnh hướng

Hiện trạng năm 2011 Năm 2020 So sánh STT Chỉ tiêu Diện tắch (ha) Cơ cấu (%) Diện tắch (ha) Cơ cấu (%) Diện tắch (ha) Cơ cấu (%) TỔNG DIỆN TÍCH đẤT TỰ NHIÊN 19,093.04 100.00 19,093.04 100.00 0.00 0.00 1 đất nông nghiệp NNP 12,575.84 65.87 11,530.62 60.39 -1,045.22 -5.47 1.1 đất trồng lúa LUA 9,229.50 48.34 8,681.11 45.47 -548.39 -2.87 1.2 đất trồng cây lâu năm CLN 318.52 1.67 276.54 1.45 -41.98 -0.22 1.3 đất rừng phòng hộ RPH 276.76 1.45 791.40 4.14 514.64 2.70

1.4 đất rừng ựặc dụng RDD

1.5 đất rừng sản xuất RSX 1,753.72 9.19 784.36 4.11 -969.36 -5.08 1.6 đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 782.06 4.10 779.11 4.08 -2.95 -0.02

1.7 đất làm muối LMU

1.8 đất nông nghiệp còn lại NKH 215.28 1.13 218.10 1.14 2.82 0.01

2 đất phi nông nghiệp PNN 6,361.39 33.32 7,550.56 39.55 1,189.17 6.23

2.1 đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình

sự nghiệp CTS 14.61 0.08 20.22 0.11 5.61 0.03 2.2 đất quốc phòng CQP 67.74 0.35 92.74 0.49 25.00 0.13 2.3 đất an ninh CAN 2.11 0.01 2.11 0.01 2.4 đất khu công nghiệp SKK 158.97 0.83 181.97 0.95 23.00 0.12 2.5 đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 60.44 0.32 147.79 0.77 87.35 0.46 2.6 đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 333.08 1.74 424.53 2.22 91.45 0.48 2.7 đất cho hoạt ựộng khoáng sản SKS 2.8 đất di tắch danh thắng DDT 5.53 0.03 10.60 0.06 5.07 0.03 2.9 đất bãi thải, xử lý chất thải (trong ựó có

ựất ựể xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại) DRA 0.89 0.00 28.07 0.15 27.18 0.14 2.10 đất tôn giáo, tắn ngưỡng TTN 27.05 0.14 87.45 0.46 60.40 0.32 2.11 đất nghĩa trang, nghĩa ựịa NTD 130.49 0.68 150.45 0.79 19.96 0.10 2.12 đất có mặt nước chuyên dùng SMN 1,170.74 6.13 1,171.54 6.14 0.80 0.00 2.13 đất phát triển hạ tầng DHT 2,321.88 12.16 3,013.86 15.79 691.98 3.62 2.14 đất phi nông nghiệp còn lại PNK 2,067.86 10.83 2,219.23 11.62 151.37 0.79

3 đất chưa sử dụng DCS 155.81 0.82 11.86 0.06 -143.95 -0.76

4 đất ựô thị DTD 1,050.57 2,091.44 10.95 1,040.87 10.95

5 đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT

6 đất khu du lịch DDL 37.00 37.00

- Diện tắch ựất nông nghiệp giảm 1.045,22 ha; phần diện tắch giảm do chuyển sang ựất phi nông nghiệp. Phần diện tắch còn lại sẽ góp phần cải thiện cảnh quan cho các ựiểm dân cư,....

- Diện tắch ựất chưa sử dụng giảm 143.95 ha do chuyển sang ựất phi nông nghiệp.

Quá trình ựịnh hướng phát triển hệ thống ựiểm dân cư ựến năm 2020 ựã làm cho thay ựổi cơ cấu sử dụng ựất theo chiều hướng giảm diện tắch sử dụng ựất nông nghiệp chuyển sang ựất phi nông nghiệp, diện tắch ựất nông nghiệp thu hẹp, diện tắch ựất ở tăng lên, diện tắch ựất có mục ựắch công cộng tăng lên, ựồng thời là quy mô, chất lượng của các công trình công cộng cũng ựược nâng lên ựáp ứng nhu cầu phat triển trong thời kỳ mới.

Việc ựánh giá, ựắnh hướng hệ thống ựiểm dân cư ựã hình thành ựược xu thế phát triển dân cư theo từng vùng, tạo ựiều kiện ựể phát triển kinh tế xã hội theo hướng phát triển lợi thế so sánh vùng.

+ Vùng Ba Tổng (trung tâm với thị trấn Neo). Ở vùng này, công nghiệp sẽ ựược thúc ựẩy phát triển mạnh mẽ. Hệ thống cơ sở hạ tầng ựược hoàn thiện, hệ thống các khu phát triển dịch vụ ựược hình thành ựáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. Các ựiểm dân cư xung quanh các ựiểm công nghiệp, các khu ựô thị tập trung phát triển nông nghiệp và một số dịch vụ khác phục vụ nhu cầu cho khu vực công nghiệp và khu vực ựô thị.

+ Vùng Tây Bắc, hình thành thị trấn Tiền Phong kết hợp với ựịnh hướng tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp. Hệ thống dân cư phát triển theo hướng phát triển của vùng. Các ựiểm dân cư ựược hình thành tập trung phục vụ cho việc khai thác biển và phát triển một số ựiểm phục vụ cho khu công nghiệp. Hệ thống cơ sở hạ tầng ựược hoàn thiện ựáp ứng nhu cầu sinh hoạt và phát triển của vùng.

+ Vùng đông Bắc là vùng thuần nông. Các ựiểm dân cư trong vùng ựược hình thành lâu ựời gắn với làng xóm. Việc phát triển kinh tế trong vùng vẫn theo hướng phát triển sản xuất nông nghiệp và một số ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống. Hệ thống dân cư phát triển trên nền tảng các ựiểm dân cư hiện có.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện yên dũng, tỉnh bắc giang (Trang 114 - 117)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(153 trang)