1. Ngữ liệu SGK/ tr.100 – 101.
Quỏ trỡnh trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du: học hỏi thờm những từ mà mỡnh chưa biết. 2. Ghi nhớ:
Rốn luyện để biết thờm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyờn phải làm để trau dồi vốn từ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: a. kết quả xấu.
- GV: Hóy chọn cỏch giải thớch đỳng ở cỏc đỏp ỏn a, b,c trong SGK, tr.101.
- HS lựa chọn.
- GV: Dựa vào phần giải thớch cỏc yếu tố Hỏn Việt, em hóy giải thớch nghĩa của những từ ngữ sau:
a. Tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tỏc, tuyệt trần, tuyệt tự, thuyệt thực.
b. Đồng õm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chớ, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng mụn.
- HS thảo luận theo nhúm với bảng phụ.
- HS thuyết trỡnh theo nhúm. - GV nhận xột, bổ sung.
- HS nắm bắt.
- GV: Hóy phỏt hiện và sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu a,b,c của bài tập 3?
- HS phỏt hiện, sửa lỗi.
- GV: Em hóy bỡnh luận về ý kiến của nhà thơ Chế Lan Viờn?
- HS bỡnh luận.
- GV nhận xột, phõn tớch.
- GV: Qua cõu núi của chủ tịch Hồ Chớ Minh, em hóy nờu cỏch thực hiện để làm tăng vốn từ tiếng Việt?
- HS lý giải.
- GV nhận xột, bổ sung, chốt ý.
- GV: Hóy chọn từ thớch hợp để điền vào dấu ba
b. chiếm được phần thắng. c. Sao trờn trời (núi khỏi quỏt). 2. Bài tập 2:
a. Dứt, khụng cũn gỡ:
- Tuyệt chủng:bị mất hẳn giống nũi. - Tuyệt giao: cắt đứt quan hệ.
- Tuyệt thực: nhịn đúi, khụng chịu ăn để phản đối b. Cực kỡ, nhất:
- Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất.
- Tuyệt mật: cần được giữ bớ mật tuyệt đối.
- Tuyệt tỏc: tỏc phẩm nghệ thuật hay, đẹp đến mức khụng thể cú cỏi hơn nữa.
- Tuyệt trần: nhất trờn đời, khụng gỡ sỏnh bằng. c. Cựng nhau, giống nhau:
- đồng õm: cú õm giống nhau.
- đồng bào: những người cựng một giống nũi, một dõn tộc.
- đồng bộ: phối hợp cựng nhau một cỏch nhịp nhàng.
d. Trẻ em:
- đồng ấu: trẻ em khoảng 6, 7 tuổi.
- đồng dao: những lời hỏt dõn gian của trẻ em. - đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
e. chất đồng: - trống đồng: nhạc khớ thời cổ, hỡnh cỏi trống, đỳc bằng đồng. 3. Bài tập 3: a. dựng từ sai: im lặng. b. dựng sai từ: thiết lập. c. dựng sia từ: cảm xỳc. 4. Bài tập 4:
- Tiếng Việt chỳng ta là một ngụn ngữ rất trong sỏng và giàu đẹp. Điều này trước hết thể hiện qua ngụn ngữ của người nụng dõn.
- Muốn giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt thỡ phải học tập lời ăn tiếng núi của họ.
5. Bài tập 5:
Cỏch làm tăng vốn từ:
- Chỳ ý quan sỏt, lắng nghe lời núi hằng ngày của những người xung quanh và trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng như phỏt thanh, truyền hỡnh. - Đọc sỏch, bỏo nhất là những tỏc phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chộp những từ ngữ mới nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khú khụng tự giải thớch được thỡ tra cứu từ điển hoặc hỏi người khỏc, nhất là hỏi thầy, cụ giỏo.
6. Bài tập 6: a. Điểm yếu.
chấm trong cỏc cõu a, b, c, d, e của bài tập 6? - HS đọc, điền từ, thuyết trỡnh.
- GV: Hóy phõn biệt cỏc cặp từ trong bài tập 7? - HS lý giải, so sỏnh. - GV nhận xột. - HS nắm bắt. b. Mục đớch cuối cựng. c. Đề đạt. d. Lỏu tỏu. e. Hoảng loạn. 7. Bài tập 7:
a. - Nhuận bỳt: tiền trả cho người viết một tỏc phẩm.
- Thự lao: trả cụng để bự đắp vào lao động đó bỏ ra.
b. – Tay trắng: khụng cú chỳt của cải, vốn liếng gỡ. - Trắng tay: bị mất hết toàn bộ của cải, tiền bạc, hoàn toàn khụng cú gỡ cả.
4. Củng cố - dặn dũ
a. Củng cố: bài tập củng cố, nõng cao
Cõu 1: Trong tiếng Việt, cú nhiều từ phức (từ ghộp và từ lỏy) cú cỏc yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự cỏc yếu tố thỡ lại khỏc nhau. Em hóy tỡm năm từ ghộp và từ lỏy cú cấu tạo như thế?
Gợi ý:
- Từ ghộp: bàn luận – luận bàn, ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu,... - Từ lỏy: ao ước – ước ao, bồng bềnh – bềnh bồng, hắt hiu – hiu hắt,...
Cõu 2: Với cỏc yếu tố Hỏn Việt sau đõy: bất (khụng, chẳng), bớ (kớn), đề (nõng, nờu ra). Hóy tỡm hai từ ghộp cú yếu tố đú?
Gợi ý:
- Bất biến, bất bỡnh đẳng, bất chớnh, bất cụng,... - Bớ mật, bớ danh, bớ ẩn,...
- Đề ỏn, đề cao, đề cập,...
c.Dặn dũ: chuẩn bị bài học Lục Võn Tiờn cứu Kiều Nguyệt Nga. Cụ thể: - Tỡm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp sỏng tỏc của tỏc giả Nguyễn Đỡnh Chiểu. - Đọc và phõn chia bố cục văn bản.
- Phõn tớch nột đẹp của nhõn vật Lục Võn Tiờn. - Vẻ đẹp tõm hồn của Kiều Nguyệt Nga. - Đặc trưng nghệ thuật của truyện. 5. Rỳt kinh nghiệm:
Đọc văn Ngày soạn: 07/10/2012
Tiết PPCT: 37, 38 Tuần dạy: 08
LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
(Trớch Lục Võn Tiờn)
Nguyễn Đỡnh Chiểu I. Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tỏc giả Nguyễn Đỡnh Chiểu và tỏc phẩm Lục Võn Tiờn.
- Thể loại thơ lục bỏt truyền thống của dõn tộc qua tỏc phẩm Lục Võn Tiờn.
- Những hiểu biết bước đầu về nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm Lục Võn Tiờn.
- Khỏt vọng cứu người, giỳp đời của tỏc giả và phẩm chõt của hai nhõn vật Lục Võn Tiờn và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một đoạn trớch truyện thơ.
- Nhận diện và hiểu được tỏc dụng của cỏc từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trớch.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hỡnh tượng nhõn vật lớ tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đỡnh Chiểu đó khắc họa trong đoạn trớch.
3. Thỏi độ: HS biết sống cú lớ tưởng, biết giỳp đỡ những người xung quanh. II. Phương tiện DH:
1. GV: SGK, giỏo ỏn DH, chuẩn kiến thức và kĩ năng,... 2. HS: SGK, vở ghi, vở soạn, bảng phụ,...
III. Phương phỏp DH: phỏt vấn – đàm thoại, thuyết trỡnh, thảo luận, phõn tớch,.. IV. Tiến trỡnh DH:
1. Kiểm tra sĩ số, kiểm tra tỏc phong. 2. Kiểm tra bài cũ: khụng
3. Nội dung DH:
Hoạt động của GV và HS Nội dung DH
Hoạt động 1
Hướng dẫ tỡm hiểu về tỏc giả Nguyễn Đỡnh Chiểu. - GV: dựa vào Sgk, em hóy nờu một vài hiểu biết về tỏc giả Nguyễn Đỡnh Chiểu (cuộc đời, sự nghiờp)?
- HS thuyết trỡnh.
- GV nhận xột, ghi bảng.
- HS nắm bắt, ghi bài.
- GV: Nguyễn Đỡnh Chiểu sỏng tỏc văn chương trờn những đề tài nào? Ở mỗi đề tài hóy liệt kờ tỏc phẩm tiờu biểu?
- HS liệt kờ.
- GV nhận xột, ghi bảng. - HS nắm bắt, ghi bài.
- GV: truyện Lục Võn Tiờn cú kết cấu theo kiểu thụng thường của loại truyện truyền thống xưa như thế nào? Đối với loại văn chương tuyờn
I. Tỡm hiểu chung
1. Tỏc giả Nguyễn Đỡnh Chiểu
1.1. Cuộc đời
- Tục gọi là Đồ Chiểu.
- Quờ mẹ ở Tõn Thới – Gia Định, quờ cha ở Phong Điền – Huế.
a. Nghị lực sống và cống hiến cho đời. - 1843: đừ tỳ tài.
- 26 tuổi mà đó tàn tật, đường cụng danh nghẽn lối, đường tỡnh duyờn trắc trở, về quờ lại gặp buổi loạn li.
- 1849: ụng về Gia Đỡnh, vừa dạy học, vừa bốc thuốc, làm thơ.
Giỳp đời chẳng vụ tiếng danh Chẳng màng danh lợi, chẳng ganh ghộ tài.
b. Lũng yờu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm
- Cựng cỏc lónh tụ nghĩa quõn (Trương Định, Phan Tụng) bày mưu kế chống Phỏp.
- Sỏng tỏc nhiều thơ văn khớch lệ tinh thần chiến đấu của nhõn dõn Nam Bộ.
- Giữ lũng trung thành với dõn và nước đến hơi thở cuối cựng
Chở bao nhiờu đạo thuyền khụng thẳm Đõm mấy thằng gian bỳt chẳng tà.
1.2. Sự nghiệp
- Văn chương nhằm truyền bỏ đạo lớ làm người: Lục Võn Tiờn; Dương Từ - Hà Mậu.
- Văn Chương cổ vũ lũng yờu nước, ý chớ cứu đời: Chạy giặc; Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,..
2. Truyện thơ Lục Võn Tiờn
a. Kết cấu theo kiểu truyền thống của thể loại truyện phương Đụng: chương hồi, xoay quanh
truyền đạo đức thỡ kiểu kết cấu đú cú ý nghĩa gỡ? - HS giải thớch.
- GV: Hóy giải thớch quan niệm về đạo làm người của Nguyễn Đỡnh Chiểu?
- HS thuyết trỡnh.
- GV nhận xột, chốt ý, ghi bảng. - HS ghi bài.
Hoạt động 2
Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - GV gọi 2 HS đọc diễn cảm văn bản. - HS đọc diễn cảm.
- GV: Để tỡm hiểu đoạn trớch em nờn chia đoạn trớch thành mấy phần, nội dung của từng phần? - HS chia bố cục.
- GV tổ chức thảo luận nhúm:
Cõu hỏi: em hóy cảm nhận về phẩm chất của Lục Võn Tiờn trong đoạn trớch?
+ Cõu 1: Hành động, ngụn ngữ của Lục võn Tiờn khi đỏnh cướp cho thấy chàng là người như thế nào?
+ Cõu 2: Hỡnh ảnh so sỏnh với người anh hựng Triệu Tử Long trong đoạn trớch cú ý nghĩa gỡ? + Cõu 3: Phõn tớch thỏi độ, cỏch cư xử của Võn Tiờn với Kiều Nguyệt Nga. Qua đú, bộc lộ thờm những phẩm chất gỡ của chàng?
- HS thảo luận nhúm, thuyết trỡnh.
- GV nhận xột, bổ sung. - GV chốt, ghi bảng. - HS nắm bắt
- GV: Với tư cỏch là người chịu ơn, Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trớch này đó bộc lộ những nột đẹp tõm hồn như thế nào? Hóy phõn tớch điều đú qua ngụn ngữ, cử chỉ của nàng?
diễn biến cuộc đời của cỏc nhõn vật. b. Nội dung
Truyện viết ra nhằm mục đớch dạy đạo lớ làm người. Đạo lớ làm người cú thể thõu túm ở cỏc ý sau:
- Xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người và con người trong xó hội: cha – con, vợ - chồng, bằng hữu.
- Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phũ nguy.
- Thể hiện khỏt vọng cụng bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời.