Đánh giá về kết quả kinh doanh từ bán máy bộ đàm Motorola

Một phần của tài liệu ước lượng và dự báo cầu mặt hàng máy bộ đàm đàm và thiết bị radio của công ty thương mại và dịch vụ viễn tín từ nay đến năm 2015 (Trang 26 - 28)

Doanh thu bán máy bộ đàm Motorola chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của công ty. Năm 2006, tổng doanh thu của công ty giảm xuống nhưng doanh thu từ máy bộ đàm Motorola vẫn tăng lên và có sự tăng cao trong năm 2007. Doanh thu bán máy bộ đàm Motorola năm 2007 tăng 20,7 % so với năm 2006. Tuy nhiên, năm 2008, doanh thu bán máy bộ đàm Motorola của công ty lại giảm xuống, bởi giá máy bộ đàm thường cao hơn so với giá sản phẩm cùng loại của các hãng khác. Trong khi đó, năm 2008, nền kinh tế thế giới gặp khủng hoảng, các doanh nghiệp phải điều chỉnh chiến lược kinh doanh để đối phó với biến động kinh tế. Điều này làm cho việc tiêu thụ máy bộ đàm Motorola của công ty có giảm xuống. Năm 2008, doanh thu từ bán máy bộ đàm Motorola của công ty giảm 3,2 % so với năm 2007. Năm 2009, doanh thu từ máy bộ đàm của công ty tiếp tục tăng lên. Năm 2009, doanh thu bán máy bộ đàm của công ty tăng 4,2% so với năm 2008.

Nhận xét: Doanh thu của công ty có sự biến động qua các năm, nhưng nhìn chung đều tăng, tốc độ tăng trung bình của doanh thu là 2,79%, tốc độ tăng trung bình của chi phí là 1,82%, do tốc độ tăng trung bình của doanh thu tăng nhanh hơn chi phí nên giai đoạn 2005-2009 công ty hoạt động có lãi, lợi nhuận trung bình giai đoạn 2005-2009 là 40,49%. Qua bảng đánh giá ta thấy, doanh thu bán máy bộ đàm Motorola luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty, đặc biệt trong điều

kiện kinh tế ổn định, doanh thu và lợi nhuận bán máy bộ đàm Motorola chiếm tỷ lệ rất cao.

3.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Cầu về máy bộ đàm của công ty

3.2.3.1 Giá cả bán máy bộ đàm Motorola của công ty TMDV Viễn Tín.

Giá cả sản phẩm là yếu tố tác động đến quyết định mua sản phẩm. Nhìn vào bảng giá bán máy bộ đàm Motorola so với các loại máy bộ đàm của công ty, ta thấy giá bán máy bộ đàm cao hơn nhiều so với các loại máy bộ đàm khác. Giá bán cao sẽ ảnh hưởng đến số lượng bán máy bộ đàm. Khi giá bán cao, những đơn vị có mức kinh phí trung bình hoặc nhỏ sẽ không có khả năng mua, điều này làm cho cầu giảm xuống. Motorola là một trong những tập đoàn viễn thông nổi tiếng thế giới với những sản phẩm uy tín chất lượng cao. Máy bộ đàm Motorola luôn đi đầu về chất lượng, công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại, tiện nghi, tính dễ sử dụng. Tuy nhiên, giá cả sản phẩm thường cao hơn so với các sản phẩm cùng loại.

Công ty TMDV Viễn Tín là nhà phân phối chính thức của Motorola trên thị trường Việt Nam, giá bán máy bộ đàm Motorola của công ty cạnh tranh hơn so với các nhà phân phối khác của Motorola, nhưng nhìn chung, giá bán sản phẩm Motorola trên thị trường vẫn khá cao. Điều này làm giảm cầu sản phẩm công ty, đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế bất ổn. Từ kết quả kinh doanh ta thấy, trong năm 2006, 2007 doanh thu và lợi nhuận từ bán máy bộ đàm của công ty chiếm tỷ cao. Tuy nhiên, năm 2008, nền kinh tế thế giới gặp khủng hoảng, doanh số và lợi nhuận từ máy bộ đàm Motorola của công ty đã bị sụt giảm.

3.2.3.2 Mức kinh phí dùng để mua máy bộ đàm

Mức kinh phí mua được hiểu là tổng giá trị một hợp đồng mua máy bộ đàm của đơn vị. Mức kinh phí mua máy bộ đàm sẽ quyết định khả năng lựa chọn của khách hàng. Nếu mức kinh phí lớn, đơn vị có khả năng lựa chọn sản phẩm của nhiều hãng khác nhau, nếu mức kinh phí nhỏ, việc lựa chọn sản phẩm sẽ ít hơn. Qua nghiên cứu, tác giả được biết, mức kinh phí này phụ thuộc nhiều vào qui mô đơn vị và tính chất của công việc. Nếu đơn vị có qui mô vừa hoặc lớn,những ngành quan trọng như hải quan, viễn thông, an ninh..có khả năng dành một khoản tiền lớn để đầu tư trang thiết bị của sản phẩm,thường tìm mua những sản phẩm uy tín, chất lượng và hiện đại. Đây là tập khách hàng tiềm năng của công ty.

3.2.3.3 Giá bán của máy bộ đàm Kenwood

Máy bộ đàm Kenwood là sản phẩm thay thể của máy bộ đàm Motorola. Đây là sản phẩm của công ty Kenwood- Nhật Bản. Khi giá của máy bộ đàm Kenwood tăng lên, cầu của máy bộ đàm Motorola sẽ tăng lên. Khi giá bán máy bộ đàm kenwood

giảm xuống, sẽ làm cầu máy bộ đàm Motorola giảm xuống. Máy bộ đàm Kenwood có tính năng, công dụng tương tự với máy bộ đàm Motorola. Tuy nhiên, theo đánh giá của khách hàng, thời gian đàm thoại, dung lượng kênh, độ bền, loại pin, các tính năng đi kèm của máy bộ đàm Kenwood không bằng với máy bộ đàm Motorola.

Trên thực tế, giá bán máy bộ đàm Kenwood trên thị trường Việt Nam cạnh tranh hơn nhiều so với giá bán máy bộ đàm Motorola, điều này làm giảm cầu về máy bộ đàm của công ty.

3.2.3.4 Chi phí cấp tần số sử dụng máy bộ đàm

Máy bộ đàm hoạt động trên cơ sở dài tần số, mỗi đơn vị muốn sử dụng máy bộ đàm đều phải xin cấp phép sử dụng tần số. Do đó, chí phí cấp phép sử dụng tần số là hàng hóa bổ sung cho máy bộ đàm Motorola. Chi phí cấp phép sử dụng tần số sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ máy bộ đàm. Nếu phí cấp phép tần số quá cao thì cầu về máy bộ đàm của giảm xuống, khi phí cấp phép sử dụng tần số giảm xuống, cầu về máy bộ đàm sẽ tăng lên. Biểu phí cấp phép tần số sẽ theo qui định của nhà nước. Nhưng mỗi công ty căn cứ vào tình hình, đặc điểm và nhu cầu sử dụng của khách hàng để đưa ra những chiến lược nhằm giảm chi phí cấp phép sử dụng cho khách hàng. Theo đánh giá của khách hàng, 70% khách hàng đánh giá giải pháp phí sử dụng máy bộ đàm của Motorola giúp đơn vị tiết kiệm chi phí hợp lí.

3.3 THỰC TRẠNG CẦU VỀ MÁY BỘ ĐÀM MOTOROLA CỦA CÔNG TY THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG GIAI ĐOẠN 2005-2009 TY THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG GIAI ĐOẠN 2005-2009

Công ty TMDV Viễn Tín là nhà phân phối chính thức máy bộ đàm Motorola- Tập đoàn viễn thông hàng đầu thế giới. Từ năm 2005, công ty là trung tâm bảo hành cấp 2 duy nhất của Motorola trên thị trường Viêt Nam. Mục tiêu của công ty là đi đầu về công nghê, chất lượng sản phẩm, tốc độ truyền thông và dung lượng đàm thoại.

Qua nghiên cứu 150 phiếu điều tra khách hàng, tác giả thu thập được kết quả như sau:

Một phần của tài liệu ước lượng và dự báo cầu mặt hàng máy bộ đàm đàm và thiết bị radio của công ty thương mại và dịch vụ viễn tín từ nay đến năm 2015 (Trang 26 - 28)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(36 trang)
w