THUẬN 2 CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (EVN)
3.2. Kết quả tính toán bằng phần mềm Radiological Toolbox cho dân cư tại
3.2.1. Lò phản ứng ABWR
Phát thải phóng xạ dạng lỏng
Các loại chất thải dạng lỏng chính bao gồm các chất thải xả từ thiết bị ở các tòa nhà khác nhau, chất xả từ sàn các tòa nhà, chất thải tái chế từ nhựa trong bình khử khoáng chất ngưng tụ của hệ thống làm sạch chất ngưng tụ và chất tẩy rửa khi tẩy xạ quần áo bảo hộ.
a. Từ thiết bị trong nhà máy: Chất xả từ thiết bị bao gồm nước rò rỉ từ các thiết bị như bơm và van và các chất thải lỏng xả ra từ các mẫu và các tuyến. Các chất xả có độ tinh khiết hóa chất cao và gần giống nước đã được khử khoáng, nhưng thường có độ phóng xạ cao (khoảng 4×103 Bq/cm3).
b. Từ sàn nhà: Các chất thải từ sàn nhà sinh ra tại tòa nhà lò phản ứng, giếng khô, tòa nhà chứa tua-bin, tòa nhà xử lý chất thải và các hệ thống khác. Chất xả có độ tinh khiết hóa chất thấp, độ phóng xạ không ổn định nhưng lại tương đối thấp (khoảng 4×102 Bq/cm3).
c. Chất hóa học: Chất thải hóa học bao gồm chất thải tái chế từ nhựa trong bộ khử khoáng ngưng tụ của hệ thống làm sạch ngưng tụ và chất xả từ phòng thí nghiệm. Chất thải này có độ tinh khiết hóa học thấp, thường là axit hoặc kiềm, và thường có độ phóng xạ cao (khoảng 4×103 Bq/cm3).
d. Từ các phòng giặt, tẩy: Chất thải tẩy rửa, được tạo ra khi làm sạch đồ lót của quần áo bảo hộ, có độ tinh khiết hóa học và mức độ phóng xạ thấp (khoảng 0,1 Bq/cm3).Chất thải tẩy rửa, được tạo ra khi tẩy xạ quần áo bảo hộ, có độ tinh khiết hóa học thấp và mức độ phóng xạ thấp (khoảng 4 Bq/cm3).
Biện pháp kiểm soát phát thải phóng xạ dạng lỏng
Cần hóa rắn chất thải phóng xạ dạng lỏng tại vị trí có thể hoặc xử lý và tái sử dụng để không thải ra môi trường, trừ chất thải lỏng có nồng độ chất phóng xạ rất thấp. Khi thải chất thải lỏng ra môi trường từ hệ thống xử lý chất thải lỏng, chất thải được lưu tạm thời trong dụng cụ lấy mẫu và trong mọi trường hợp phải đo nồng độ các chất phóng xạ trong chất thải. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật có thể để đảm bảo nồng độ các chất phóng xạ ở cửa xả không vượt quá giới hạn nồng độ trong môi trường nước ngoài khu vực giám sát. Thiết lập giá trị mục tiêu kiểm soát lượng phát thải chất thải phóng xạ dạng lỏng.
Bảng 12. Lượng thải lỏng hàng năm và nồng độ hoạt độ gần cửa xả trên mỗi tổ máy của lò ABWR [5]
Bảng 13. Kết quả tính toán suất liều chiếu ngoài gây bởi thải lỏng đối với công chúng của lò ABWR
Liều bức xạ Nhân phóng xạ
Suất liều hiệu dụng theo ICRP 26 (àSv/h)
Suất liều hiệu dụng theo ICRP 60 (àSv/h)
Mn-54 8,06E-20 7,53E-20
Fe-59 2,35E-18 2,22E-18
Cr-51 1,05E-20 9,60E-21
Co-58 1,40E-19 1,31E-19
Co-60 3,73E-18 3,50E-18
Sr-89 1,35E-22 4,76E-22
Sr-90 6,62E-24 4,94E-23
I-131 3,61E-20 3,33E-20
Cs-134 3,73E-19 3,48E-19
Cs-137 5,42E-23 3,78E-22
H-3 0 0
Tổng cộng (àSv/h) 6,71E-18 6,31E-18
Phát thải chất phóng xạ dạng khí
Các chất phóng xạ trong khí thải từ quá trình vận hành bình thường bao gồm khí hiếm từ các sản phẩm phân hạch và i-ốt, sinh ra do phản ứng phân hạch hạt nhân trong nhiên liệu tại vùng hoạt và khí của sản phẩm hoạt hóa sinh ra do hoạt hóa ôxy, argon và các nguyên tố khác trong chất tải nhiệt. Nếu chất thải dạng khí bị rò rỉ từ các thiết bị như bơm và van thì sẽ có một số khí hiếm của các sản phẩm phân hạch và i-ốt trong khí thoát ra từ hệ thống thông gió.
a. Từ thiết bị tách khí bằng hơi nước: Khí thải từ thiết bị tách khí bằng hơi nước bao gồm khí hiếm của các sản phẩm phân hạch và i-ốt trong trường hợp rò rỉ nhiên liệu ở vùng hoạt và đồng vị phóng xạ sinh ra do hoạt hóa ôxy và argon.
c. Từ bơm chân không: Trong trường hợp khởi động sau khi dập lò ngắn, khí thải từ bơm chân không để tạo môi trường chân không cho bộ ngưng tụ sẽ chứa khí hiếm phóng xạ và i-ốt.
Biện pháp kiểm soát phát thải phóng xạ dạng khí
Chất thải phóng xạ dạng khí thoát ra sẽ được đo ở ống khói chính. Dựa trên những kết quả này, thông qua các bộ lọc khí để duy trì liều tương đương và nồng độ các chất phóng xạ không vượt quá giới hạn liều tương đương và nồng độ không khí quy định. Thiết lập giá trị mục tiêu kiểm soát lượng phát thải của khí hiếm và i-ốt phóng xạ.
Bảng 14. Lượng phát thải dạng khí của lò ABWR [5]
Bảng 15. Nồng độ phát thải dạng khí khi tính đến nồng độ hoạt độ tương đối của lò ABWR
Đồng vị phóng xạ Lượng phát thải
(Bq/năm) Nồng độ (Bq/m3)
H-3 4,0E+14 6,16E+09
I – 131 1,8E+10 2,77E+05
Bảng 16. Kết quả tính toán suất liều chiếu ngoài gây bởi thải khí đối với công chúng cách ống khói lò ABWR 806 m
Liều bức xạ Nhân phóng xạ
Suất liều hiệu dụng theo ICRP 26 (àSv/h)
Suất liều hiệu dụng theo ICRP 60 (àSv/h)
H-3 0 0
I-131 1,8149E-11 1,68527E-11
Tổng cộng (àSv/h) 1,8149E-11 1,68527E-11