LỘ TRÌNH: Nhị Thanh – Nà Pàn

Một phần của tài liệu Báo cáo thực tập khoáng sản TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN (Trang 31 - 43)

CHƯƠNG 3 CÁC LỘ THỰC HIỆN

3.1 LỘ TRÌNH: Nhị Thanh – Nà Pàn

- Ngày 06/ 06/ 2017.

- Thời tiết: Trời mưa.

- Mục đích: Đo vẽ bản đồ Địa chất khu vực Lạng Sơn, khảo sát thực địa.

Δ LS301. Tọa độ ( 680689 - 2417510 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình . Khối đá cao khoảng 25m , dài khoảng 20m.

- Thành phần là đá vôi, đá có màu xám xanh, xám trắng . Thảm thực vật thưa thớt xuất hiện hang động Karst

- Đá ở đây thuộc hệ tầng Bắc Sơn ( C – P1bs ).

Δ LS302 Tọa độ ( 680365 – 2417510 )

- Tại đây chúng ta quan sát thấy khối đá nằm bên phải đường theo hướng lộ trình cách điểm Δ LS301, cao khoảng 300m , dài khoảng 60m.

- Thành phần là đá vôi cấu tạo khối, có màu xám xanh, xám vàng , vàng nhạt.

Đá phiến sét phân lớp rõ ràng; dày khoảng 1- 2 cm; đá cát bột kết phân lớp dày khoảng 4- 6 cm. Đá có màu hồng nhạt màu xám nâu.

- Đây là ranh giới giữa hai hệ tầng Bắc Sơn với hệ tầng Lạng Sơn.

Δ LS303. Tọa độ ( 67983 - 2417136 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình , cách điểm Δ LS302 khoảng 30 m, khối đá cao khoảng 5m, dài khoảng 7m.

- Thành phần là đá sét kết phân lớp dày khoảng 0, 7m ; đá có màu xám vàng , vàng nhạt. Đá bột kết phân lớp dày khoảng 0,2 – 0,5 m, đá có màu nâu vàng, vàng nhạt.

- Đá có thế nằm ngang.

- Điểm quan sát thuộc hệ tầng Lạng Sơn.

Ο LS304. Tọa độ ( 679609 - 2417023 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá phía dưới đập tràn, cách điểm lộ Δ LS303 khoảng 825m . Khối đá cao khoảng 4m , dài khoảng 9m.

- Thành phần là đá sét kết phân lớp dày từ 60cm – 2m , đá có màu nâu đất. Cát kết phân lớp từ 50cm đến 1m có màu xám xanh. Đá còn tươi, phong hóa ít, xuất hiện nhiều vết nứt trên đá.

- Thế nằm là 155 ﮮ ﮮ28.

- Tại đây lấy một mẫu cát kết, số hiệu mẫu LS304.

Ο LS305 Tọa độ ( 679544 - 2417027 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải đường theo hướng lộ trình, cách điểm Ο LS304 khoảng 100m. Khối đá cao khoảng 2m; dài khoảng 5m.

- Thành phần là đá cát bột kết có màu nâu đỏ, nâu vàng.

- Thế nằm 165 28 .ﮮ

ﮮﮮ- Tại đây lấy một mẫu cát kết và bột kết. Số hiệu mẫu LS305.

Δ LS306. Tọa độ ( 679413 - 2417073 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối núi đá nằm bên trái đường theo hướng lộ trình cách điểm lộ Ο LS305 khoảng 150m. Khối đá cao khoảng 10m, dài khoảng 15m.

- Thành phần là đá sét bột, cát kết phân lớp từ mỏng đến trung bình, đá có màu xám xanh, xám đen.

- Điểm quan sát này cùng với điểm lộ Ο LS304 là hai cánh của nếp lồi.

Ο LS307. Tọa độ ( 679150 - 2417037 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm Δ LS306 khoảng 350m . Khối đá cao khoảng 10m, dài khoảng 15m.

- Thành phần là đá cát kết phân lớp từ mỏng đến dày, đá có màu xám xanh, xám đen. Bề mặt đá có nhiều vết nứt.

- Thế nằm là 282 30ﮮ.

- Tại đây lấy một mẫu đá cát bột kết, số hiệu mẫu là LS307.

Ο LS308. Tọa độ ( 679173 - 2416960 )

- Tại đây chúng tôi quan sát một khối đá nằm bên phải theo đường theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS307 khoảng 350m .Khối đá cao khoảng 15m , dài khoảng 17m.

- Thành phần là đá cát kết xen lẫn đá vôi. Đá vôi có cấu tạo khối có màu xám xanh, xám đen. Đá cát bột kết phân lớp dày, có màu vàng nhạt, nâu vàng, hồng.

- Đây là ranh giới giữa hai hệ tầng là hệ tầng Bắc Sơn và hệ tầng Kỳ Cùng.

- Thế nằm là 288 45 .ﮮ

- Tại đây lấy một mẫu cát bột kết xen lẫn đá vôi, số hiệu mẫu LS308.

Ο LS309. Tọa độ ( 679162 - 2416895 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS308 khoảng 200m. Khối đá cao khoảng 5m, dài khoảng 10m.

- Thành phần: Phần dưới là đá vôi, đá phiến sét vôi, cấu tạo khối có màu xám, xám đen. Phần trên là đá phiến sét, bột kết và cát kết phân lớp mỏng, đá có màu vàng xám.

Ο LS310. Tọa độ ( 678916 - 2416966 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS309 khoảng 200m. Khối đá cao khoảng 2m , dài khoảng 5m.

- Thành phần là đá Ryolit có cấu trúc nổi ban có các hạt màu trắng đục đó là felspat bị biến đổi thành Caolanh. Đá có màu vàng cam, vàng nhạt. Cấu trúc đá bở rời do phong hóa mạnh.

- Đây là hệ tầng Tam Lung.

Δ LS311. Tọa độ ( 678812 - 2417099 )

- Tại đây nhìn về phía bên trái đường theo hướng lộ trình, chúng tôi quan sát thấy nhiều khối đá dưới lòng sông Kỳ Cùng. Cách điểm lộ Ο LS310 khoảng 200m . Khối đá cao khoảng 0,5 – 2m ; dài khoảng 1- 4 m.

- Thành phần là đá Ryolit còn tươi. Đá có màu xám xanh, nâu vàng , xám đen.

- Đá hệ tầng Tam Lung.

TỔNG KẾT LỘ TRÌNH 1: NHỊ THANH - NÀ PÀN

- Lộ trình này đã đi được khoảng 2,5 km, đã đi qua 11 đểm lộ. Trong đó có 5 điểm quan sát LS301, LS302, LS303, LS306, LS311 và 6 điểm lộ LS304, LS305, LS307, LS308, LS309, LS310.

- Trong quá trình đi khảo sát thực địa, dựa vào thành phần đất đá đã xác định được ranh giới giữa các hệ tầng.

+ Δ LS301: Đá vôi thuộc hệ tầng Bắc Sơn.

+ Δ LS302 và Δ LS302 : Đá vôi, đá cát bột kết, phiến sét đá bột kết. Đây là ranh giới của hệ tầng Bắc Sơn và Lạng Sơn.

+ Ο LS304 đến O LS307: Đá cát bột kết , thuộc hệ tầng Lạng Sơn.

+ O LS308: Đá cát bột kết xen lẫn đá vôi là ranh giới giữa hai hệ tầng Bắc Sơn và hệ tầng Kỳ Cùng.

+ O LS309 : Đá cát bột sét xen kẽ đá vôi thuộc hệ tầng Kỳ Cùng.

+ O LS310 đến O LS311: Đá Ryolit thuộc hệ tầng Tam Lung.

LỘ TRÌNH SỐ 2 : Đông Kinh – Kéo Tào Ngày : 07 / 06 / 2017

- Thời tiết : Nhiều mây, không mưa , không nắng - Nhiệt độ: 260C

- Người sử dụng :

+ Bùi Đăng Đồng : Định điểm , lên bản đồ

+ Hoàng Thùy Dung : Viết nhật ký ,tổng kết lộ trình

+ Nguyễn Quang Trường : viết etiket , bảo quản mẫu, vác mẫu + Nguyễn Minh Hoàng : Lấy mẫu

+ Bùi Cát Linh : Đo địa bàn

- Mục đích : Khảo sát thực địa , đo vẽ bản đồ địa chất khu vực Lạng Sơn, khảo sát thực địa.

O LS312 ( 83,702 ; 17,817 ) : tại đây xuất hiện một diện lộ cao khoảng 7m , dài 20m

Phía bên trái là đá vôi có màu xám ,đôi chỗ vàng đang bị phong hóa dần về phía giữa

Phía bên phỉa là sét bột kết có màu xám đen , xám tro , bề mặt bị cà nát , vỡ vụn Đá phiến sét hệ tầng Lạng Sơn

Thế nằm : 7035ﮮ

Tại đây lấy 2 mẫu : 1, Đá vôi: sh (LS312/1) 2, Sét kết :sh (LS312/2)

O LS313 ( 83,795 ; 17,807 ) : Tại đây xuất hiện một diện lộ với thành phần đất đá là đá ryolit xen laanx đá vôi bẩn , cao khoảng 10m , dài khoảng 25m

Đá có màu xám xanh , nâu đỏ , bị phong hóa , lớp phủ thực vật thưa thớt giữa khối đá bị bào mòn do dòng chảy

Tại đây lấy 1 mẫu đá Ryolit ( LS313)

O LS314 ( 83,792 ; 17,854 ) : Tại đây lộ ra một diện lộ có thành phần đá là cát kết , cao khoảng 5m , dài khoảng 7m

Đá có màu vàng , vàng nâu , xám đen bề mặt đá bị phong hóa , cà nát , vỡ vụn , lớp phủ thực vật thưa thớt

Thế nằm : 6985ﮮ

Tại đây lấy một mẫu cát kết (LS314)

O LS315 ( 84,079 ; 17,845 ) : Tại đây lộ ra 1 khối núi đá có thành phần là đá ryorit xen kẽ các mạch canxit , cao khoảng 15m , dài khoảng 25m

Đá có màu xám xanh, nâu đỏ.đá có cấu trúc hạt nổi ban, cấu tạo khối, bề mặt đá bị phong hóa vỡ vụn do quá trình khai thác của người dân, lớp phủ thực vật thưa thớt

Tại đây lấy 1 mẫu ryolit ( LS315)

O LS316 ( 84,936 ; 17,858 ) : Tại đây quan sát được một diện lộ có thành phần là đá ryorit, diện lộ cao khoảng 15m , dài khoảng 25m

Đá có màu nâu đỏ, xám vàng, tím , bề mặt đá bị phong hóa , lớp phủ thực vật thưa thớt

Tại đây lấy 1 mẫu ryolit (LS316)

Δ LS315(84,531:18,052) : tại đay chúng tôi quan sát thấy đứt gãy Cao Bằng- Tiên Yên chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam ( 3150-1350 )

Do trời mưa mực nước lên cao, đông thời lớp phủ thực vật 2 bên bờ che phủ kín nên chúng

Δ LS316( 84,766 ; 18,030) : Tại đây chúng tôi quan sát được một diện lộ có thành phần là đá cát bột kết, diện lộ cao khoảng 25m, dài khoảng 17m

Đá có màu nâu đỏ, tím đỏ. Đá bị phong hóa vỡ vụn do dòng chảy tạm thời, và bị xâm thực, xói mòn, phia trên có lớp phủ thực vật dày đặc.

Tại đay lấy 1 mẫu đá cát bột kết (LS318)

O LS419 ( 84,936 ; 17,858 ) : tại đây xuất hiện 1 diện lộ có thành phần là đá cát kết xen lẫn sỏi dăm ,diện lộ cao khoảng 3m , dài khoảng 7m

Đá có màu tím đỏ , đá phân lớp từ dày đến trung bình, bề mặt đá nứt nẻ, phong hóa

Thế nằm : 24576ﮮ

Tại đây lấy 1 mẫu : Cát kết ( LS319)

O LS420 ( 85,110 ; 17,730 ) : Tại đây quan sát được một diện lộ với thành phành phần đá chủ yếu là cát kết , cao khoảng 3m , dài khoảng 5m

Đất đá có màu nâu vàng , vàng sáng , bề mặt đá bị phong hóa , phân lớp từ mỏng đến trung bình

Thế nằm 22576ﮮ

Tại đây lấy một mẫu cát kết (LS320)

O LS421 ( 85,273; 17,532) : Tại đây quan sát được 1 diện lộ có thành phần là đá bột kết lẫn đá ryolit và đá vôi. Diện lộ cao khoảng 2m, dài 5m.

Đá có màu nâu đỏ, vàng nhạt, bề mặt bị phong hóa vỡ vụn do dòng chảy và tác dụng của con người, phía trên có lớp phủ thuwch vật dày đặc.

Thế nằm : 24376ﮮ

Tại đây lấy 1 mẫu đá bột kết (LS3211).

LỘ TRÌNH SỐ 3 Ngày 08 / 06 /2017 - Thời tiết : Nhiều mây - Người sử dụng :

+ Bùi Đăng Đồng : Định điểm , lên bản đồ

+ Hoàng Thùy Dung : Viết nhật ký ,tổng kết lộ trình + Nguyễn Quang Trường : Đo địa bàn, viết etiket

+ Nguyễn Minh Hoàng : Lấy mẫu , vác mẫu + Bùi Cát Linh : Lấy mẫu , vác mẫu

- Mục đích : Khảo sát địa chất , đo vẽ bản đồ địa chất

∆LS418 ( 82,068 ; 17,487 ) : Tại đây quan sát thấy khối núi đá vôi có tuổi C- P2 , cao khoảng 20m , dài khoảng 100m

Đá vôi có màu xám trắng , phân lớp dày từ 1,5 đến 2m , tại đây xuất hiện các hang động Caxtơ , lớp phủ thực vật thưa thớt

Thế nằm biểu kiến 19030ﮮ

O LS419 ( 83,721 ; 16,722 ) : Tại đây xuất hiện một diện lộ với đất đá là đá vôi , cao khoảng 20m , dài khoảng 30m

Đá có màu xám xanh , có mạch canxit , có nhiều nứt nẻ , lớp phủ thực vật thưa thớt , tại đây xuất hiện dấu vết cổ sinh , kết hạch mangan xen lẫn đất màu vàng đường kính từ 0,5 – 1cm

Tại đây lấy 3 mẫu : 1 , Đá vôi 2, Mangan

3, mẫu cổ sinh

O LS420 ( 83,780 ; 16,495 ) : Tại đây xuất hiện một diện lộ với thành phần đá là sét – bột kết , cao khoảng 5m , dài khoảng 3m

Đá có màu vàng nâu , đôi chỗ tím , đá phân lớp dày khoảng 15 -20cm Đây là cánh của 1 nếp uốn , đất đá bị phong hóa , lớp phủ thực vật thưa thớt Đất đá thuộc hệ tầng Khôn Làng

Thế nằm : 10530ﮮ Tại đây lấy 1 mẫu bột kết

∆LS421 ( 83,765 ; 16,217 ) : điểm quan sát cách vị trí đứng khoảng 200m theo phương 145°, tại đây gặp 1 vùng trũng với dòng chảy theo mùa , cao khoảng 5m , dài khoảng 10m

Đá có màu xám xanh , có mạch canxit , bị phong hóa mạnh , có nhiều nứt nẻ , dập vỡ

Lớp phủ trầm tích thuộc hệ tầng Kỳ Cùng , đá vôi thuộc hệ tầng Bắc Sơn

O LS422 ( 84,025 ; 16,292 ) : Trên đập hồ câu cá Sơn Lâm

Phía bên trái là đồi , bên phải là 1 vùng trũng hồ câu , bên bờ phải có 1 diện lộ thành phần đá là sét – bột kết , cao khoảng 1m , dài khoảng 5m

Đá có màu xám đen , nâu vàng Tại đây lấy 1 mẫu bột kết

O LS423 ( 84,343 ; 16,161 ) : Tại đây xuất hiện 1 diện lộ với thành phần đá là ryolit , cao khoảng 10m , dài khoảng 25m

Đá có màu tím , xanh xẫm , vàng nâu , có lẫn pyrit , đá bị phong hóa mạnh, lớp phủ thực vật thưa thớt

Tại đây lấy được 1 mẫy ryolit

LỘ TRÌNH 4: Khòn Pát – Bình Cẩm - Ngày 09/ 06/2017.

- Thời tiết: Trời có mây, không mưa, ít nắng.

- Nhiệt độ : 260 C

- Mục đích: Đo vẽ bản đồ địa chất khu vực Lạng Sơn, khảo sát thực địa Ο LS330. Tọa độ ( 683165 - 2414593 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một vết lộ nằm bên trái đường theo hướng lộ trình, cách điểm xuất phát khoảng 150m. Khối đá cao khoảng 7m, dài khoảng 20m.

- Thành phần là đá cát bột kết, đá có màu nâu vàng, đỏ hồng và xám đen. Bên trên có lớp phủ thực vật dày đặc. Bề mặt đá vỡ vụn do người dân khai thác.

- Thế nằm là 105 36ﮮ ﮮﮮﮮ- Hệ tầng Khôn Làng.

- Tại đây lấy một mẫu cát bột kết , số hiệu mẫu LS330.

Ο LS331. Tọa độ ( 684046 - 2414620 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm Ο LS330 khoảng 300m. Khối đá cao khoảng 4m, dài khoảng 20m.

- Thành phần là đá sét bột, cát kết. Bột kết có màu vàng , xám vàng, phân lớp từ 10 - 70cm. Sét kết phân lớp từ khoảng 40 – 60cm, có màu tím đỏ. Cát kết có màu nâu vàng phân lớp khoảng 5- 50 cm.

- Đây chính là 1 nếp lồi

- Thế nằm cánh trái là 280 40 ﮮ

- Màu sắc tại cánh phải đậm hơn màu đỏ tím đôi chỗ màu xám đen, phân lớp từ dày đến mỏng 2 – 20cm.

- Hệ tầng Mẫu Sơn - Tại đây lấy ba mẫu + LS331/1 Đá sét kết + LS331/2 Đá cát bột kết.

+ LS331/3 Đá cát bột kết.

Ο LS332. Tạo độ ( 684120 - 2414625 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS331 khoảng 100m. Khối đá cao khoảng 2m, dài khoảng 7m.

- Thành phần là đá vôi xen lẫn đá cát bột kết. Đá vôi có màu xám đen, xám trắng. Đá có cấu tạo khối, có xen kẽ mạch canxit màu trắng, đá còn tươi. Đá cát bột kết màu nâu vàng, phân lớp từ mỏng đến trung bình. Đá bị phong hóa, đôi chỗ có màu xám chì.

- Tại đây lấy hai mẫu, số hiệu mẫu.

+ LS332/1 Đá vôi.

+ LS332/ 2 Đá cát bột kết.

Ο LS333. Tọa độ ( 684333 - 2414748 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS332 khoảng 150m. Khối đá cao khoảng 4m, dài khoảng 7m.

- Thành phần là đá cát kết, bột kết. Đá cát kết phân lớp dày khoảng 20 cm, đá có màu nâu đỏ, tím, vàng cam. Bột kết phân lớp mỏng từ 5 – 10cm. Phía trên có lớp phủ thực vật dày đặc.

- Thế nằm là 195 56ﮮ

ﮮﮮ- Tại đây lấy 1 mẫu, số hiệu mẫu LS333.

Ο LS334. Tọa độ ( 684432 - 2414724 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên phải theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS333 khoảng 300m. Khối đá cao khoảng 9m, dài khoảng 4m.

- Thành phần là đá cát kết phân lớp dày từ 20 - 50 cm. Đá có màu nâu vàng, xám đen. Đá bị phong hóa, phía trên có lớp phủ thực vật dày đặc.

- Tại đây quan sát thấy có sự dịch chuyển của đất đá.

Ο LS335. Tọa độ ( 684678-2414936 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một khối đá nằm bên trái đường theo hướng lộ trình, cách điểm lộ Ο LS334 khoảng 300m. Khối đá cao khoảng 2m, dài khoảng 5m.

- Thành phần là đá cát bột kết, đá có màu tím, nâu vàng, xám đen. Đá phân lớp từ mỏng đến dày khoảng 5 - 12 cm. Phía trên có lớp phủ thực vật dày đặc, bề mặt đá bị phong hóa, nứt nẻ.

- Thế nằm là 330 65ﮮ

Δ LS336. Tọa độ ( 684489-245230 )

- Đây là điểm kết thúc lộ trình . Là vùng trũng được người dân cải tạo, trồng trọt. Đây là lớp phủ Đệ tứ.

TỔNG KẾT LỘ TRÌNH 4: PHÒN PÁT - BÌNH CẨM

- Lộ trình 4 đã đi qua bảy điểm . Trong đó có 6 điểm lộ LS330, LS331, LS332, LS333, LS334, LS335. Và một điểm quan sát LS336.

- Trong quá trình đi khảo sát thực địa dựa vào thành phần đất đá đã xác định được ranh giới giữa các hệ tầng.

+ Ο LS330: Hệ tầng Khôn Làng.

+ Ο LS331 - Ο LS335 : Hệ tầng Mẫu Sơn.

+ Δ LS336 : Lớp phủ Đệ tứ.

LỘ TRÌNH 5 : Kỳ Lừa – Nậm Dân - Ngày 10-6-2017

- Thời tiết : Trời hanh nắng , không mây , nhiệt độ 27

- Mục đích : Đo vẽ bản đồ địa chất khu vực Lạng Sơn , khảo sát thực địa .

OLS337. Tọa độ ( 682797- 2619232 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy một vết lộ nằm bên trái đường theo hướng lộ trình

- Khối đá cao 9m , dài 6m . Đây là đá cát kết xen lẫn với trầm tích sét than . Đá có mạch canxit màu trắng .

- Đá cát kết có màu nâu vàng , vàng cam .

- Trầm tích sét than màu xám chì , đá có phân lớp không rõ ràng do đã bị người dân khai thác .

- Tại đây lấy 2 mẫu : LS337/1 : Đá cát kết

LS337/2 : Trầm tích sét than - Hệ tầng Lạng Sơn .

Δ LS338. Tọa độ ( 683045 – 2419380 )

- Tại cầu Hợp Thành ( dài 9,55m , rộng 7m ) Chúng tôi quan sát thấy một đứt gãy Cao Bằng – Tiên Yên chạy theo hướng TB-ĐN ( 315o- 135o )

- Do lượng nước tương đối và lớp phủ thực vật dày đặc nên không quan sát được nhiều .

OLS339. Tọa độ ( 683400 – 2419470 )

- Tại đây chúng tối quan sát thấy một khối núi đá nằm bên phải đường cách cầu khoảng 400m . Khối đá cao khoảng 8m , dài khoảng 15m

- Đây là đá cát kết phân lớp dày từ 50-70cm , đá có màu vàng cam , xám trắng . - Đá sét kết phân lớp mỏng từ 1-> 5cm đá có màu vàng sáng , trắng xanh.

- Thế nằm 355 55

- Tại đây lấy 2 mẫu : LS339/1 : Cát kết LS339/2 : Sét kết.

OLS340. Tọa độ ( 683335 – 2419722 )

- Tại đây chúng tôi quan sát thấy 1 khối núi đá nằm bên trái đường theo hướng lộ trình , cách điểm LS339 khoảng 300m , khối đá cao 12m , dài khoảng 30m .

- Thành phần : + Đá cát kết phân lớp dày khoảng 20cm -> 2m , đá có màu đỏ tím , nâu vàng .

+ Đá sét kết phân lớp từ mỏng đến TB khoảng 5->10cm, đá có màu xám chì .

- Đây có thể là cánh của một nếp uốn , phát hiện có hóa thạch , thành phần khoáng vật có pyrit .

- Tại đây lấy 3 mẫu : LS340/1 : Cát Kết LS340/2 : Sét kết

LS340/3 : Mẫu đá có hóa thạch và kv pyrit - Thế nằm : 105 66 ﮮ

Một phần của tài liệu Báo cáo thực tập khoáng sản TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN (Trang 31 - 43)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(43 trang)
w