4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty INDECO
2.2. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty cổ phần INDECO
2.2.1. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần INDECO
Ý nghĩa nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.
Vồn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của công ty.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn, các giấy thanh toán tiền kế toán tiền mặt lập phiếu thu tiền mặt, sau khi được kế toán trưởng kiểm duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền. Sau đó thủ quỹ sẽ ghi số tiền thực phận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và lấy vào phiếu thu.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi phần tiền sau khi có đầy đủ chữ ký kế toán trưởng và của Giám đốc công ty. Căn cứ vào số tiền thực chi của thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và đến cuối ngày thì chuyển cho kế toán tiền mặt để ghi sổ.
Phiếu thu và phiếu chi là tập hợp của một chứng từ hoặc nhiều chứng từ. Riêng phiếu chi của thủ quỹ nộp ngân hàng là dựa trên bảng kê các loại tiền nộp viết làm 3 liên.
Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng thì khi có các giấy báo có và báo nợ của Ngân hàng thì kế toán tiến hành định khoản và lập các chứng từ ghi sổ sau đó vào các sổ kế toán có liên quan.
2.2.1.1Kế toán tiền mặt
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào, tiền mặt luôn được xem là một trong những loại vốn lưu động đóng vai trò quan trọng nhất. Nó là loại vốn
lưu động dễ gây thất thoát sai sót ... nếu không có biện pháp việc quản lý chặt chẽ. Để tránh thất thoát hoặc nhầm lẫn trong việc hạch toán tiền mặt, tiền của công ty được tập trung tại quỹ.
Đơn vị tiền sử dụng tại công ty là: VND
Mọi khoản thu chi bảo quản tiền mặt của đơn vị đều do thủ quỹ thực hiện. Thủ quỹ chỉ được thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ chứng minh và phải cã chữ ký của kế toán trưởng và Giám đốc.
2.2.1.1.1.Tài khoản sử dụng Tài khoản 111 “ Tiền mặt”
*Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
*Nội dung và kết cấu:
TK 111 Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
Số tiền mặt ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thừa khi kiểm kê.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư là ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý khi xuất quỹ.
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư là ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư Bên Nợ:
- Phản ánh các tài khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ.
Đề nghị nộp tiền Lập phiếu thu
Nhận lại phiếu thu
Ký và duyệt thu
Ký Phiếu thu và nộp tiền
Nhận Phiếu thu và thu tiền
Ghi sổ quỹ tiền mặt Ghi sổ chi tiết TK 111, Sổ NKC,
Sổ Cái TK 111
2.2.1.1.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ tiền mặt công ty cổ phần INDECO sử dụng gồm:phiếu thu ,phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền…
- Sổ sách kế toán tiền mặt: Sổ quỹ tiền mặt; Sổ Cái TK 111.
2.2.1.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền mặt Người nộp tiền Kế toán thanh
toán
Kế toán trưởng Thủ quỹ
Sơ đồ 2.1. Quy trình thu tiền
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần INDECO ) Giải thích :
Hằng ngày khi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu tiền mặt kế toán vốn bằng tiền phải nộp phiếu thu và chuyển đến để kế toán trưởng xem xét . Kế toán trưởng đồng ý và ký vào phiếu thu và chuyển lại cho nhân viên kế toán. Kế toán viên yêu cầu người nộp tiền ký vào phiếu thu và nộp
Lập giấy đề nghị thanh toán, tạm ứngLập phiếu chi
Nhận tiền và ký phiếu chi
- Ghi sổ chi tiết tiền mặt.
- Sổ NKC - Sổ Cái TK 111
Ký và duyệt chi
Ký Phiếu chi
Nhận Phiếu chi
Xuất tiền
Ghi sổ quỹ tiền mặt Nhận Phiếu chi
đầy đủ theo số tiền đã ghi trên phiếu. Tiếp theo, kế toán viên chuyển phiếu thu và nộp lại số tiền đã thu vào quỹ.
Nhận được tiền vào phiếu thu, thủ quỹ sẽ tiến hành ghi chép vào sổ quỹ tiền mặt. Đồng thời, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ ghi chép vào sổ chi tiết tk 111, nhật kí chung và sổ cái các tài khoản
Người đề nghị chi
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán
Kế toán trưởng
Không Đồng ý đồng ý
Giám đốc Thủ quỹ
Sơ đồ 2.2. Quy trình chi tiền
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần INDECO )
Chứng từ gốc
(Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng...)
Sổ quỹ tiền mặt - Sổ nhật ký thu tiền - Sổ nhật ký chi tiền
Sổ NKC Sổ cái TK 111
Báo cáo tài chính
Giải thích: Người đề nghị chi lập giấy đề nghị thanh toán và tam ứng và gửi cho kế toán vốn bằng tiền. Căn cứ vào giấy đề nghị, kế toán viên lập phiếu chi và gửi đến kế toán trưởng và giám đốc xem xét.
Kế toán trưởng và giám đốc kiểm tra tính hợp lệ và hợp lý của chứng từ để đưa ra quyết định. Nếu đồng ý, giám đốc và kế toán trưởng kí duyệt, phiếu chi được chuyển đến cho kế toán viên và thủ quỹ. Thủ quỹ nhân được phiếu chi có đâyf đủ chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng sẽ yêu cầu người nhận tiền và ký phiếu chi , tiến hành chi tiền và ghi sổ quỹ tiền mặt. Đồng thời kế toán ghi chép vào sổ kế toán liên quan.
2.2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần INDECO ) Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến chi tiền mặt trong doanh nghiệp.
2.2.1.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công Ty.
Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO Địa chỉ: Móng Cái- Quảng Ninh
Mẫu số 03 – TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/
2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Ngày 14 tháng 12 năm 2016
Số 50 Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Lê Đức Thắng Địa chỉ: Hòn Gai – Quảng Ninh Lý do nộp: mua hàng cafe
Số tiền: 4.950.000 vnđ Viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi nghìn chẵn
Kèm theo:...01...Chứng từ gốc:...
Ngày 14 tháng 12 năm 2016 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO Địa chỉ: Móng Cái – Quảng Ninh
Mẫu số 03 – TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/
2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Số 51
Nợ: 111
Có: 511, 3331 Họ tên người nộp tiền: Công ty Hải Hà
Địa chỉ: Đội 9- Hải Xuân- Móng Cái – Quảng Ninh Lý do nộp:Mua hàng hóa cafe
Số tiền:8.800.000 Viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:...01...Chứng từ gốc:...
Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO Địa chỉ: Móng Cái- Quảng Ninh
Mẫu số 03 – TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/
2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Số 20
Nợ: 811, 133 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Chu Mạnh Toàn
Địa chỉ: Móng Cái- Quảng Ninh
Lý do chi: Phí chứng từ, vệ sinh CONTS, hạ vỏ CONTS
Số tiền: 2.255.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm năm mươi năm nghìn đồng
Kèm theo:...01...Chứng từ gốc:...
Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Thủ trưởng
đơn vị (ký, họ tên)
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
Người lập phiếu (ký, họ tên)
Thủ quỹ (ký, họ tên)
Người nhận (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO Địa chỉ: Móng Cái – Quảng Ninh
Mẫu S07a – DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT TK 1111 - TIỀN VIỆT NAM
Năm 2016
Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ Thu Chi
Số Ngày
Số dư đầu tháng 12 Phát sinh tháng 12
/12/16 PT 50 14/12/16 Thu tiền bán hàng cho anh Lê Đức Thắng
511, 3331
4.950.000 /12/16 PT 51 15/12/16 Thu tiền bán hàng cho Công ty Hải
Hà
511, 3331
8.800.000
/12/16 PC 20 17/12/16 Phí vệ sinh 811,133 2.255.000
… … … … …
Cộng số phát sinh … …
Số dư cuối tháng 12 Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO
Địa chỉ: Móng Cái – Quảng Ninh
Mẫu S03a – DNN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016 ĐVT: 1.000 đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Đã ghi
sổ cái STT Số hiệu Ngày dòng
tháng
A B C D E G
Số trang trước chuyển sang
14/12/16 PT 50 14/12/16 Thu tiền bán hàng cho anh Lê Đức
Thắng x
15/12/16 PT 51 15/12/16 Thu tiền bán hàng cho Công ty Hải
Hà x
17/12/16 PC 20 17/12/16 Phí vệ sinh
x .... ... ... ...
Cộng chuyển sang trang
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO
Địa chỉ: Móng Cái – Quảng Ninh
Mẫu S03b – DNN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
TK 111 - TIỀN MẶT Năm 2016
(Đơn vị tính: đồng) Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang
sổ
STT
dòng Nợ
Số dư đầu tháng 12 300.000.000
20/12/1 PT 50 20/12/1 6
Thu tiền bán hàng cho anh Lê Đức
Thắng 40 511,
3331
4.950.000 25/12/1 PT 51 25/12/1
6
Thu tiền bán hàng cho Công ty Hải
Hà 40 511,
3331
8.800.000 27/12/1 PC 20 27/12/1
6
Phí vệ sinh 41 811,133
……… ……….
Cộng số phát sinh …
Số dư cuối tháng 12 …
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112” Tiền gửi Ngân hàng”
*Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động về số tiền doanh nghiệp gửi tại Ngân hàng
*Nội dung và kết cấu
TK 112 Bên Nợ:
Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi Ngân hàng ngoại tệ cuối kỳ
Bên Có:
Các khoản tiền rút ra tại Ngân hàng
Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi Ngân hàng ngoại tệ cuối kỳ
Số dư bên Nợ:
- Số tiền hiện có còn gửi tại Ngân hàng
2.2.1.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
+ Chứng từ sử dụng gồm: giấy báo Nợ, giấy báo Có, uỷ nhiện chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản.
+ Sổ sách sử dụng gồm: sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 112.
2.2.1.2.3.Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền gửi ngân hàng
Ngân hàng
Kế toán vốn bằng tiền (tại công ty)
Kế toán trưởng (tại công ty)
Sơ đồ 2.4. Quy trình thu tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần INDECO) Giải thích: Hằng ngày nhận được tiền chuyển vào số tào khoản công ty, ngân hàng lập và phát hành giấy báo có và sổ phụ tài khoản. Tại thời điểm kế toán viên yêu cầu, ngân hàng sẽ in sổ phụ và giấy báo có chuyể đến cho kế toán viên. Các chứng từ ngân hàng nhận được làm căn cứ để ghi chép vào sổ sách liên quan.
Nhận tiền
Lập Giấy báo Có
Nhận Giấy báo Có
Lập chứng từ thu
Ghi sổ chi tiết TGNH, Sổ NKC,
Sổ Cái Tk 112
Ký và duyệt thu
Giám đốc Kế toán trưởng Đồng Không
Đồng Không
Kế toán vốn bằng tiền
Ngân hàng
Sơ đồ 2.5: Quy trình chi tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần INDECO) Giải thích: Khi phat sinh các nghiệp vu liên quan đến tiền gửi, kế toán vốn bằng tiền lập ủy nhiệm chi và chuyển đến kế toán trưởng và giám đốc xem xát ký duyệt.
Sau khi chia được ký duyệt, ủy nhiệm chi được ngân hàng tiếp nhận và thực hiện lênh chi tiền.
Sau khi chi tiền, ngân hàng phát hành giấy báo nợ thông báo số tiền trong tài khoản giảm đi. Kế toán viên căn cứ vào giấy báo nợ ghi chép vào sổ sách liên quan.
Ký ủy nhiệm
chi Ký và duyệt
chi
Ghi sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ NKC, Sổ Cái TK 112 Nhận Giấy báo
Nợ
Lập ủy nhiệm chi
Nhận ủy nhiệm chi Thực hiện lệnh
chi Lập Giấy báo Nợ
Chứng từ gốc
(GBN, GBC, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi)
Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết TGNH Sổ NKC Sổ cái TK 112
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần INDECO) Chứng từ sử dụng gồm: sổ phụ
- Ngày 7/12/2016 , ngân hàng hoàn lại thuế nhập khẩu179.459.763 đ, DN đã nhận được giấy báo Có số 00001
-Ngày 12/12 / 2016, Ngân hàng thu phí rút tiền tài khoản số tiền 8.275đ. DN đã nhận được phiếu báo Nợ số 000001
-Ngày 27/12/2016, Nguyễn Thị Thu Thủy nộp tiền mua hàng 104.000.000 đ, đã nhận được giấy báo Có số 00002
Địa chỉ: Móng Cái – Quảng Ninh (Ban hành kèm theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Năm 2016
Đơn vị tính: Đồng Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải TK
Số Ngày ĐƯ
Số dư đầu tháng 12
07/12/16 Sổ phụ 07/12/16 Ngân hàng hoàn lại thuế 111 179.459.763 12/12/16 Sổ phụ 12/12/16 Ngân hàng thu phí rút tiền 635,
133
27/12/16 Sổ phụ 27/12/16 Nguyễn Thị Thu Thủy Nộp tiền 331 104.000.000
Cộng số phát sinh 283.459.763
Số dư cuối tháng 12
Hà Nội, ngày 30 tháng12 năm 2016 Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Địa chỉ:Móng Cái – Quảng Ninh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngà y thán g ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đ ã gh
i sổ
C ái
Số T T dò ng
SH TK đối ứn g
Số phát sinh
Số
Ngày thán
g
Nợ Có
Trang trước chuyển sang 07/1
2/16
GBC 0000 01
07/1 2/16
Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
x 112
111
179.459.
763 179.45 9.763 12/1
2/16
GBN 0000 01
12/1 2/16
Ngân hàng thu phí quản lý tháng 12/16
x 635
112
8.275
8.275 27/1
2/16
UNC 321
27/1 2/16
Trả nợ cho công ty Đại Phát
x 331
112
104.000.
000 104.00 0.000 Cộng chuyển
trang sau
Đơn vị: Công ty cổ phần INDECO
Địa chỉ: Móng Cái – Quảng Ninh (Ban hành kèm theo QĐ số 48/ 2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC (TRÍCH) SỔ CÁI
TK 112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Năm 2016
Ngày tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải Trang
Số Ngày NKC
Số dư đầu tháng 12
13/12/16 Sổ phụ 13/12/16 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 27/12/16 Sổ phụ 27/12/16 Ngân hàng thu phí quản lý tháng 12/16 29/12/16 Sổ phụ 29/12/16 Trả nợ cho công ty Đại Phát
Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 12
2.2.1.3 Kế toán tiền đang chuyển 2.2.1.3.1. Tiền đang chuyển
Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào kho bạc hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho Ngân hàng, hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị ngân hàng khác nhưng chưa nhận được giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng hay kho bạc.
2.2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113: Tiền đang chuyển Nội dung và kết cấu
TK 113 Bên Nợ:
Số tiền hiện gửi tại ngân hàng
Các khoản tiền đã nộp vào kho bạc, ngân hàng hoặc chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị thụ hưởng.
Bên Có:
Kết chuyển vào tài khoản có liên quan.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền đang chuyển cuối kỳ.
Tại công ty cổ phần INDECO không có các nghiệp vụ kế toán tiền đang chuyển.
2.2.2 Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty cổ phần INDECO
2.2.2.1. Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, cũng là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó các doanh nghiệp sử dụng hiểu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tích lũy cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
2.2.2.2. Các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm xã hội: Là sự bảo đảm thay thế hay bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất…Dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH mà chủ yếu là từ người sử dụng lao động, người lao động và một phần sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
- Bảo hiểm y tế: Là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhằm đảm bảo chi trả một phần hay toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cho người tham gia vào quỹ BHYT khi có ốm đau, bệnh tật bằng nguồn quỹ BHYT do sự đóng góp theo chu kỳ của người sử dụng lao động, người lao động, tổ chức, cá nhân.
- Kinh phí công đoàn: Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc.
2.2.2.4 Quy định về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ