Kiểm định trên số liệu hiện trạng

Một phần của tài liệu Ứng dụng một số kỹ thuật khai phá dữ liệu trong xây dựng mô hình dự báo lưu lượng giao thông theo loại hình phương tiện (Trang 54 - 59)

CHƯƠNG 3 KIỂM ĐỊNH TRÊN SỐ LIỆU HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO

3.1. Kiểm định trên số liệu hiện trạng

Kiểm định mô hình trên bộ số liệu hiện trạng năm 2014 nhằm xác định sai số là điều cần thiết để đưa ra những điều chỉnh chính xác khi dự báo cho tương lai cũng như đưa ra những khuyến cáo khi sử dụng mô hình cho dự báo vào các năm tương lai.

Đầu vào: Số liệu dân số, số lao động, số học sinh sinh viên của các phường trong năm 2014 và các mô hình đã xây dựng trong chương 2.

Đầu ra: Lưu lượng chuyến đi của các vùng được phân chia theo loại hình phương tiện năm 2014.

3.1.1 Kiểm định mô hình phát sinh chuyến đi Đầu vào: Tên file: G_Apply_14.csv

Tập thuộc tính Pop: Dân số của vùng

Work: Số lao động đến vùng

ST: Số học sinh và sinh viên đến vùng Mô hình đã xây dựng theo công thức (CT5.1) trong chương 2 Đầu ra: Tên file ZG_Apply_14.csv

Thêm thuộc tính FG: Tổng số chuyến đi phát sinh của vùng 3.1.2 Kiểm định mô hình thu hút chuyến đi

Đầu vào: Tên file: A_Apply_14.csv

Tập thuộc tính Pop: Dân số của vùng

Work: Số lao động đến vùng

ST: Số học sinh và sinh viên đến vùng Mô hình đã xây dựng theo công thức (CT5.2) trong chương 2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Đầu ra: Tên file ZA_Apply_14.csv

Thêm thuộc tính FA: Tổng số chuyến đi phát sinh của vùng Dưới đây là kết quả đã được tổng hợp lại trên Excel theo quận để tiện đánh giá và phân tích

Bảng 3. 1: Kết quả kiểm định mô hình phát sinh, thu hút

quận Tên quận, huyện

G_Lý thuyết

A_Lý

thuyết G_thực tế A_Thực tế Chênh lệch 1 Quận Ba Đình 1.425.465 1.431.752 1.471.853 1.483.899 0,97 0,96 2 Quận Hoàn Kiếm 1.517.477 1.491.464 1.249.200 1.242.147 1,21 1,20 3 Quận Tây Hồ 660.114 659.930 691.665 706.100 0,95 0,93 4 Quận Long Biên 960.049 963.769 902.677 896.694 1,06 1,07 5 Quận Cầu Giấy 1.189.689 1.308.868 1.519.327 1.564.759 0,78 0,84 6 Quận Đống Đa 2.160.014 2.272.936 2.250.948 2.239.582 0,96 1,01 7 Quận Hai Bà Trưng 1.901.235 1.864.979 1.917.709 1.897.052 0,99 0,98 8 Quận Hoàng Mai 1.333.277 1.332.105 1.337.087 1.345.369 1,00 0,99 9 Quận Thanh Xuân 1.214.049 1.178.152 1.247.734 1.238.486 0,97 0,95 10 Huyện Sóc Sơn 460.317 458.239 340.161 341.931 1,35 1,34 11 Huyện Đông Anh 1.003.081 1.007.252 1.012.668 1.010.316 0,99 1,00 12 Huyện Gia Lâm 752.299 753.583 746.334 743.620 1,01 1,01 13 Huyện Từ Liêm 1.579.741 1.446.817 1.615.989 1.592.854 0,98 0,91 14 Huyện Thanh Trì 739.727 737.915 690.100 692.806 1,07 1,07 15 Huyện Mê Linh 294.215 294.993 310.552 313.773 0,95 0,94 16 Quận Hà Đông 1.230.165 1.186.661 1.150.340 1.148.335 1,07 1,03 17 Thị xã Sơn Tây 282.059 285.382 347.556 346.833 0,81 0,82 18 Huyện Ba Vì 115.630 111.965 129.855 132.295 0,89 0,85 19 Huyện Phúc Tho ̣ 143.487 187.212 142.768 142.902 1,01 1,31 20 Huyện Đan Phươ ̣ng 189.697 188.244 152.516 152.624 1,24 1,23 21 Huyện Hoài Đức 357.701 354.493 293.484 286.537 1,22 1,24 22 Huyện Quốc Oai 116.701 116.136 135.758 134.155 0,86 0,87 23 Huyện Tha ̣ch Thất 187.237 186.738 183.618 189.088 1,02 0,99 24 Huyện Chương Mỹ 207.767 206.943 185.349 185.060 1,12 1,12 25 Huyện Thanh Oai 245.338 244.897 207.820 207.807 1,18 1,18 26 Huyện Thường Tín 260.435 259.255 228.247 226.553 1,14 1,14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

quận Tên quận, huyện

G_Lý thuyết

A_Lý

thuyết G_thực tế A_Thực tế Chênh lệch 27 Huyện Phú Xuyên 138.197 138.146 160.539 159.227 0,86 0,87 28 Huyện Ứng Hòa 160.473 158.599 177.157 178.276 0,91 0,89 29 Huyện Mỹ Đức 99.385 97.585 126.009 125.934 0,79 0,77

Toàn thành phố 20.925.020 20.925.014 20.925.020 20.925.014

3.1.3 Kiểm định mô hình phân bổ chuyến đi Đầu vào: Tên file: Trip_Apply_14.csv

Tập thuộc tính i: Vùng đi i: Vùng đến

Dij: khoảng cách vùng i và vùng j Mô hình đã xây dựng theo công thức (CT7.2) trong chương 2 Đầu ra: Tên file ZTrip_Apply_14.csv

Thêm thuộc tính FG: Tổng số chuyến đi phát sinh của vùng i FA: Tổng số chuyến đi thu hút của vùng j Tij: Tổng số chuyến đi từ vùng i đến vùng j Dưới đây là kết quả đã được tổng hợp lại trên Excel theo quận để tiện đánh giá và phân tích với kết quả của 5 quận đầu tiên và tổng số

Bảng 3. 2: Kết quả kiểm định mô hình phân bổ chuyến đi

Tij Lý thuyết

1 2 3 4 5 Tổng số

1 465437 201370 119948 58556 152530 1889810

2 205275 461327 77746 102665 80861 1871236

3 120571 73190 153162 27049 68298 790177

4 58118 104911 27014 284111 27088 859129

5 158254 84224 68908 28365 325487 1472209

Tổng 1896007 1865332 789465 855182 1457554 20925020

Tij thực tế

1 2 3 4 5 Tổng số

1 543902 123189 91283 33176 129497 1471877

2 141087 356726 44832 57509 50447 1249182

3 86369 42046 252530 16025 75482 691657

4 32948 64369 16996 453512 16150 902654

5 135085 47387 78678 17098 489984 1519312

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Tổng 1483883 1242115 706081 896711 1564749 20924978

Chênh lệch

1 2 3 4 5 Tổng số

1 1,17 0,61 0,76 0,57 0,85 0,78

2 0,69 0,77 0,58 0,56 0,62 0,67

3 0,72 0,57 1,65 0,59 1,11 0,88

4 0,57 0,61 0,63 1,60 0,60 1,05

5 0,85 0,56 1,14 0,60 1,51 1,03

Tổng 0,78 0,67 0,89 1,05 1,07

3.1.4 Kiểm định mô hình phân chia phương tiện Đầu vào: Tên file: SPL_Apply_14.csv

Tập thuộc tính VOT_BK: Chi phí thời gian của xe Đạp VOT_MO: Chi phí thời gian của xe máy VOT_CA: Chi phí thời gian của xe Con VOT_BU: Chi phí thời gian của xe Bus VOC_BK: Chi phí chuyến đi của xe Đạp VOC_MO: Chi phí chuyến đi của xe máy VOC_CA: Chi phí chuyến đi của xe Con VOC_BU: Chi phí chuyến đi của xe Bus Noi_vung: Chuyến đi trong nội vùng = 1 Mô hình đã xây dựng theo công thức (CT8.2) đến (CT8.5) đã xây dựng trong chương 2 và cách tính thị phần cho từng loại phương tiện theo công thức (CT9.1) đến (9.4).

Đầu ra: Tên file ZSPL_Apply_14.csv

Thêm thuộc tính Tij: Tổng số chuyến đi từ vùng i đến vùng j F_Bike: số chuyến đi bằng xe đạp từ vùng i đến vùng j F_Moto: số chuyến đi bằng xe máy từ vùng i đến vùng j F_Car: số chuyến đi bằng xe con từ vùng i đến vùng j

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

F_Bus: số chuyến đi bằng xe Bus từ vùng i đến vùng j Dưới đây là kết quả đã được tổng hợp lại trên Excel theo quận để tiện đánh giá và phân tích với kết quả của 1 quận đầu tiên đi 28 quận còn lại và tổng số chuyến đi.

Bảng 3. 3: Kết quả kiểm định mô hình phân chia phương tiện

Quận đi

Quận đến

Kết quả phân chia phương tiện

theo mô hình Kết quả thực tế

Xe đạp Xe máy Xe con Xe Bus Xe đạp Xe máy Xe con Xe Bus 1 1 89067 338106 11596 21019 130485 383176 10737 19404

1 2 28219 164114 7990 14839 19339 91997 4312 7425

1 3 14355 87660 4629 8587 14690 67656 3278 5605

1 4 4975 45826 3528 6206 2303 25274 2118 3371

1 5 16958 109435 6120 11340 15580 98948 5737 9172

1 6 41685 243346 11868 22033 30538 143220 6671 11492

1 7 20304 142062 8672 16020 8734 67818 4452 6923

1 8 6051 56712 4513 8074 2917 32024 2672 4111

1 9 10650 76960 4910 9084 4785 38509 2598 3987

1 10 75 3128 487 1976 52 2934 425 1318

1 11 381 11059 1572 3007 121 8020 967 2992

1 12 656 13556 1540 2531 498 13725 1491 3020

1 13 5483 49481 3772 6672 3850 39509 3205 5102

1 14 752 11587 1129 1817 622 11530 1130 1966

1 15 110 3838 588 1480 132 5019 551 1436

1 16 2051 26273 2340 3861 1184 17540 1682 2891

1 17 49 2026 241 2029 2 1692 308 781

1 18 13 875 13 530 8 984 180 627

1 19 36 1461 233 728 1 814 125 383

1 20 107 3002 414 759 49 1961 217 623

1 21 216 4672 542 884 447 10204 968 2053

1 22 61 2148 331 816 92 3847 544 1682

1 23 43 1802 284 980 4 1052 157 490

1 24 62 2295 357 1020 36 2126 292 908

1 25 62 2004 299 664 63 2504 269 680

1 26 89 3010 462 963 33 1937 257 871

1 27 27 1197 176 944 0 828 137 390

1 28 27 1146 133 1093 12 1415 233 663

1 29 12 664 43 470 0 464 83 281

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Quận đi

Quận đến

Kết quả phân chia phương tiện

theo mô hình Kết quả thực tế

Xe đạp Xe máy Xe con Xe Bus Xe đạp Xe máy Xe con Xe Bus

.. …

Tổng số 2,552,154 15,401,864 970,891 2,000,110 3,008,647 15,127,033 927,188 1,823,988

Nguyên nhân dẫn đến sai lệch gồm có 2 nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân sai số do phỏng vấn mẫu và sai số trong xây dựng mô hình. Số liệu sai lệch nhiều nhất là phương tiện xe đạp và sai lệch xảy ra đối với chuyến đi nội vùng là chiếm đa số nên mức độ ảnh hưởng nhỏ.

Một phần của tài liệu Ứng dụng một số kỹ thuật khai phá dữ liệu trong xây dựng mô hình dự báo lưu lượng giao thông theo loại hình phương tiện (Trang 54 - 59)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(98 trang)