3.2. Nhận xét về hiệu quả điều trị của thuốc Cyclosporine
3.2.1. Hiệu quả tạo thuyên giảm
3.2.1.1. Phân bố liều Cyclosporine ban đầu
Biểu đồ 3.5. Phân bố liều Cyclosporine ban đầu
Nhận xét: Nhóm nghiên cứu được điều trị liều Cyclosporine trung bình là 3,7 ± 0,78 mg/kg/ngày, số trung vị là 3,73, giá trị cao nhất là 5, giá trị thấp nhất là 2,27.
3.2.1.2. Phân bố nồng độ C0 ban đầu
Biểu đồ 3.6. Phân bố nồng độ C0 ban đầu
Nhận xét: Nhóm nghiên cứu đạt nồng độ C0 máu trung bình là 62,19 ±23,9 ng/ml, số trung vị là 64,25, giá trị cao nhất là 101,10, giá trị thấp nhất là 5.
3.2.1.3. Phân loại mức độ thuyên giảm bệnh với CsA
Biểu đồ 3.7. Mức độ thuyên giảm bệnh với CsA
Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu, bệnh nhân đạt thuyên giảm hoàn toàn chiếm đa số (86,67%).
3.2.1.4. Thời gian đạt thuyên giảm
Biểu đồ 3.8. Phân bố thời gian đạt thuyên giảm
Nhận xét: Bệnh nhân nhóm nghiên cứu có thời gian đạt thuyên giảm trung bình là 24,13±11,3 (ngày); số trung vị là 27,5; giá trị lớn nhất (max) là 131;
giá trị nhỏ nhất (min) là 6; khoảng tin cậy 95% (95%CI) là (19,75; 36,52).
3.2.1.5. Sự thay đổi mức độ phù trước và sau điều trị CsA
Biểu đồ 3.9. Sự thay đổi mức độ phù trước và sau điều trị CsA Nhận xét: Đa số bệnh nhân có giảm phù sau điều trị Cyclosporine với p < 0,05.
(Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon)
3.2.1.6. Sư thay đổi hồng cầu niệu trước và sau điều trị CsA
Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi hồng cầu niệu trước và sau điều trị CsA Nhận xét: Sau điều trị CsA, đa số bệnh nhân có hồng cầu niệu âm tính. Sự thay đổi về hồng cầu niệu trước và sau điều trị CsA không có sự khác biệt với p=0,414 > 0,05 (Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon).
3.2.1.7. Sự thay đổi tỉ số Protein/Creatinin niệu trước và sau điều trị CsA
Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi tỉ số protein/creatinin niệu trước và sau điều trị CsA Nhận xét: Tỉ số uPCR trung bình trước điều trị CsA là 1108,08 ± 890,3 mg/mmol, sau điều trị CsA là 9,76 ± 19,4 mg/mmol. Sự thay đổi của tỉ số uPCR trước và sau điều trị CsA có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. (Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon).
3.2.1.8. Sự thay đổi nồng độ Albumin máu trước và sau điều trị CsA
Biểu đồ 3.12. Sự thay đổi nồng độ Albumin máu trước và sau điều trị CsA Nhận xét: Nồng độ Albumin máu trung bình trước điều trị CsA là 23,8± 8,6g/l, sau điều trị CsA là 36,9 ± 5,8g/l. Sự thay đổi nồng độ Albumin máu trước và sau điều trị CsA có ý nghĩa thống kê với p<0.05 (Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon).
3.2.1.9. Sự thay đổi nồng độ Cholesterol máu trước và sau điều trị CsA
Biểu đồ 3.13. Sự thay đổi nồng độ Cholesterol máu trước và sau điều trị CsA
Nhận xét: Nồng độ Cholesterol máu trung bình trước điều trị CsA là 8,6 ± 3,3mmol/l, sau điều trị CsA là 6,4 ± 2,2 mmol/l. Sự thay đổi nồng độ Cholesterol máu trước và sau điều trị CsA với p<0,05 (Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon) 3.2.2. Hiệu quả duy trì thuyên giảm
3.2.2.1. Thời gian không tái phát
Biểu đồ 3.14. Sự phân bố thời gian không tái phát
Nhận xét: Đa số bệnh nhân duy trì thời gian không tái phát trung bình là 8,7 ± 6,6 tháng. Bệnh nhân không bị tái phát lâu nhất là 24,48 tháng.
3.2.2.2. Mức độ thuyên giảm tại 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng sau điều trị CsA
Biểu đồ 3.15. Mức độ thuyên giảm tại 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng sau điều trị CsA
Nhận xét: Tại thời điểm 3 tháng có 30 bệnh nhân theo dõi, trong đó 76,7%
bệnh nhân đạt thuyên giảm hoàn toàn, 10% bệnh nhân không thuyên giảm.
Tại thời điểm 6 tháng có 29 bệnh nhân theo dõi, trong đó 93,1% bệnh nhân đạt thuyên giảm hoàn toàn và 3,5% bệnh nhân không thuyên giảm. Tại thời điểm 12 tháng có 17 bệnh nhân theo dõi, có 94.1% bệnh nhân đạt thuyên giảm hoàn toàn. Tại thời điểm 24 tháng có 4 bệnh nhân theo dõi, 50% bệnh nhân đạt thuyên giảm hoàn toàn, 25% bệnh nhân đạt thuyên giảm một phần và 25% bệnh nhân không thuyên giảm.
3.2.2.3. Sự thay đổi liều lượng Cyclosporine tại các thời điểm: ban đầu, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng của 4 bệnh nhân theo dõi 24 tháng (n=4)
Biểu đồ 3.16. Sự thay đổi liều CsA của 4 bệnh nhân theo dõi đến 24 tháng Nhận xét: Sự thay đổi liều Cyclosporine trung bình tại các thời điểm ban đầu, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng của 4 bệnh nhân theo dõi 24 tháng khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,0004 (Kiểm định Friedman)
3.2.2.4. Sự thay đổi nồng độ C0 Cyclosporine tại các thời điểm: ban đầu, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng của 4 bệnh nhân theo dõi 24 tháng.(n=4)
Biểu đồ 3.17. Sự thay đổi nồng độ Cyclosporine của 4 bệnh nhân theo dõi 24 tháng
Nhận xét: Sự thay đổi nồng độ Cyclosporine tại các thời điểm ban đầu, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng của 4 bệnh nhân theo dõi 24 tháng không có sự khác biệt với p = 0,31 > 0,05.