Tổ chức và CNTT

Một phần của tài liệu Bài giảng hệ thống thông tin quản lý (combo full slides 7 chương ) (Trang 152 - 173)

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

3.1 Tổ chức và CNTT

Thế nào là tổ chức?

Định nghĩa hướng kỹ thuật:

Một cấu trúc xã hội chính thức xử lý các nguồn tài nguyên từ môi trường để tạo ra thành phẩm (outputs)

một đối tượng hợp pháp (pháp nhân) có các nội quy và thủ tục cũng như cấu trúc xã hội

Định nghĩa hướng hành vi:

một tập hợp các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đã được điều chỉnh trong một khoảng thời gian thông qua các xung đột và giải quyết xung đột

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

3.1 Tổ chức và CNTT

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

Định nghĩa kỹ thuật kinh tế vi mô của tổ chức

Tổ chức

Quá trình sản xuất

Đầu ra tới môi trường Đầu vào từ

môi trường

Trong định nghĩa kinh tế vi mô của tổ chức, vốn và lao động (các yếu tố sản xuất cơ bản được cung cấp bởi môi trường) được chuyển hóa bởi các doanh nghiệp thông qua quá trình sản xuất thành các sản phẩm và dịch vụ (đầu ra cho môi trường). Các sản phẩm và dịch vụ được tiêu thụ bởi môi trường mà cung cấp thêm vốn và lao động cho đầu vào của vòng lặp mới.

3.1 Tổ chức và CNTT

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

Quan điểm hành vi của tổ chức

Cấu trúc

Hệ thống phân cấp Phân công lao động Quy tắc, thủ tục Quy trình kinh doanh Văn hóa

Quy trình

Quyền / nghĩa vụ

Đặc quyền / trách nhiệm Giá trị

Chỉ tiêu Con người Tài nguyên

môi trường

Đầu ra Môi trường TỔ CHỨC CHÍNH THỨC

Quan điểm hành vi của các tổ chức nhấn mạnh nhóm các mối quan hệ, các giá trị và cấu trúc.

3.1 Tổ chức và CNTT

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

Các đặc điểm chính của tổ chức

Mục tiêu của tổ chức

Chức năng nhiệm vụ của tổ chức

Cơ cấu của tổ chức

Chính sách của tổ chức

Phong cách lãnh đạo

Nguồn lực của tổ chức

Môi trường của tổ chức (Môi trường bên ngoài)

Văn hóa tổ chức

Qui trình kinh doanh

Mục tiêu của tổ chức

Đặc điểm của tổ chức

Mục tiêu của tổ chức là những điều tổ chức cần đạt đến thông qua hoạt động của tổ chức (quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức).

Chức năng nhiệm vụ của tổ chức

Chức năng của tổ chức được hiểu là những phương diện hoạt động chủ yếu của tổ chức.

Chức năng của tổ chức được cụ thể hoá thành các nhiệm vụ, quyền hạn

Đặc điểm của tổ chức

Cơ cấu của tổ chức

Cơ cấu tổ chức là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị việc sắp xếp theo trật tự nào đó của mỗi bộ phận của tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng.

Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị -Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến

-Cơ cấu tổ chức quản trị theo chức năng

-Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến-chức năng -Cơ cấu quản trị ma trận

Đặc điểm của tổ chức

Cơ cấu của tổ chức

Cơ cấu tổ chức quản trị trực

tuyến

Đặc điểm của tổ chức

Cơ cấu của tổ chức

Cơ cấu tổ chức quản trị theo

chức năng

Đặc điểm của tổ chức

Cơ cấu của tổ chức

Cơ cấu tổ chức quản trị trực

tuyến- chức năng

Đặc điểm của tổ chức

Cơ cấu của tổ chức

Cơ cấu quản trị ma trận

Đặc điểm của tổ chức

Chính sách của tổ chức

Đặc điểm của tổ chức

Chính sách là tập hợp các chủ trương và hành động về phương diện nào đó của tổ chức nó bao gồm các mục tiêu mà tổ chức muốn đạt được và cách làm để thực hiện các mục tiêu đó.

Chính sách là tập hợp các chủ trương, các biện pháp khuyến khích đối tượng phụ thuộc vào chính sách nhằm đạt được mục đích của chủ thể ra chính sách.

Nguồn lực của tổ chức

Chỉ đề cập đến ba nhóm nguồn lực là:

 Nguồn lực con người. Là nguồn lực đặc biệt không thể thiếu, nó quyết định tới sự thành bại của tổ chức.

 Nguồn lực tài chính. Nguồn lực tài chính là điều kiện không thể thiếu để duy trì, phát triển tổ chức

 Nguồn lực công nghệ. Ngày nay, công nghệ có vai trò quan trọng trong phát triển tổ chức, gắn liền với phát triển tổ chức, thúc đẩy sự phát triển tổ chức; bất kỳ tổ chức nào cũng phải sử dụng công nghệ và coi trọng ứng dụng công nghệ phục vụ hoạt động của tổ chức.

Đặc điểm của tổ chức

Công nghệ đột phá (Disruptive technologies)

 Công nghệ đem lại sự thay đổi sâu rộng cho các doanh nghiệp, các ngành, và thị trường

Ví dụ: Máy tính xách tay, phần mềm xử lý văn bản, mạng Internet, thuật toán PageRank

Người dẫn đầu (First movers) và người theo sau (fast followers)

Người dẫn đầu - nhà phát minh của công nghệ đột phá

Người theo sau - doanh nghiệp với quy mô và nguồn lực tận dụng công nghệ đột phá

Đặc điểm của tổ chức

Nguồn lực của tổ chức

Môi trường của tổ chức

Ở đây chúng ta chỉ bàn môi trường bên ngoài của tổ chức.

 Tổ chức và môi trường có mối quan hệ tương hỗ.

 Tổ chức được mở và phụ thuộc vào môi trường.

 Tổ chức có thể ảnh hưởng đến môi trường của nó.

 Môi trường thông thường thay đổi nhanh hơn so với tổ chức.

 HTTT được xem như một công cụ để rà soát môi trường, hoạt động như một ống kính.

Đặc điểm của tổ chức

Môi trường của tổ chức

Tổ chức và môi trường của nó

Hệ thống thông tin

Nguồn tài nguyên môi trường và hạn chế

Chính phủ

Đối thủ cạnh tranh Khách hàng

Các tổ chức tài chính Nền văn hóa

Kiến thức Công nghệ

Công ty

Môi trường định hình tổ chức có thể làm gì, nhưng tổ chức có thể ảnh hưởng ngược lại lên môi trường và có thể thay đổi môi trường. CNTT đóng vai trò tối quan trọng trong việc giúp đỡ tổ chức nhận thức được và đối phó với các sự thay đổi của môi trường

Hình 3-5

Đặc điểm của tổ chức

Văn hóa của tổ chức

Văn hóa tổ chức là hệ thống những giá trị, những niềm tin, những quy phạm được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức.

Văn hóa tổ chức xác định tính cách của doanh nghiệp.

Văn hóa tổ chức thường được xem như là cách sống của mọi người trong tổ chức.

Đặc điểm của tổ chức

Công việc định sẵn - Routine (Công việc thiết kế sẵn)

Các qui tắc, thủ tục và kinh nghiệm thực tiễn được xây dựng để giải quyết các tình huống định sẵn

Các quy trình kinh doanh – Business processes:

là tập hợp các công việc định sẵn

Doanh nghiệp kinh doanh – Business Firm: là tập hợp các quy trình kinh doanh

Qui trình kinh doanh

Đặc điểm của tổ chức

Hầu hết các tổ chức bao gồm các công việc định sẵn, tập hợp các công việc này tạo nên một quy trình kinh doanh. Một tập hợp các quy trình kinh doanh tạo nên doanh nghiệp kinh doanh. Các ứng dụng HTTT mới yêu cầu các công việc và quy trình kinh doanh thay đổi để đạt được hiệu suất công việc cao hơn.

Quy trình Kinh doanh 1

Quy trình Kinh doanh N

Quy trình Kinh doanh 3

Quy trình Kinh doanh 2

Công việc

định sẵn Công ty

kinh doanh

Qui trình kinh doanh

Đặc điểm của tổ chức

3.1 Tổ chức và CNTT

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

Mối quan hệ giữa tổ chức và CNTT

CNTT và tổ chức ảnh hưởng lẫn nhau Mối quan hệ ảnh hưởng bởi

Cơ cấu

Quy trình kinh doanh

Chính sách

Văn hóa

Môi trường

Các quyết định quản lý

của tổ chức

3.1 Tổ chức và CNTT

Chương 3 HTTT, Tổ chức và chiến lược

Mối quan hệ 2 chiều giữa tổ chức và CNTT

Mối quan hệ hai chiều phức tạp này được trung gian qua nhiều yếu tố, không ít trong số đó là các quyết định của nhà quản lý. Các nhân tố trung gian khác bao gồm văn hóa, cơ cấu, chính sách, quy trình kinh doanh và môi trường của tổ chức.

Các yếu tố trung gian Môi trường

Văn hóa Cơ cấu

Quy trình kinh doanh Chính sách

Quyết định quản lý

Công nghệ thông tin Tổ chức

Một phần của tài liệu Bài giảng hệ thống thông tin quản lý (combo full slides 7 chương ) (Trang 152 - 173)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(469 trang)