Một số phõn tớch về nghĩa biểu trưng trong cỏc dạng cấu tạo ủặc biệt của biểu thức khen chê

Một phần của tài liệu Nghĩa biểu trưng của nhóm danh từ chỉ động vật trong biểu thức khen chê (Trang 23 - 27)

II. DẠNG CẤU TRÚC THÔNG THƯỜNG VÀ MỘT SỐ DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA BIỂU THỨC KHEN CHÊ

3. Một số phõn tớch về nghĩa biểu trưng trong cỏc dạng cấu tạo ủặc biệt của biểu thức khen chê

K IL O B O O K S .C O M

24

BIU ĐỒ CƠ CU NGHĨA BIU TRƯNG TRONG CÁC BIU THC

KHEN CHÊ

9.25

90.75

nghĩa biu trưng khen

nghĩa biu trưng chê

Qua biểu ủồ trờn ủõy ta thấy: Phần lớn nghĩa biểu trưng trong nhúm cỏc danh từ chỉ ủộng vật trong biểu thức khen chờ là: chờ (chiếm 90.75%). Những biểu thức mang ý nghĩa khen chỉ chiếm 9.25%. Trên thực tế, ngôn ngữ nói hàng ngày hay thậm chí là ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật ở Việt Nam rất ít sử dụng ủộng vật ủể biểu trưng cho ý nghĩa khen ngợi. Trong tõm thức cộng ủồng người Việt, ủộng vật khụng mang nhiều ý tượng nghĩa cho cỏc bản chất hay tớnh cỏch của con người, khụng ủược thần thỏnh húa như ở nhiều nước phương Tõy.

Vớ dụ như: Ở Ấn Độ thờ con bũ và “bũ” ủối với họ là một con vất rất linh thiêng, không bao giờ người Ấn Độ ăn thịt bò,…Với nhiều nước phương tây ủộng vật rất ủược yờu quý, họ coi vật nuụi trong nhà như những người bạn, cú bỏc sỹ thỳ y riờng và thậm chớ cú người cũn bỏ ra rất nhiều tiền ủể xõy mộ cho vật nuôi.

Khi ủó ủưa vào cỏc biểu thức dưới dạng biểu thức hay thành ngữ thỡ nội dung ý nghĩa thường nhằm mục ủớch răn dạy con người những thúi hư tật xấu, những tớnh khụng hay do ủú, con vật trong cỏc biểu thức trong tiếng Việt thường mang ý nghĩa biểu trưng là: chê (chiếm tới 90.75%).

* Đụi nột so sỏnh nghĩa biu trưng ca nhúm danh t ch ủộng vt

K IL O B O O K S .C O M

25

Tiếng Việt Tiếng Anh

Bẩn như lợn Ngu như lợn

As dirty as a pig As fat as a pig

Dữ như hổ As paper as tiger

Đông như kiến As thick as ants

Dai như ủỉa To stick like a leech

Chậm như sên As slow as a snail

Chậm như rùa As slow as rtotoise

Câm như hến As dumb as an oyster

Nhanh như sóc As nimble as a squirrel

Tuy nhiên, trong tiếng Anh có nhiều loài vật mang nghĩa biểu trưng khác với tiếng Việt, hay núi cỏch khỏc: khi nhắc ủến loài vật ủú trong tư duy của người Việt khụng tỡm thấy một nghĩa biểu trưng nào mà loài vật ủú biểu hiện.

Tiếng Anh Nghĩa

As afraid as a grasshopper Sợ hãi như con châu chấu As big as a whale To như cá voi

As dead as herring Chết thẳng cẳng như cá trích As horny as the camel’s knee Cứng như ủầu gối lạc ủà As lazy as a lobster Lười biếng như tôm hùm As merry as a lark Hớn hở như dế

As rugged as rhinoceros Thô kệch như tê giác As lively as a cricket Nhỏ như dế

As hoarce as a raven Giọng khan như quạ khoang As deaf as beetle Điếc ủặc như bọ hung As bad as a blight Xấu xa như rệp rừng

Ở nhiều nước phương tõy mà ủiển hỡnh là nước Anh loài vật rất ủược coi

K IL O B O O K S .C O M

26 Văn húa Việt mặc dự cũng coi trọng những con vật nuụi trong gia ủỡnh ủặc biệt là nhà nụng rất trọng con trõu. Song như ủó trỡnh bày khi ủưa vào cỏc biểu thức dưới dạng biểu thức hay thành ngữ thỡ nội dung ý nghĩa thường nhằm mục ủớch răn dạy con người những thúi hư tật xấu, những tớnh khụng hay do ủú, con vật trong các biểu thức trong tiếng Việt thường mang ý nghĩa biểu trưng là: chê (chiếm tới 90.75%).

*Đụi nột so sỏnh nghĩa biu trưng ca nhúm danh t ch ủộng vt trong biu thc khen chê ca tiếng Vit vi tiếng Hán

`Sự tương thớch giữa văn húa Việt Nam và văn húa Hỏn như chỳng ta ủó biết là vụ cựng sõu sắc, Điều ủú phần nào trở thành một lợi thế vụ cựng quan trọng cho người Việt Nam trong việc tiếp cận văn hóa Trung Hoa nói chúng và cỏc thành ngữ Trung Hoa núi riờng. Sau ủõy là những khảo sỏt sơ lược về sự tương xứng cũng như những ủiểm khỏc biệt trong nghĩa biểu trung của cỏc biểu thức khen chê mang yếu tố chỉ loài vật giữa 2 nước:

STT Tên loài

vt Nghĩa biu trưng Tiếng Vit Tiếng Hán 1 Chó Sự hèn hạ, ti tiện,

thậm chí miêu tả sự thõm ủộc

- Buồn như chó ốm

Giảo nhân cẩu nhi bất lộ xỉ

- Tang gia chi cẩu 2 Hổ Hình tượng dũng

mãnh, uy nghi,

Dữ như hổ - Ngạ hổ kiến dương

K IL O B O O K S .C O M

27 ủầy nguy hiểm

- Ăn như hựm ủổ ủú

3 Lợn Ti tiện, tham lam lười biếng

- Ngu như lợn - Trư bằng cẩu hữu

4 Rồng -Tượng trưng cho sự mạnh mẽ, tráng kiện, dũng mãnh

- Linh thiêng cao

quý - Ăn như rồng cuốn

- Nói như rồng leo

- Hổ thế long bàn

- Nhất trư nhất long

5 Trâu - Sự chăm chỉ, sức mạnh

- Khỏe như trâu - Sát nga bất dụng ngưu lực

- Ngưu thớnh ủàn cầm

6 Vịt - Sự chậm chạp - Chạy như vịt - Giáp bộ nga hành

Một phần của tài liệu Nghĩa biểu trưng của nhóm danh từ chỉ động vật trong biểu thức khen chê (Trang 23 - 27)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(46 trang)