STT Tên loài vật Các giá trị biểu trưng Ví dụ
1 Bò Dốt, không thông
minh
- “Dốt như bò”
(Truyện cười dân gian)
- Một ngoại kiều người da ủen ở cùng nhà, tầng 5, có việc ra ngoài. Xuống ủến nơi chỉ cũn thấy Y ủang nằm trờn vũng
K IL O B O O K S .C O M
28 vừa chạy vừa kêu như bò rống...
Cảnh sỏt ập ủến, nhúm sỏt tử ủó mất tăm.
(ký sự: Thuốc lá,máu và nước mắt, Lê Xuân Quang
2 cá Tình thế gấp gáp, khó
khăn,, nguy nan
- (…) Lúc này những cơ sở cách mạng rất hoang mang, sợ cô dao ủộng. Người chiến sĩ cỏch mạng dù vững vàng, khi bị bắt thì cũng như cá trên thớt, bọn chỳng dựng ủủ mọi thủ ủoạn ủể khai thác. Chúng khép cô vào tội làm giao liên cho dù cô không nhận. (Tự hào là nữ pháo binh, Tâm Hảo)
3 Cáy Nhát gan Nhát như cáy
4 Cà cuống Làm việc không ra gì - Làm như cà cuống lội nước:
làm việc uể oải lười biếng.
5 Cá trôi Làm việc không ra gì Làm như cá trôi xổ ruột
6 cũ Gầy gũ, yếu ủuối - Đầu họ trở nờn quỏ to và nặng ủố lờn trờn những cỏi cổ ngẳng như cổ cũ ủang bị quỏ tải. Một trong số họ bỗng chệnh choạng, làm cho chiếc xe cút kít nghiêng ủi và một thựng rỏc bị rớt xuống. Rác rưởi và những thứ bẩn thỉu ủổ tràn ra mặt ủất.
K IL O B O O K S .C O M
29 Joseph Kesel)_Truyện tiếng Việt online
7 Chi chi Run sợ, quá khiêm tốn
- Bản chất anh ấy ủõu cú tham nhũng. Đấy chỉ là hiện tượng nhất thời. Ngày anh ấy còn ngồi trên ghế nhân viên chỉ có ham mà không tham. Chỉ có nhũn như con chi chi ủõu dỏm nhũng nhiễu ai (Nỗi lòng chiếc ghế trống_ Lê Qúy)
8 Chim Đạo lý, hiền lành - “Bõy giờ em ủó cú chồng Như chim vào lồng như cá cắn câu”
Khi ủó cú gia ủỡnh, người con gỏi sống trọn nghĩa với ủạo lý phương Đông. Hình ảnh cá cắn câu, chim vào lồng là lối ví von dễ hiểu thường gặp trong ca dao tục ngữ. Tỏc giả ủó vận dụng ngụn từ một cỏch khộo lộo ủể làm câu chuyện vừa dễ hiểu vừa sâu sắc. Người con gái sang ngang ấy như muốn ủọc lờn bản tuyên ngôn của hôn nhân. Khi ủó cú gia ủỡnh, chỳng ta khụng nờn tõm tưởng về nhau dự ta ủó
K IL O B O O K S .C O M
30 bài ca dao “Trèo lên cây bưởi hỏi hoa” trong thời ủại số húa, Nguyễn Vui)
9 Chó Ngu, lắm lời, hay cãi vã, hay làm việc xấu nên không tự tin
- “Thật không công bằng nếu con người còn xem chó là giống vật tượng trưng cho những tính cỏch xấu xa ngu dốt, ủại loại ngu như chó, bẩn như chó, hỗn như chó, hùa như chó, nịnh như chó... Vì chó là giống vật rất tinh khôn, rất dũng cảm, rất có nghĩa. Lúc trà dư tửu hậu trong mấy ngày cuối năm, nhàn ủàm ủụi dũng về chú ủể ủún năm Tuất ủang tới, õu cũng là một chuyện vui.”
- Mão ngạc nhiên. “Nó tên là Tuất, chẳng là chó thì là gì hả chú!”. “Thế anh cũng biết nó cầm tinh con chó à?” “Vâng!”
“Tiờn sư anh! Biết sao cũn ủõm mặt vào? Không nghe người ta bảo cắn nhau như chó với mèo à?”. (mồ côi, Phùng Phương Qúy), theo Tiền Phong
- Nhiều kẻ lắm ủiều “chửi mốo
K IL O B O O K S .C O M
31 nhẳn như chó cắn ma”, chửi “từ sáng chí tối” xung quanh việc mất trộm mỗi một con gà.
(trích tiểu phẩm vui: “chó giữ nhà, gà gáy trống canh”) - Tai luôn luôn vểnh lên nghe ngúng chuyện người khỏc, ủớch thị là tai của kẻ hay "kiếm chuyện" rồi! Nói thế thôi chứ, một khi ủó bị "vạch mặt chỉ tên", những kẻ này cũng dễ "cụp tai" như "chú cụp ủuụi" thụi!
(ba tạp văn ngắn của Trần Huy Thuận, Trần Huy Thuận)
10 Chồn Hôi - “Nhiều hợp chất hữu cơ của
lưu huỳnh với mùi khó ngửi như các êtyl và mêtyl mecaptan ủược dựng làm chất tạo mựi cho khớ ủốt nhằm dễ dàng phỏt hiện rò rỉ. Mùi của tỏi và "mùi hôi như chồn " cũng do các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh gây ra.”
(Trích bách khoa toàn thư mở Wikipedia)
11 Chuột Lờ ủờ
Cọp Dữ, không hiền lành - “Nếu Bụt nổi tiếng bởi sự hiền từ của mình (hiền như Bụt), thì
K IL O B O O K S .C O M
32 dữ tợn của nó (dữ như cọp).”
Luận Ngữ Tân thư_ Phạm Lưu Vũ)
12 Cú Hôi - “Trời vẫn còn lạnh cóng. Một
anh tù tự giác (lao dộng hình sự sắp mãn án) xách vào cho tôi một thựng nước ấm ủể tắm, một quần kaki loại công nhân màu xanh và một áo sơ mi trắng. Tôi không biết lý do tại sao hôm nay ủược Ưu ủói thế, nhưng thấy có nước ấm là cứ tắm cho người bớt hôi như cú và sạch ghẻ
Trích bài: Gặp bộ trưởng nội vụ Phạm Hùng
13 Cua Chắc nịch, có chứng cứ, có cơ sở
- “Đó ủưa ra chất vấn là phải
“chắc như cua gạch”, nói có sách, mách có chứng; có sự kiểm chứng thực tế, có sự phân tích, suy luận, thậm chí còn phải tiếp xỳc với ủối tượng cú liờn quan, chứ không phải chỉ nghe núi hay vừa ủọc qua trờn bỏo chớ là ủem ra hỏi.”
14 Đỉa Khụng ủồng tỡnh, phản ủối
Hà Nội cú dỏm bói bỏ Hiệp ủịnh Thương mại vì luật nhân quyền của Hạ nghị viện Mỹ không?
Đảng CSVN có khả năng vận
K IL O B O O K S .C O M
33 bỏ ý kiến của Hạ viện không?
Và liệu hành pháp của Tổng thống Bush có dám chống lại quyết ủịnh của Quốc hội khụng
?
Nếu Hà Nội trả lời ủược những câu hỏi này thì những lời lẽ phản ứng ủao to bỳa lớn mới cú hiệu lực còn cứ giẫy nẩy lên như ủỉa phải vụi thỡ chả ăn thua gì. (Phạm Trần, Việt Nam: Giẫy Như Đỉa Phải Vôi. Việt Báo Thứ
Năm, 9/13/2001, 12:00:00 AM)
15 Gà Lúng túng, tức tối,
bực dọc
- Cắt nửa tháng lương vì nhập dữ liệu vào máy thiếu chính xác. Ông trưởng phòng kế hoạch, mặt ủỏ như gà chọi, tay xốc xốc cái cà vạt, gầm gừ:...(truyện ngắn: Tái sinh, Phong Điệp
16 Gấu Ăn nhiều, ăn khỏe - Ăn như gấu ăn trăng: ăn nhiều, ăn nhanh giống như mặt trăng vào ngày nguyệt thực, ủang ủầy ủặn sỏng tỏ, bỗng dưng trong giõy lỏt bị trỏi ủõt che lấp toàn bộ hoặc một phần khiến cho trời ủất tối sầm lại (dõn gian quen gọi là gấu ăn trăng)
K IL O B O O K S .C O M
34 khỏe, rất nhanh, quá mức thường thấy (hà bá: thần sông)
18 Hạc Gầy “Giỏo sư Mortimer ủó hỏi giỏo
Kavir, và ông này cho biết có quen một ủạo sĩ tu hành tờn Akila Bakhtir vốn thường qua lại nhiều trong dãy Tuyết Sơn và có kiến thức rộng về những hiền triết ẩn tu nơi ủõy. Phỏi đồn bèn tìm đến đạo sĩ này, đĩ là một ông lão “gầy như hạc”, vẻ mặt lúc nào cũng tươi cười.”
Dr. Blair T. Spalding Nguyên Phong dịch
Chương 8 Đời sống siêu nhân loại
19 Hổ
Hựm Ăn khỏe, ăn nhiều - Ăn như hựm ủổ ủú: ăn rất khỏe và rất nhiều, y như hổ ăn cỏ tụm ở trong ủú.
20 Hến Ít nói -- “Phu nhân tổng thống Mỹ
Eleanor Roosevelt từng bị tật mắc cỡ hoành hành và cả vật lý gia Albert Einstein cũng từng bị nó tấn công lúc còn bé. Tại sao chúng ta bị mắc cỡ? Cơ chế nào tiềm ẩn trong cơ thế khiến người ta bỗng nhiờn mặt ủỏ như gấc và mồm câm như hến? Có
K IL O B O O K S .C O M
35
21 Kiến Đụng - Người ủụng như kiến. (Trớch
Từ ủiển mở Wiktionary) http://vi.wiktionary.org/wiki/%
C4%91%C3%B4ng
22 Lợn Ngu, béo - Các bạn thường chế giễu nhau:
béo như lợn. Bạn nữ nào có vóc dỏng, số ủo kinh khủng như tụi luôn cảm thấy xấu hổ” (“Người ủại biểu nhõn dõn”_Huỳnh Cường. 17/2/2008)
- “Thấy chồng xé vở và mắng cậu con ngu như lợn, chị Lan
"quặc" lại. Tức mình, anh Quang ủạp vỡ chiếc ủầu DVD mới tậu. "Anh ủiờn rồi à?" - chị quát lại chồng. Đốp! Một cái tát giáng thẳng vào mặt chị
23 Mắm Gầy quá, không béo - gầy như con mắm.
(Trớch Từ ủiển mở Wiktionary) http://vi.wiktionary.org/wiki/m
%E1%BA%AFm
24 Mèo Lắm lời, làm việc
không ra gì, không mang lại kết quả gì, quá hăm hở với những gì mình muốn
- Làm như mèo mửa: làm không ra gì
- Mão ngạc nhiên. “Nó tên là Tuất, chẳng là chó thì là gì hả chú!”. “Thế anh cũng biết nó cầm tinh con chó à?” “Vâng!”
“Tiờn sư anh! Biết sao cũn ủõm mặt vào? Không nghe người ta
K IL O B O O K S .C O M
36 à?”. (mồ côi, Phùng Phương Qúy), theo Tiền Phong
- Như mèo thấy mỡ: Giễu người tỏ vẻ hăm hở trước thứ gì mình thèm muốn. (Con mèo trong tục ngữ - ca dao Việt Nam)
25 Nhện Chằng chịt - “Hình ảnh các công trình
quảng cỏo ủồ sộ ủố lờn cỏc ngụi nhà căn phố, ủường cỏp ủiện và ủiện thoại chằng chịt như mạng nhện, các nhà phố manh mún trờn cỏc ủường lớn . ủó gúp phần là không gian công cộng bị mất dần vẻ ủẹp của nú.”
26 Quạ Không rõ ràng, phân vân
27 Rắn Lấm lét, làm việc xấu
28 Rồng Ăn nhiều, nói lắm, làm việc không ra gì
- Ăn như rồng cuốn: ăn nhiều, ăn nhanh, ăn ủến ủõu hết ủến ủú.
29 Rựa Chậm - Tiến ủộ chậm như “rựa bũ”,
dân chịu khổ?
30 Sên Chậm chạp - ốc sên. Loài ốc nhỏ ở cạn, hay
bám vào cây cối và những chỗ có rêu ẩm. Chậm như sên.
Chậm quá. Yếu như sên. Yếu lắm.
31 Sếu Cao - “Hãy tưởng tượng, trong ba
K IL O B O O K S .C O M
37 tràn ngập trờn trỏi ủất! Dõn số loài người tất nhiên có tăng lên, với sự di cư từ châu lục này sang châu lục khác, nhưng chỉ với một tốc ủộ chậm như sờn.
Người ta ủó ước tớnh dõn số thế giới ở ủầu thời kỳ ủồ ủỏ mới (Neolithic) là mười triệu người.”
32 Súc Nhanh - Quy hoạch ủụ thị: Hoặc nhanh
như sóc, hoặc chậm như sên!
(Theo Vietnamnet)
33 Tằm Ăn nhiều - Ăn như tằm ăn rỗi: ăn khỏe, ăn
nhiều và nhanh hết.
34 Tụm tươi Đắt, ủược giỏ - Giấy… ủắt như tụm tươi 05:13' AM - Thứ năm, 22/11/2007 Theo Thương Mại http://www.dddn.com.vn/Deskt op.aspx/Tin-DN/Phanhoi- Tt/Giay_dat_nhu_tom_tuoi/
Thiêu thân Mù quáng, không biết tốt xấu
- Và thế là, hàng chục “con xe”
lao như thiêu thân cùng tại một thời ủiểm nờn nếu cú một "chỳ"
phơi xác thì "cơm 4 bữa một ngày (thêm 1 bữa trên nóc tủ)"
cũng là chuyện thường ngày ở ngõ huyện... (Cạm bẫy từ
K IL O B O O K S .C O M
38
35 Trâu Khỏe mạnh - Mọi hôm anh khỏe như trâu
ấy, mà nay về nhà cứ nằm dài thườn thượt, bảo làm gì cũng không chịu là thế nào? (Truyện cười)
36 Vạc Hay kêu, lắm lời - Có những cơ quan, trường học, trong bản tổng kết cuối năm nào cũng không quên thống kê số lượng tiến sĩ, thạc sĩ, như một tiêu chí quan trọng ủể "tớnh ủiểm thi ủua". Và ủể cú
"ủiểm", buổi họp nào thủ trưởng cơ quan cũng kờu như vạc ủề nghị nhõn viờn ủi học. (Tiến sĩ Vệt Nam_”ủi học cho vui”???,1/12/2006)
37 Vẹt Lắm lời - Tôi và các bạn tôi vẫn không thể sống yên mà không ê a học như vẹt, những con vẹt ẩn mình chờ “chết”, nhìn thấy rõ “cái chết” trước mắt nhưng vẫn phải xông vào “bụi mận gai”. (tiếng vẹt hót trong bụi mận gai, Thùy Trang) theo_bỏo ủiện tử Hoa Học Trò.
38 Vịt Chậm chạp, nhốn
nháo, không thong minh nhanh nhẹn
- "Nguyờn nhõn thỡ do ủõy là ủịa bàn phức tạp, vừa là Ngó tư ủầu mối, vừa có bến xe buýt lại nằm cạnh chợ với một khoảng trống
K IL O B O O K S .C O M
39 lại thường là nơi tụ tập bán hàng trờn xe thồ, gần ủõy lại xuất hiện thêm những dây, sạp quần áo rất rẻ, với giá bảy tám nghìn ủồng một chiếc, do ủú lại càng tạo ủiều kiện ủể bọn trộm cắp hành nghề.
Nhiều khi cứ thấy xe ủến là họ chạy như vịt, nhưng cứ ủi một lúc lại kéo về", ông Hưng nói.
(Múc tỳi “ủại nỏo” Ngó Tư Sở, theo bỏo ủiện tử vietnamnet, 28/4/2004)
- Trường Háng Tày nằm giữa ủại ngàn Chế Tạo. Thầy Sinh thông thạo tiếng Mông nên không gặp khó khăn gì về ngôn ngữ. Riêng thầy Thành, những ngày ủầu, thầy và trũ bất ủồng ngôn ngữ, nên thầy thì cứ dậy mà trò thì cứ việc... như vịt nghe sấm. Không còn cách nào khác, thầy Thành phải tự xóa mù chữ tiếng Mông cho mình trước. (Dạy học ở nơi xa nhất Mù Cang Chải, Thuần Việt)_Việt báo (Theo_ Tien_
Phong)
K IL O B O O K S .C O M
40 Qua khảo sỏt nghiờn cứu nghĩa biểu trưng trong nhúm danh từ chỉ ủộng vật trong biểu thức khen chê trên 54 biểu thức tôi rút ra một số kết luận như sau:
Trong các biểu thức khen chê ngoài cấu trúc thông thường:
BTKC = Tớnh từ + như + Danh từ chỉ ủộng vật (DTCĐV Chiếm 64.8%
Cũn cú những cấu trỳc ủặc biệt như:
a) BTKC = Động từ (ĐT) + như + Danh từ chỉ ủộng vật (DTCĐV chiếm 22.6%
b) BTKC = Danh từ (DT) + như + Danh từ chỉ ủộng vật (DTCĐV) Chiếm 3.5%
c) BTKC = (Khuyết) +như + Danh từ chỉ ủộng vật (DTCĐV) Chiếm 10.1%
Trong ủú, tỉ lệ nghĩa biểu trưng khen chỉ chiếm: 9.25%. Nghĩa biểu trưng chê chiếm: 90.75%
Nghĩa của biểu thức là nghĩa biểu trưng mang tính hình tượng. Đặc biệt ủối với biểu thức cú yếu tố chỉ tờn loài vật mà tụi lựa chọn nghiờn cứu ở trờn.
Nghĩa biểu trưng mang tớnh hỡnh tượng ủược thể hiện một cỏch ủậm nột rừ ràng.
Nghĩa cú thể suy ra từ nghĩa ủen của thành tố cấy tạo, từ sự so sỏnh hay ý nghĩa ẩn dụ ủặc biệt từ cỏc giỏ trị biểu trưng mang ủậm nột văn húa dõn tộc. Một cỏch hiểu sõu sắc hơn ý nghĩa biểu trung của cỏc biểu thức khen chờ trờn ủõy là gắn nú với ủời sống, với lời ăn tiếng núi hàng ngày.
Tư duy dõn tộc Việt cú nhiều ủiểm tương ủồng nhưng cũng cú nhiều nột dị biệt so với các nước phương tây, thậm chí là với ngôn ngữ cùng chung loại hỡnh ủơn lập như tiếng Việt.
Nghĩa biểu trưng của nhúm danh từ chỉ ủộng vật trong biểu thức khen chờ
K IL O B O O K S .C O M
41 biểu trức không nói về bản thân con vật mà thông qua hình ảnh các loài vật xung quanh những nội dung ủa dạng của nú ủể núi về con người, bởi con người mới chớnh là ủối tượng mà biểu thức muốn hướng tới.
Vì khối lượng thời gian, tư liệu và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài viết khụng trỏnh khỏi những thiếu sút. Rất mong ủược sự ủúng gúp ý kiến của cỏc thầy cụ giỏo, cỏc bạn sinh viờn và những người quan tõm ủến vấn ủề này.
K IL O B O O K S .C O M
42 Ăn như gấu ăn trăng
Ăn như hà bỏ ủỏnh vực Ăn như hựm ủổ ủú Ăn như rồng cuốn Ăn như tằm ăn rỗi Bẩn như chó Buồn như chó ốm Béo như lợn Câm như hến
Cắn nhau như chó với mèo Chắc như cua gạch
Chằng chịt như mạng nhện Chậm như rùa bò
Chậm như sên
Chấp cha chấp chới như quạ vào chuồng lợn
Chạy như vịt Dốt như bò Dữ như cọp Đắt như tôm tươi Đông như kiến Gầy như con mắm Gầy như hạc Gầy như sếu Học như vẹt Hôi như chồn Hôi như cú Kêu như bò rống Kêu như vạc
Khỏe như hùm Khỏe như trâu
Làm như cà cuống lội nước Làm như mèo mửa
Lao như thiêu thân Lấm lét như rắn mồng 5 Lờ ủờ như chuột phải khúi Lôi thôi như cá trôi xổ ruột Lúng túng như gà mắc tóc Nhanh như sóc
Nhát như cáy
Nhũn như con chi chi Như cá cắn câu Như cá trên thớt Như chim vào lồng Như chó cắn ma Như chú cụp ủuụi Như ủỉa phải vụi Như gà mắc tóc Như mèo thấy mỡ Như tằm ăn rỗi Như vịt nghe sấm Ngang như cua
Ngây ngô như con gà gô Ngơ ngỏc như bũ ủội nún Ngu như bò
Ngu như chó Ngu như lợn Yếu như sên
K IL O B O O K S .C O M
43 1. Đỗ Hữu Châu, 1998. Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, NXB Giáo dục, Hà Nội 2. Hoàng Anh Thi, Một số biểu thức ủỏnh giỏ trong tiếng Việt, tạp chớ Ngụn
ngữ và ủời sống, số 10, 2007
3. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1991. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội,
4. Nguyễn Đức Tõm, 2002. Tỡm hiểu ủặc trưng văn húa – dõn tộc của ngụn ngữ và tư duy ở người Việt. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
5. Nguyễn Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2000. Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục, Hà Nội
6. Trần Ngọc Thêm, 2001.Tìm hiểu về bản sắc văn hóa Việt Nam. NXB Thành phố HCM
7. Trịnh Cẩm Lan, 1995. Nghiờn cứu ủặc ủiểm cấu trỳc, ngữ nghĩa và những giá trị biểu trưng của thành ngữ Việt. Hà Nôi.
8. V.B Kasevich, 1998. Những yếu tố cơ sở của ngụn ngữ học ủại cương, NXB Giáo dục, Hà Nội
Các website tham khảo:
http://vi.wiktionary.org/wiki/nh%C5%A9n http://www.wattpad.com/69389
http://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0u_hu%E1%BB%B3nh http://thongtin.brinkster.net/tammauden/gapbotruongphamhung.htm http://music.vietfun.com/trview.php?ID=2964&cat=12
http://www9.ttvnol.com/forum/Duhoc/163396/trang-60.ttvn http://tintuc.datviet.com/forum/archive/index.php/t-78609.html
http://www.suckhoedoisong.vn/print_preview.asp?Object=6236714&news_ID=
5634143
http://vi.wiktionary.org/wiki/s%C3%AAn http://vdict.com/s%C3%AAn,3.html