Doanh thu Triệu 28072 47817 49150 19745 70.34 1333 2.79 2 Lợi nhuậntriệu44275007526758013.102605

Một phần của tài liệu Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh cà phê của Công ty TNHH MTV EaSim (Trang 37 - 39)

II. Đất phi nông

1. Doanh thu Triệu 28072 47817 49150 19745 70.34 1333 2.79 2 Lợi nhuậntriệu44275007526758013.102605

3. Số vốn sản xuất bình quân Triệu 21468 21877 23167 409 1,90516 1290 5,8966 4. Sức sản xuất của vốn=1/3 Đồng 1,23146 1,6199 1,5444 0,3885 31,5446 -0,0755 -4,663 6. Sức sinh lợi của vốn=2/3 Đồng 0,02948 0,0262 0,0249 -0,003 -11,326 -0,0013 -4,908 Nguồn: Phòng tài vụ

+ Sức sản xuất của vốn của công ty nhìn chung có tăng, giảm trong từng năm. Cụ thể năm 2011 tăng 0,3885 đồng so năm 2010 tương ứng tăng 31,55%, cho thấy cứ cứ một đồng vốn bỏ ra thì tăng 0,3885 đồng, sức sản xuất của vốn tăng hơn so với năm 2010 điều này cho thấy công ty hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn năm trước. Năm 2012 so năm 2011 giảm 0,0755 đồng, tương ứng giảm 4,67% điều này cho thấy sức sản xuất của vốn của công ty trong năm 2012 không tốt, công ty hoạt động luân chuyển vốn không hiệu quả.

+ Sức sinh lợi của vốn nhìn chung trong trong 3 năm đều giảm, cụ thể sức sinh lợi của vốn năm 2011 giảm 0,003 đồng so năm 2010 tương ứng giảm 11,326%. Cứ một đồng

vốn bỏ ra thì doanh nghiệp mất 0,003 đồng lợi nhuận. Năm 2012 so với năm 2011 sức sinh lợi của vốn giảm 0,0013 đồng. Điều này cho thấy cứ một đồng vốn bỏ ra thì doanh nghiệp mất 0,0013 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân sức sinh lợi của vôn giảm có thể là do doanh nghiệp sứ dụng chưa hiệu quả vốn cố định và vốn lưu động, đây cũng là nguyên nhân dẩn đến lợi nhuận của công ty giảm.

Do Công ty có vốn kinh doanh còn hạn hẹp nên công tác tạo nguồn cũng như công tác tiêu thụ và việc mở rộng thị trường còn gặp nhiều khó khăn.

b. Tình hình sử dụng vốn cố định của Công ty.

Vốn cố định là một bộ phận của nguồn vốn sản xuất kinh doanh, làm hình thái giá trị của tài sản cố định đang phát huy tác dụng trong sản xuất của doanh nghiệp. Vốn cố định dữ một vai trò hết sức quan trọng trong qúa trình hình thành sản xuất, nó quyết định trình độ kỹ thuật của công nghệ sử dụng trong doanh nghiệp, trình độ cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, đó là cơ sở cho việc áp dụng những thành tựu khoa học tiên tiến vào sản xuất mở rộng và không ngừng nâng cao chất lượng đời sống của cán bộ công nhân viên. Tuỳ theo đặc điểm kinh tế mỗi nghành, khả năng tài chính của từng doanh nghiệp sản xuất mà mỗi doanh nghiệp cần có kế hoạch đúng đắn cho việc đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc và đảm bảo hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn cố định cho sản xuất.

Vì vậy việc sử dụng nguồn vốn cố định đang là vấn đề quan trọng cần thiết được nhiều nhà kinh tế quan tâm.Để thấy rõ hiệu quả sử dụng vốn cố định, ta xem xét bảng 4.4 như sau:

Qua bảng 4.4 ta thấy lượng vốn cố định của công ty tăng đều trong 3 năm. Cụ thể vốn cố định của năm 2012 tăng hơn so năm 2011 và năm 2010, đồng thời hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2012 tăng mạnh hơn các năm trước đo điều này cho thấy sự hợp lý trong quá trình sử dụng vốn của công ty. Cụ thể, hiệu quả sử dụng TSCĐ năm 2009 là 1,37093, năm 2010 là 1,6007, năm 2011 là 1,615 tức là một đồng nguyên giá TSCĐ năm 2010 đem lại cho công ty 1,37093 đồng doanh thu, năm 2011 đem lại cho công ty 1,6007 đồng doanh thu, tăng hơn năm 2010 0,22989 đồng trên một đồng vốn bỏ ra hay tăng 16,639%, còn năm 2012 là 1,61421đồng doanh thu tăng 0,01346 đồng so năm 2011 tương ứng tăng 0,84097%. Với mức doanh lợi năm 2009 là 0,03283,năm 2011 là 0,0258, năm 2012 là 0,02599, tức là với một đồng vốn cố định bình quân năm 2010 tạo ra 0,03283 đồng lời, năm 2011 tạo ra 0,0258 đồng lời, năm 2012 tạo ra 0,02599 đồng lời. Do vốn cố định của năm 2012 lớn hơn năm 2011 nhưng lợi nhuận tạo ra lớn hơn chứng

tỏ việc sử dụng vốn cố định của công ty là có hiệu quả hơn năm 2011 nhưng thấp hơn so năm 2010.

Bảng 4.5. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty.

Chỉ tiêu Đơnvị tính

Năm So sánh

2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011

± % ± %

Một phần của tài liệu Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh cà phê của Công ty TNHH MTV EaSim (Trang 37 - 39)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(51 trang)
w