Phân tích thực trạng tình hình cạnh tranh trong đấu thầu xây

Một phần của tài liệu CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP NHẸ SỐ 1. (Trang 31 - 43)

3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chỉ tiêu 2000 So Sánh 2001 So sánh

KH TH Giá trị % KH TH Giá trị %

1.Tổng doanh thu. 103.341 98.584 -4.757 95.4 111.619 18.091 -93.828 16.2

2. Doanh thu thuÇn. 954.419 21.498 -9.329 2.3 111.568 18.085 -93483 16.2

3. Lợi tức gộp. 1.451 3.642 2191 250.99 6.692 783.387 776.695 11706

4. Chi phí bán hàng. 80.000 10.000 -70.000 12.5 10.909 -10.909

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.921 1.589 -1332 54.399 4.376 643.087 -6.387 14695 6. Lợi tức thuần từ HĐKD 2.630 126.347 123.717 4804 2.305 140.299 137.994 60.8 7.Thu nhập hoạt động tài chính. 32.546 1.627 -30919 4.9 107.505 61.556 -45.949 57.2 8.Các khoản thu nhập bất thờng. 56.453 645.172 588.719 1142.8 43.953 32.987 384.6

9.Chi phÝ bÊt thêng. 645.389 357.169 -288.22 55.34 26.239 19.395 474

10. Tổng lợi nhuận trớc thuế. 1.485 57.145 55660 3848 1.138 156.976 29.6

11. Lợi nhuận sau thuế. 5.275 55.246 49971 1047 1.138 156.976 108.6

3.2. Kết quả thực hiện công tác đấu thầu trong Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số 1.

Trong 3 năm gần đây công ty đã trúng thầu một số công trình lớn có giá trị nh sau:

Bảng 5: Số lợng công trình trúng thầu trong 3 năm 2000-2002

Đơn vị: 100000 đ

TT Tên công trình Địa điểm Giá trị

1 Nhà điều hành điện lực Sóc Trăng Sóc Trăng 3227

2 Làng điện lực Sóc Trăng Sóc Trăng 4899

3 Cải tạo lới điện cơn lũ LIDA Sóc Trăng 4500

4 Ký túc xá sinh viên ĐH Cần Thơ Cần Thơ 3221

5 Xí nghiệp 32-3 Công ty 32- Bộ QP Quân khu 7 5070

6 Cải tạo văn phòng Bộ Công nghiệp Hà Nội 8000

7 Nhà hiệu bộ 5 tầng ĐH GTVT Hà Nội 4100

8 Khu nhà ở Bộ t lệnh Lăng chủ tịch Hà Nội 4600

9 Nhà thơng binh Hà Bắc- Vĩnh phú- TB Hà Bắc 6000

10 Nhà máy bia Hà Bắc Hà Bắc 4500

11 Nhà máy gạch men Kim Phong Đồng Nai 27096

12 Nhà học ngoại ngữ - ĐH Bách Khoa HN Hà Nội 4555 13 Xây dựng công ty KONAM AOPPA RER- Q16 Công ty KONAM 8300

14 Khu chung c đồi C5- Đà lạt Đà Lạt 5653

15 Toà soạn báo ND Hà Nội 4253

16 Trung tâm quốc tế đào tạo về KH vật liệu Đại học Bách Khoa Hà Nội

5200

17 Trờng Cao đẳng S phạm Lạng Sơn Lạng Sơn 7000

18 Nhà 4 tầng- Khu KTX ĐH Bách khoa Hà Nội 8500

19 Nhà máy may Hải Dơng Hải Dơng 5500

20 Xây dựng nhà ở cho cán bộ công nhân viên cục

định canh, định c & vùng kinh tế mới

Bình Dơng 5100

21 Nhà xởng thực hành khu A ( tầng 4,5,6 ) trờng Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội

Hà Nội 12922

Với tính chất là một công ty xây dựng thi công những công trình dân dụng, có nhận xét rằng những gói thầu công ty dành đợc trên là có giá trị trung bình, các công trình rải rác, rộng khắp trên phạm vi cả nớc.

Kể từ năm 1995, từ khi thực hiện công tác đấu thầu xây dựng, Công ty Xây dựng Công nghiệp nhẹ số 1 đã phát triển liên tục và ngày càng khẳng

định vị trí của mình trên thị trờng xây dựng. Điều này thể hiện qua tỷ lệ thắng thầu khá cao và những thành tựu to lớn mà công ty đạt đợc trong thời gian qua.

Ta có thể xem xét tình hình thực hiện công tác đấu thầu của công ty trong vòng 3 năm trở lại đây để thâý rõ hơn những thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty:

Danh mục và giá trị các công trình đã tham gia và trúng thầu:

Số lợng công trình đã tham gia và trúng thầu

Đơn vị: 1000000 đ

TT Chỉ tiêu 2000 2001 2002

1 Số công trình dự thầu 37 45 47

2 Tổng số giá trị công trình dự thầu 149243,07 154135,82 174225

3 Số công trình trúng thầu 22 20 23

4 Tổng số giá trị công trình trúng thầu 97008 103271 118473

5 Tỷ lệ thắng thầu ( % ) 65 67 68

Nhận xét rằng số lợng các công trình trúng thầu tăng hàng năm cả về số lợng cũng nh quy mô vốn, thời gian thực hiện công trình thờng là không quá hai năm, số lợng các gói thầu có quy mô lớn ( > 15 tỷ đ ) không nhiều, phần lớn các công trình mới chỉ dừng lại ở xây dựng dân dụng, công ty cha có nhiều công trình đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao, vì thế cơ hội cọ sát thực tế với những công nghệ cao không nhiều.

Bên cạnh những công trình trúng thầu, có thể kể ra một vài dự án trợt thầu trong những năm qua để thấy đợc những điểm còn hạn chế của công ty.

Danh mục những công trình trợt thầu

TT Tên công trình Địa điểm Giá trị

1 Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam Hà Nội 9500

2 Bệnh viện tỉnh Ninh Bình Ninh Bình 15400

3 Khu du lịch Công đoàn Việt Nam Hà Nội 16471

4 Nâng cấp nhà A5 - ĐH QG HN Hà Nội 4352

5 Kho bạc Mai Châu- Hoà Bình Hoà Bình 7500

Một điểm nữa trong công tác đấu thầu tại công ty cho thấy: Khối lợng công tác thi công xây lắp vẫn chiếm giá trị tuyệt đối, chủ yếu là các công trình dân dụng, các công trình hạ tầng kỹ thuật nh thuỷ lợi, giao thông, cấp thoát nớc đã tăng trong mấy năm gần đây tuy nhiên hầu hết là những công trình có quy mô vốn nhỏ, với những công trình lớn thì mới chỉ có vai trò là nhà thầu phụ cho các chủ xây dựng là ngời nớc ngoài. Nếu tính về địa bàn thi công, công ty cha có nhiều công trình thực hiện ở những thành phố lớn nh thành phố Hồ Chí Minh, Hải phòng, Vũng Tàu, một phần ba những công trình trúng thầu nằm ở khu vực xa trung tâm, xa trụ sở giao dịch chính của công ty vì thế mà chi phí quản lý thờng lớn.

Mặc dù giá trị các công trình thắng thầu vẫn đạt tỷ lệ tăng trởng nhng thực tế là tăng rất chậm và không đáng kể (năm 2000 tỷ lệ thắng thầu là 65%, năm 2001 là 67%, năm 2002 là 68% ).

3.3. phân tích những nhân tố tác động đến hiệu quả của công tác

đấu thầu tại doanh nghiệp xây dựng.

3.3.1. Nhóm các nhân tố khách quan.

3.3.1.1. Các quy chế, chính sách của Chính phủ.

Pháp luật, chính sách của Nhà nớc là yếu tố quan trọng xác lập môi tr- ờng cho doanh nghiệp hoạt động, thúc đẩy hay hạn chế khả năng cạnh tranh gi÷a chóng.

Thực tiễn cạnh tranh trong đấu thầu đang có một số hiện tợng thách thức những quy định pháp lý:

Giá quyết toán tăng quá cao so với giá thắng thầu.

Theo thông tin của Ông Vũ Bá Quỳnh Tổng Th ký Hội nhà thầu xây dựng Việt Nam, theo thống kê 10 công trình do một tổng công ty thực hiện thì giá quyết toán tăng bình quân 85,5% trong đó tăng thấp nhất là 29,4% và cao nhất là 152,7% so với giá thắng thầu do nhà thầu đợc điều chỉnh giá trong quá trình thi công.

- Hai hình thức đấu thầu: Đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu đang đợc áp dụng phổ biến ở nhiều ngành và địa phơng (theo Nguyễn Việt Hùng Chánh Văn Phòng xét thầu Bộ KHDT trên kinh tế- dự báo số 2/2001)

Cụ thể : ở một Tổng công ty 91, trong số 600 gói thầu đợc tổ chức thì

có tới 2/3 đợc chỉ định thầu.

Việc mở rộng hình thức chỉ định thầu, đấu thầu hạn chế (thu hẹp việc

đấu thầu rộng rãi) đã hạn chế tính cạnh tranh và hiệu quả của công tác đấu thÇu.

- Hiện tợng xin cho vẫn tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trờng. Cụ thể là trong các tổng công ty nhận thầu sau đó chia công việc cho các công ty con và Hiệp hội các nhà thầu Việt Nam đứng ra dàn xếp các gói thầu.

Các hiện tợng trên ảnh hởng tới tính lành mạnh, trung thực của đấu thầu. Có nhiều nguyên nhân, trong đó có những khiếm khuyết của quy chế và tính nghiêm túc trong thực hiện quy chế.

Quy chế đấu thầu đã qua nhiều lần hoàn thiện ( quy chế đầu tiên hoàn chỉnh là QĐ183TTg ngày 16/4/1994 của Thủ tớng Chính phủ, các quy chế 43CP (1996), 93Cp(1997) đợc coi quy chế thứ hai. Nghị định 88/1999NDCP 1/9/1999 và đợc bổ xung bằng ND 14/2002/NDCP 5/5/2000 đợc coi là quy chế đấu thầu hoàn thiện và ban hành lần thứ 3). Nhng đến nay vẫn còn những thiếu sót cha theo kịp tình hình cần đợc bổ xung kịp thời.

3.3.1.2. Các đối thủ cạnh tranh.

Xây dựng cơ sở hạ tầng là một lĩnh vực thu hút nhiều công ty xây dựng trong ngoài nớc tham gia. Cạnh tranh trên thị trờng xây dựng ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều, có thể chia thành 2 nhóm chủ yÕu:

- Các doanh nghiệp xây dựng trong nớc.

- Các doanh nghiệp xây dựng nớc ngoài.

* Cạnh tranh của các doanh nghiệp trong n ớc.

Đối thủ cạnh tranh của công ty là Tổng công ty xây dựng Sông Đà.

Công ty xây dựng Trờng Sơn, công ty xây dựng công trình giao thông 889, công ty xây dựng Hà Nội, Vinaconex...

* Cạnh tranh của các Doanh nghiệp n ớc ngoài.

Các công ty nớc ngoài thờng có các u thế sau:

- Nhận đợc sự u tiên đặc biệt và bảo hộ quyền lợi bởi phần lớn các dự

án lớn thờng đợc tài trợ từ chính nớc có công ty xây dựng, hoặc từ ODA khi có vớng mắc quyền lợi họ thờng gây sức ép bằng cách dừng (chậm) rải ngân.

- Thờng các công ty này có khả năng tổ chức tốt, trang thiết bị hiện đại, trình độ tổ chức quản lý tốt.

3.3.1.3. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.

Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đến từ 2 hớng:

* Các Công ty nớc ngoài sắp tới sẽ thâm nhập:

Thông thờng họ vào VN theo cách: mở các Văn phòng đại diện, hợp tác với các đối tác vn tiến tới hình thành các liên doanh.

* Sự lớn mạnh của các công ty xây dựng địa phơng thị trờng xây dựng

địa phơng đang lớn dần, ngày càng cần sự quan tâm, nhất là với các loại công ty nhỏ cần có chiến lợc thâm nhập thị trờng này. Trong quá trình đó sự hợp tác với các công ty xây dựng địa phơng là rất cần thiết. Các Công ty địa ph-

ơng tuy đang phát triển nhanh nhng năm tới cha có khả năng cạnh tranh giành các công trình lớn với các Tổng công ty lớn. Nhng các Công ty địa phơng lại có những lợi thế khu vực địa phơng cần đợc khai thác nh nguồn vật liệu, nhân công lao động phổ thông

3.3.1.4. Các nhà cung cấp.

Các nhà cung cấp chủ yếu là : cung cấp tài chính và cung cấp vật liệu:

Hầu hết các công trình thi công xong đều không đợc quyết toán dứt

điểm, thờng chậm trễ, hiện trạng thiếu vốn xảy ra. Việc thiết lập các mối quan hệ tin cậy với ngân hàng đã giúp cho công ty giải quyết những khó khăn vÒ vèn.

Tỷ trọng giá trị vật liệu trong GTSL của công ty chiếm 80-90% vì vậy công ty cần có cơ số vật liệu ổn định về số lợng và giá cả.

3.31.5. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.

Đối với các công trình xây dựng điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của địa bàn thi công có ảnh hởng trực tiếp tới tiến độ thi công, chất lợng công trình, giá cả nhân công từ đó ảnh h… ởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

3.3.2. Nhóm các nhân tố chủ quan.

3.32.1. Nhân tố tài chính của công ty.

Bên cạnh chỉ tiêu tài sản cố định, tài sản lu động của công ty cũng

đóng vai trò quan trọng không kém, ảnh hởng trực tiếp tới khả năng đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng. Thể hiện:

- Quy mô tài chính của doanh nghiệp càng lớn, khả năng thắng thầu càng nhiều.

- Khả năng huy động vốn và khả năng đảm bảo vốn lu động của doanh nghiệp càng cao càng thể hiện doanh nghiệp đảm bảo thực hiện đợc đúng hợp

đồng ký kết với chủ đầu t.

- Mức lợi nhuận bình quân hàng năm thu đợc từ những hợp đồng đang thi công tăng đều hàng năm thể hiện tính hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó chủ đầu t sẽ thấy đợc uy tín của nhà thầu trong thị tr- êng.

3.3.2.2. Nhân tố lao động của doanh nghiệp.

Vấn đề cần phải trình bày ở đây là:

- Số lợng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp cần phải có đủ các phòng ban chức năng, số lợng kỹ s và công nhân thực thi trên công trờng.

- Cách tổ chức bộ máy quản lý.

- Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ công nhân viên chức trong công ty

đặc biệt là đội ngũ trẻ đầy triển vọng.

Tuy nhiên một doanh nghiệp muốn phát triển mạnh hơn nữa thì cán bộ lãnh đạo chủ chốt phải đoàn kết nhiệt tình và phải đa ra đợc các chính sách

nội quy cụ thể nhằm khen thởng khuyến khích học tập và làm việc của các thành viên trong doanh nghiệp nhằm đạt kết quả cao hơn, tạo thành một ê kíp năng động, hiệu quả và tự chủ trong mọi tình huống.

3.3.2.3. Nhân tố về nguồn vật t.

Khi tham gia đấu thầu nhà thầu phải tính toán đến chi phí cụ thể để đa ra đợc giá dự thầu hợp lý nhất trong đó đặc biệt quan tâm vẫn là giá vật t.

Cần phải quan tâm: Nguồn cung ứng vật t và mức giá của ngời cung ứng vật t.

Hai vấn đề nêu trên đợc đáp ứng ổn thoả sẽ đảm bảo cho nhà thầu mua

đợc vật t với giá thành rẻ và chất lợng cao, điều này sẽ giúp nhà thầu hạ đợc giá thành sản phẩm của mình.

3.3.2.4. Nhân tố về tổ chức doanh nghiệp.

Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ làm cho doanh nghiệp có đợc hiệu quả

cao trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nhờ đó tạo ra sự linh hoạt trong xử lý các thay đổi của môi trờng bên ngoài cũng nh bên trong của doanh nghiệp, phát huy đợc những mặt mạnh của doanh nghiệp, khắc phục đợc những khó khăn tồn tại.

Tổ chức quản lý doanh nghiệp còn tạo bầu không khí phấn chấn trong lao động, tăng cờng mối quan hệ tốt đẹp của ban lãnh đạo với các phòng ban và ngời lao động.

Đây là nhân tố trực tiếp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong đấu thầu và ngày một nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp.

3.3.2.5. Công tác quảng cáo, tuyên truyền nâng cao uy tín của Doanh nghiệp.

Hoạt động quảng cáo về danh tiếng của Doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo ra uy tín đối với chủ đầu t về các mặt kinh nghiệm của Doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh, năng lực của Doanh nghiệp ( con ngời, tài chính, thiết bị...)

Thực tế hiện nay Công ty cha quan tâm đúng mức đến hoạt động này.

Hoạt động quảng cáo cha đợc coi nh một hoạt động quan trọng của công ty.

Về mặt tổ chức bộ phận quảng cáo thờng nằm chung với bộ phận làm công tác đấu thầu- phòng thông tin thị trờng.

Việc quảng cáo danh tiếng của Công ty chỉ đơn thuần qua hồ sơ năng lực để tham dự thầu, chứ không mang tính chiến lợc. Thực tế này đã gây ra không ít bất lợi trong việc tạo dựng hình ảnh của mình đối với các khách hàng mới, đặc biệt là khi tham gia đấu thầu quốc tế.

3.4. Đánh giá thực trạng vấn đề cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty.

3.4.1. Những thành tích.

Công ty thành lập đợc hơn 30 năm, chính vì thế mà công ty đã đạt đợc những thành tích đáng kể:

+ Về mặt thi công xây lắp: Có thể dẫn chứng rằng công ty nhiều năm liên tục đạt bằng chứng nhận Huy chơng vàng về chất lợng cao công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam.

Cán bộ và công nhân viên đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực này:

Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng

Tính chất công việc Số năm kinh

nghiệm Xây nhà ở 5 tầng, khách sạn từ 5 - 7 tầng 29 năm Các cơ quan trờng học, bệnh viện 3 - 5 tầng 29 năm Xây dựng bao che toàn bộ nhà máy cỡ trung bình, các

phân xởng sản xuất công nghiệp .

27 n¨m Sản xuất, lắp ráp thiết bị chuyên dùng ngành CNN 25 năm Trang trí nội, ngoại thất sử dụng vật liệu mới chống

thấm, phun màu, kẻ vẽ bằng những vật liệu ngoại .

11 n¨m

- Công ty đã tuyển dụng và đào tạo đợc đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Có khả năng làm việc liên tục, năng động nhiệt tình,

đạt năng suất và chất lợng.

- Thông qua việc thực hiện nhiệm vụ ở các dự án đấu thầu lớn công ty

đã đầu t đợc nhiều thiết bị đồng bộ và hiện đại, đội ngũ cán bộ và quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân giàu kinh nghiệm có khả năng hoàn thành các

- Đầu t vào máy móc thiết bị đã đợc ban lãnh đạo cân nhắc cấp vốn, trong năm 2001 công ty đã tiến hành mua sắm một số máy mới thay thế những loại đã cũ và lạc hậu nh các loại máy bê tông, máy san ủi mặt bằng...

+ Về công tác thực hiện dự án.

- Đã xây dựng đợc một quy chế và phân cấp quản lý về kỹ thuật thi công, an toàn và bảo hộ lao động cho các đơn vị trong công ty làm cơ sở quản lý và chỉ đạo thực hiện. Đã phát huy đợc hiệu lực thi hành quản lý sản xuất của các đơn vị trong công ty.

- Bám sát mục tiêu đặt ra phải tối thiểu hoá chi phí, đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng cao nhất trong quá trình thực hiện dự án.

+ Về tài chính kế toán.

- Tổng số tín dụng của công ty hiện nay có 16, 5 tỷ đồng, nói chung đủ

điều kiện cạnh tranh với công ty xây dựng công trình dân dụng khác trên thị trêng.

- Khả năng huy động vốn khá ổn định ở các xí nghiệp, đội trực thuộc và Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam cũng nh ở các ngân hàng.

- Đã thực hiện tốt công tác tổ chức kiểm kê, phân loại và xác định những tài sản không cần hoặc sử dụng không có hiệu quả, làm đầy đủ các thủ tục tổ chức thanh lý và nhợng bán tài sản nh chế độ nhà nớc đã quy định, thu hồi và sử dụng vào mục đích khác có hiệu quả hơn.

- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với nhà nớc.

+ Về mặt nhân sự :

- Đợc sự chỉ đạo đúng đắn và kịp thời của Đảng uỷ công ty, sự đoàn kết nhất trí, năng động và sáng tạo của ban giám đốc công ty cũng nh các tổ chức

đoàn thể và các phòng ban trong việc tìm kiếm công trình đấu thầu đã đạt đợc những thành tích và đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty.

- Đơn vị đã quan tâm đến công tác tổ chức cơ cấu lao động để tạo ra sự chủ động, xây dựng quy chế trả lơng mới theo hớng dẫn của Bộ lao động và các quy chế của Bộ tài chính.

+ Về công tác tiếp thị.

- Có sự hỗ trợ của Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam,

đây là một Tổng Công ty mạnh về uy tín, nguồn lực và tài chính.

Một phần của tài liệu CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP NHẸ SỐ 1. (Trang 31 - 43)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(58 trang)
w