Chương 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG
5.3. Tổ chức cung cấp điện nước trên công trường
5.3.1.1. Xác định lượng nước cần dùng
- Lượng nước cần dùng cho công trường bao gồm: Nước dùng cho sản xuất, nước dùng cho sinh hoạt và lượng nước dùng cho cứu hỏa.
Q = Qsx + Qsh + Qch (5-4) Trong đó:
Q: Tổng lượng nước cần dùng (l/s) Qsx: Nước dùng cho sản xuất (l/s) Qsh: Nước dùng cho sinh hoạt (l/s) Qch: Nước dùng cho cứu hỏa (l/s) - Lượng nước dùng cho sản xuất Qsx
- Đây là lượng nước dùng để trộn bê tông và rửa cốt liệu, bảo dưỡng bê tông, tưới ẩm đất đá, khai thác vật liệu bằng phương pháp thủy lực và cấp nước cho các xe máy
- Lượng nước sản xuất cần nhiều hay ít phụ thuộc vào cường độ thi công, vào quy trình công nghệ của các máy móc và số ca sử dụng được tính theo công thức:
Đồ án tốt nghiệp Trang 84 Ngành kỹ thuật công trình
t
Qxs m q
600 . 1 3 ,
1 1
(l/s) (5-5) Trong đó:
1,1: Hệ số tổn thất nước.
Nm: Khối lượng công việc (số ca máy móc) trong thời đoạn tính toán, (m3).
q: Lượng nước hao đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc (lít) Tra bảng 26-8 GTTC tập II trang 235
K1: Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 giờ. Tra bảng 26-9 GTTC tập II trang 236, K1 = 1,25.
T: Số giờ làm việc
Bảng 5-1: Bảng tính toán lượng nước dùng cho sản xuất
STT Mục đích dùng nước
Đơn vị
Khối lượng công việc
Lượng hao nước (l) K1
Số giờ làm
việc t(h) Qsx (l/s) 1 Đào đất bằng máy đào m3 112.347,5 1,7 1,25 24 3,039495 2 Đắp đập, đất đá hỗn hợp m3 494.920,8 9 1,25 24 70,8871
3 Trộn bê tông m3 187,3 400 1,25 12 2,384606
4 Xói rữa đá dăm m3 368,5 900 1,25 12 10,55599
5 Dưỡng hộ bê tông m3 270 400 1,25 24 1,71875
6 Rửa cát m3 1.096,9 1.500 1,25 12 52,36.936
Vậy ta có lượng nước sản xuất là: ∑Qsx = 140,96 (l/s).
- Lượng nước dùng cho sinh hoạt Qsh
- Bao gồm lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường và nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu nhà ở trên công trường.
+ Lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường được xác định theo công thức (27-25) GTTC tập I trang 224
600 . 3
' 1
c
Qsh (l/s) (5-6) Trong đó:
Nc: Số công nhân làm việc trên hiện trường tại thời điểm cao nhất, Nc = 85 người.
: Tiêu chuẩn dùng nước, tra bảng (26-10) GTTC tập II trang 237,
= 15 (lít.người/ca).
K1: Hệ số sử dụng nước không đều trong 1h, K1 = 1,4
0,484
600 . 3
4 , 1 15
' 83
Qsh (l/s)
+ Lượng nước dùng cho tất cả CBCNV tại khu nhà ở.
600 . 3 24
1
" 2
n
Qsh (l/s) (5-7)
Đồ án tốt nghiệp Trang 85 Ngành kỹ thuật công trình Trong đó:
Nn: Số người trên khu nhà ở, Nn = 172 người.
: Tiêu chuẩn dùng nước, tra bảng (26-10) GTTC tập II trang 237,
= 50 (lít.người/ ngày đêm).
K2: Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm, tra bảng (26- 9) GTTC tập II trang 236, K2 = 1,2
0,167
600 . 3 24
4 , 1 2 , 1 50
" 172
Qsh (l/s)
+ Tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt:
Qsh = Q'sh + Q"sh = 0,484 + 0,167 = 0,651 (l/s).
- Lượng nước dùng cho cứu hỏa Qch
- Nước cứu hỏa đựng trong các thùng téc tạm thời rồi dùng máy bơm để chữa cháy gồm có nước để cứu hỏa ở hiện trường và nước cứu hỏa ở khu vực nhà ở
Qch = Q'ch + Q"ch (l/s) (5-8) Trong đó:
Q'ch: Lượng nước cứu hỏa cho khu nhà ở, được xác định ở bảng (26- 11) GTTC tập II trang 237, ứng với số người nhỏ hơn 5 nghìn người và số tầng nhà nhỏ hơn 2 tầng ta chọn Q'ch = 20 (l/s).
Q"ch: Lượng nước cứu hỏa hiện trường, F < 50 ha, lấy Q"ch = 10 (l/s) Qch = Q'ch + Q"ch = 20 + 10 = 30 (l/s).
- Vậy lượng nước cần dùng trên công trường là:
Q = Qsx + Qsh + Qch = 140,96 + 1,49 + 30 = 893,93 (l/s).
5.3.1.2. Chọn nguồn nước
Nguồn nước được chọn trong phương án thiết kế ngoài việc phải thỏa mãn yêu cầu về khối lượng và chất lượng còn phụ thuộc vào vị trí và khoảng cách gần hay xa công trình, thời gian thi công lâu hay nhanh để thiết kế công trình cấp nước quy mô hay đơn giản.
Nước sinh hoạt dùng giếng khoan, nước thi sông dùng nước suối.
5.3.2. Tổ chức cung cấp điện
5.3.2.1. Xác định lượng điện dùng cần thiết
(Việc tính toán lượng điện cần dùng cho công trường nên căn cứ vào các giai đoạn thi công để lựa chọn phương pháp cung cấp điện phù hợp).
- Công suất của trạm biến thế khu vực được tính theo công thức:
0 0 cosc cos
c
c (5-9) Trong đó:
P0,K0: Công suất điện dùng để thắp sáng và hệ số yêu cầu.
Đồ án tốt nghiệp Trang 86 Ngành kỹ thuật công trình Pc,Kc, cosc: Công suất các động lực dùng điện, hệ số yêu cầu và hệ số công suất.
PT,KT, cosT: Công suất các dụng cụ và thiết bị dùng điện, hệ số yêu cầu và hệ số công suất.
- Công suất của trạm biến thế trung tâm:
PP = KPK (5-10) Trong đó:
K: Hệ số sử dụng đồng thời. K0 = 0,750,85, chọn K0 = 0,75 - Công suất tổng cộng của các máy phát khi nguồn cung cấp điện do một xưởng trung tâm cung cấp.
Pm = K1K2P (5-11) Trong đó:
P: Tổng công suất của các hộ dùng điện
K1: Hệ số tổn thất điện năng K1 = 1,051,06, chọn K1 = 1,05 K2: Hệ số an toàn K2 = 1,051,1, chọn K2 = 1,1
Bảng 5-2: Lượng điện tiêu hao thắp sáng
TT Đối tượng dùng điện Diện tích thắp sáng
Công suất đơn vị
Lượng tiêu thụ điện 1 Hiện trường thi công 3.000 m2 0,8 W/m2 2.400 W
2 Đường thi công 2,75 Km 5 KW/Km 13.750 W
3 Kho chứa xi măng 720 m2 3 W/m2 2.160 W
4 Kho chứa thép 98 m2 3 W/m2 294 W
5 Bãi chứa cát 692 m2 3 W/m2 2.076 W
6 Bãi chứa đá dăm 1.320 m2 3 W/m2 3.960 W
7 Bãi đậu xe máy 1.050 m2 3 W/m2 3.150 W
8 Nhà ở CBCNV 2.270 m2 13 W/m2 29.510 W
9 Nhà ban chỉ huy 100 m2 13 W/m2 130 W
Nhà ăn tập thể 160 m2 15 W/m2 2.400 W
11 Nhà bảo vệ 80 m2 13 W/m2 1.040 W
TỔNG LƯỢNG ĐIỆN TIÊU THỤ 62.040 W
5.3.2.2. Thiết kế hệ thống cung cấp điện và chọn nguồn điện
- Khu vực công trường nằm cách xa đường điện cao thế, lượng điện năng cần thiết phục vụ cho thi công trên công trường không lớn và thời gian không dài nên ta chọn phương án cung cấp điện cho công trường bằng máy phát điện kiểu
Đồ án tốt nghiệp Trang 87 Ngành kỹ thuật công trình di động loại 50KVA, bố trí các cụm thi công đập đất, cống lấy nước và khu vực công xưởng phụ trợ, lán trại tạm.
- Dùng máy phát điện có công suất nhỏ 15KVA bố trí tại khu vực lán trại phục vụ sinh hoạt.