IV. l- Chọn lựa môi trưòng:
Số lượng đảng viên của tỉnh Khánh Hòa hiện có khoảng 17 ngàn đảng viên. Đe dự phòng cho việc phát triển, mở rộng trong tương lai, số lượng đảng viên mà ứng dụng phải quản lý dự tính là 100 ngàn đảng viên.
Từ nhu cầu về số lượng đảng viên cần quản lý nêu trên, xét yêu cầu tổ chức hệ thống quản lý đảng viên và thực trạng hệ thống Mạng Thông tin diện rộng Tỉnh ủy, đề xuất môi trường triển khai ứng dụng như sau:
- Hệ điều hành hệ thống mạng: chọn Windows 2003 Server.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: chọn Microsoft SQL Server 2000.
- Giao diện với người sử dụng: ứng dụng công nghệ WEB.
Với nhu cầu về số liệu như trên, đề xuất việc tổ chức ứng dụng như sau:
68
Việc phân quyền truy cập cơ sở dữ liệu đuợc thực hiện trên cơ sở việc chỉ định các chức năng của ứng dụng mà ngirời sử dụng được phép sử dụng.
Thực hiện việc phân cấp, phân quyền trên ứng dụng do cán bộ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện.
Để tổ chức việc phân cấp, phân quyền đối với người sử dụng, cần tổ chức các bảng dữ liệu liên quan như sau:
Bảng: N g u o i s u d u n g
Ma NSD: Mã người sử dụng.
Bảng: Truy cap
Ma_NSD: Mã người sử dụng.
Ngay gio: ngày giò' truy cập.
Bảng: Quyen_NSD
Ma CN: Mã chức năng
69 Bảng: Chuc nang
Ten CN: tên hiên thị trên Menu của chức năng
Goi_Form: tên form tương ứng được nạp khi chọn chức năng Quan hệ giữa các bảng trên như sau:
IV. 3- Những kết quả đạt đưọc:
Với khối lượng công việc phân tích và thiết kế hệ thống, xây dựng từ điên dữ liệu và cài đặt ứng dụng rất lớn, qua thời gian thực hiện đề tài em đã thực hiện được một số kết quả sau:
- Hoàn thành việc phân tích và thiết kế hệ thống quản lý đảng viên theo phương pháp phân tích MERISE.
- Cài đặt ứng dụng vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server với 96 bảng (table) dữ liệu, xây dựng được quan hệ (relationship) giữa các bảng.
- Xây dựng bộ từ điển dữ liệu cho ứng dụng gồm 50 bảng dữ liệu từ điển với 12.763 records, trong đó, có một số bảng có số lượng bản ghi lớn:
+ Chuyên ngành: 319 records
http://localhost/qldv/qldv/QLDV_DangNhap.aspx I Go Links ® Đàng
viênTổ chức Thõng kê Quản trị Từ điển Trợ giúp INhóm 1 ► Nhóm 2 ►
Sở trường công tác Nhóm 3 ►
Sức khỏe Người giới thiệu đàng
Tài sản lớn Người quan hệ trong nước Thành phân gia đình Người quan hệ ngoài nước Tinh trạng thẻ đàng
Tôn giáo
Tổ chức xã hội
Thành phân xã hội khi vào đảngTrình độ văn hóa phổ thông Quõc gia - Trường đào tạo
Ngành đào tạo
Hệ thõng hành chính
Done Local intranet
Màn hình cập nhật hồ sơ đảng viên
PHIÊU ĐÀNG VIÊN - Microsolt Internet Explorer File Edit View Favorites Tools Help
Back * * [*) ỊS] rỊ) 1 Search Favorites
Media T' E3 * ÍI 7
http://localhost/qldv/qldv/frm_DV.aspx ZẢ 0G°ằ
T[ĩP Nha Trang
70
- Xây dựng các form nhập dữ liệu cho ứng dụng, gồm:
+ 50 forms nhập dữ liệu cho 50 bảng từ điển dữ liệu.
+ 37 forms nhập các thông tin liên quan đến quá trình hoạt động của đảng viên.
+ Và một số form nhập dữ liệu khác.
IV.4- Một số màn hình làm việc:
Màn hình đăng nhập:
71 Màn hình MainMenu
DÃNG CỘNG SẢN VIỆT NAM MANG THÔNG TIN DIÊN RÔNG TỈNH UY KHẮNH HÒA
Trân Công Cân (Mã: 000000001, sinh ngày: 10/10/1970, phái:
Nam, công tác: p Vĩnh Hải, TP Nha Trang, T Khánh Hòa) Lấy dữ liệu đảng viên I Nhạp
mói| Ghi I Xóa I
Mã đảng viên (số lý lịch):
So thẻ đảng:
01) Họ và tên khai sinh:
03) Họ và tên đang dùng:
5) Nen
sinh:
6) Quê
-ỊU Done
000000001 12345678 Tran Công Cẳn Trấn Công Cấn T Thanh Hóa T Bình Định
H Quảng Xương JJH An
IĐã có thẻ Đảng 02) Gicntính: |
Nam 3
04) Ngày sinh:
|10/10/1970 T Khánh Hòa
15 B/4
Đường pho: TỊx Nhon Phong zj\ p Vĩnh Kinh ~3] 09) Tôn giáo:
I
Nguyễn Biểu
~3
~3 -3
* J Local intranet3 zl Màn hình cập nhật thông tin liên quan của đảng viên (công tác chuyên môn)
Màn hình cập nhật từ điển dữ liệu
Màn hình cập nhật các chức năng của hệ thống
éj Local intranet