CÁC LOẠI TƯƠNG ĐƯƠNG DÙNG LÀM TC

Một phần của tài liệu ngôn ngữ học đối chiếu (Trang 42 - 74)

Tương đương hình thức

Tương đương hệ thống

Tương đương nghĩa

Tương đương dịch

Tương đương hình thức

 Tương đương hình thức thể hiện qua các nội dung sau:

• Trật tự từ (word order)

• Từ chức năng (function words)

• Phụ tố (affixes)

• Cấu trúc câu (sentence struture)

Tương đương hình thức

 Tương đương hình thức hầu như ít được sử dụng vì sự tương đồng hình thức của các phương tiện trong hai ngôn ngữ tự thân không được xem là TC.

 So sánh các hình thức tự thân không có ý nghĩa, trừ khi hai hình thức biểu đạt có một chức năng nào đó có thể so sánh được với nhau.

Tương đương hình thức

Tương đương hình thức chỉ có thể được dùng làm TC trong NCĐC ngữ âm: so sánh phương thức và điểm cấu âm.

 Hạn chế:

Không giúp xác định bản chất của đối tượng cần đối chiếu.

Tương đồng hình thức có thể dẫn đến những sai lầm.

Tương đương ngữ nghĩa

 Nghĩa từ vựng (lexical meaning)

 Nghĩa cú pháp (phrase or sentence meaning)

 Nghĩa ngữ dụng (pragmatic meaning)

Nghĩa từ vựng

 Đối chiếu từ vựng: miêu tả các nét nghĩa và cách sử dụng của những từ đang được đối chiếu.

 Tương đương nghĩa là cơ sở xác lập TC trong NCĐC từ vựng.

Các nét nghĩa có tính phổ quát được xem là TC trong NCĐC từ vựng.

Tương đương ngữ nghĩa

 So sánh từ tiếng Anh “brother” và từ tiếng Việt “anh trai”

brother a.b.HumanMale anh trai

c. Sibling d. Older

e. Friar

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

Dùng TC này so sánh hai kết cấu (Constructions)

Đối chiếu các kết cấu

 Hai kết cấu tương đương cú pháp –ngữ nghĩa = hai kết cấu có cấu trúc sâu giống nhau

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

Cấu trúc sâu

cơ sở ngữ nghĩa phổ quát (universal semantic inputs)

Cấu trúc bề mặt

Cấu trúc sâu

Nguyên tắc cải biên Câu

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

Hướng tiếp cận theo Ngữ pháp cách:

negation, tense, mood, aspect and speaker's attitude

S

Modality Proposition

the content of the sentence P is made of a lexical verb and one or more nouns

V N (A.O.I.D.L)

→ cấu trúc sâu ‘profound’ của bất kỳ câu nào trong bất kỳ ngôn ngữ nào.

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

“A set of universal, presumably innate, concepts which identify certain types of judgments human beings are capable of making about the events that are going on around them, judgments about such matters as who did it, who it happened to, and what got changed...

(Fillmore (1968: 24))

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

1. The door opened.

2. John opened the door.

3. The wind opened the door.

4. John opened the door with a chisel.

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

Hai câu với hai cấu trúc bề mặt khác nhau phái sinh từ cùng một cấu hình cách (Di Pietro 1968):

1. I like tea.

2. Mi piace il té. Có cấu trúc sâu gần nhau

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

 Hai câu tiếng Anh và tiếng Italia có cấu hình cách giống nhau:

S

M P

(Time)

V N

(O, D)

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

 Phân tích thành tố câu tiếng Italia:

Mi piace il té (D V O)

 Phân tích thành tố câu tiếng Anh:

I like tea (D V O)

Tương đương cú pháp - ngữ nghĩa

 Hai câu tuy có câu trúc bề mặt khác nhau nhưng có thể truy nguyên về cùng cấu hình cách → sự giống nhau về cấu trúc cách có thể được xem là TC.

Tương đương ngữ dụng

 Tương đương ngữ dụng = Tương đương chức năng Krzeszowski (1990):

• Hai văn bản trong hai NN khác nhau cùng tạo ra một tác động nhận thức tối đa ở người sử dụng hai NN này.→ Sự giống nhau tối đa về hiệu ứng xuyên ngôn.

Tương đương chức năng

Oleksy (1983):

“A linguistic expression X1 in L1 is pragmatically equivalent to a linguistic expression X2 in L2 if X1 and X2 can be used in the performance of the speech act in L1 and L2 relative to the corresponding set of pragmatic, contextual and socio-cultural factors.”

Tương đương chức năng

Kalisz (1986):

Các phát ngôn trong hai NN được xem là tương đương ngữ dụng nếu và chỉ nếu những phát ngôn này có những hàm ý giống nhau tối đa.

Tương đương chức năng

 Có thể hiểu là tương đương về chức năng của hai phát ngôn trong hai ngôn ngữ khi được sử dụng trong cùng một tình huống giao tiếp.

May I have this piece of

cake? Mẹ cho con ăn miếng bánh

này nghe, mẹ.

Xin phép

Tương đương chức năng

Do you want an ice cream? Em ăn kem không?

Mời

Tương đương chức năng

Let's go to the movies tonight.

- I have to study for exam.

Tối nay đi xem phim không?

- Em phải ôn thi.

Mời – Từ chối

Tương đương dịch

 Kiểu tương đương được sử dụng rộng rãi trong NCĐC.

 Tương đương dịch = quan hệ giữa các biểu thức NN, trong đó biểu thức này là chuyển dịch của biểu thức kia.

 Tương đương dịch chịu sự chi phối của ngữ cảnh.

Tương đương dịch

1. Why don’t we all get together for lunch one day?

a. Sao chúng ta không gặp nhau để ăn trưa một ngày nào đó?

b. Hôm nào mình đi ăn với nhau một bữa nhỉ?

.(a) là câu dịch nguyên văn của (1); (b) tương đương dịch với (1).

Tương đương dịch

 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

 Qui se ressemble, s’assemble.

 Birds of a feather flock together.

Tương đương dịch

 Hữu xạ tự nhiên hương.

 A good wine needs no bush.

 A bon vin point d'enseigne.

→Tương đương dịch ≠ Tương đương nghĩa

→ Tương đương dịch = tương đương trong ngữ cảnh

Tương đương hệ thống

3. Tương đương hệ thống (system equivalence):

.Quan hệ giữa các hệ đối vị có thể so sánh thông qua các nhãn ngữ pháp chung như đại từ, quán từ, thì, thể, thức…

→ Có thể so sánh hệ thống đại từ hay mạo từ trong các NN khác nhau.

Tương đương hệ thống

 Tuy nhiên, toàn hệ thống trong mỗi ngôn ngữ lại hành chức khác nhau, vì vậy, nhãn ngữ pháp lại khiến người nghiên cứu nhầm lẫn.

Tương đương hệ thống

• Hình thái The simple past (TA)

• Hình thái Le passé composé (TP)

• Hình thái Le passé simple

Phân loại đối chiếu

Krzeszowski (1990) phân biệt:

NCĐC trong phạm vi văn bản (text-bound contrastive studies)

NCĐC trong phạm vi hệ thống (systemic contrastive studies)

Phân loại đối chiếu

NCĐC trong phạm vi văn bản

→ so sánh văn bản trong hai ngôn ngữ và không vượt qua phạm vi những văn bản đó để khái quát hai ngôn ngữ so sánh.

Phân loại đối chiếu

NCĐC trong phạm vi hệ thống

→ những mô hình khái quát hóa các khía cạnh khác nhau của những ngôn ngữ được so sánh.

Một phần của tài liệu ngôn ngữ học đối chiếu (Trang 42 - 74)

Tải bản đầy đủ (PPTX)

(95 trang)