NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Ở NƯỚC TA

Một phần của tài liệu 150 chủ đề gợi ý môn kinh tế chính trị (Trang 93 - 102)

A. MUẽC ẹÍCH-YEÂU CAÀU

1. Làm rõ khoa học công nghệ, năng suất lao động và vai trò của khoa học công nghệ đối với năng suất lao động; Đồng thời liên hệ vấn đề này với các nước trên thế giới.

2. Nêu thực trạng khoa học công nghệ, năng suất lao động và vai trò tác dụng của khoa học công nghệ đối với năng suất lao động ở nước ta.

B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Lời nói đầu

Chương 1. Cơ sở lý luận.

1.1 Khoa học công nghệ.

1.2 Năng suất lao động.

1.3 Vai trò của khoa học công nghệ đối với năng suất lao động.

1.4 Tình hình khoa học công nghệ, năng suất lao động trên thế giới hiện nay.

Chương 2. Thực tiễn.

2.1 Thực trạng khoa học công nghệ ở nước ta.

2.2 Thực trạng năng suất lao động ở nước ta.

Chương 3. Giải pháp

3.1 Nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với khoa học công ngheọ.

3.2 Đào tạo nguồn nhân lực để phát triển khoa học công nghệ.

3.3 Đẩy mạnh nghiên cứu với sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động.

3.4 Phát triển cơ sở hạ tầng cho khoa học công nghệ.

3.5 Phát triển thị trường cho khoa học công nghệ.

Kết luận

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các Mác: Tư bản quyển I, Tập I.

2. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng CSVN.Nxb Chính trị Quốc gia Hà nội 2001.

3. Phạm Đỗ Chí – Trần Nam Bình: Đánh thức con rồng ngủ quên, Nxb TP.HCM, 2001.

5. Mai Hà: Khoa học – công nghệ Việt Nam đến năm 2010. Nxb Chính trị Quoác gia, HN 2003.

ĐỀ TÀI 44

QUI LUẬT LƯU THÔNG TIỀN TỆ VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ NƯỚC TA HIỆN NAY

A. MUẽC ẹÍCH-YEÂU CAÀU

1. Làm rõ vấn đề tiền tệ và nội dung của qui luật lưu thông tiền tệ của Các – Mác.

2. Tìm hiểu qui luật lưu thông tiền tệ trong quan điểm của các trường phái khác.

3. Phân tích vai trò của qui luật lưu thông tiền tệ trong thực tiễn nước ta, thực trạng hoạt động lưu thông tiền tệ và rút ra ý nghĩa thực tiễn.

4. Cần tìm ra giải pháp vận dụng qui luật lưu thông tiền tệ nhằm thúc đẩy kinh tế thị trường ở nước ta phát triển.

B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Lời nói đầu

Chương 1. Cơ sở lý luận.

1.1 Tiền tệ và lưu thông tiền tệ.

1.2 Qui luật lưu thông tiền tệ.

Chương 2. Thực tiễn.

2.1 Tiền tệ và lưu thông tiền tệ ở nước ta và mặt tồn tại, mặt đạt được.

2.2 Vai trò của qui luật lưu thông tiền tệ đối với nền kinh tế thị trường ở nước ta.

2.3 Ý nghĩa thực tiễn của qui luật lưu thông tiền tệ đối với nền kinh tế nước ta.

Chương 3. Giải pháp vận dụng qui luật lưu thông tiền tệ ở nước ta.

3.1 Nâng cao nhận thức, nắm bắt qui luật.

3.2 Về chính sách tiền tệ của nhà nước.

3.3 Vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước.

Kết luận

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các Mác: Tư bản quyển I, Tập I. Nxb Sự thật, HN, năm 1989.

2. Lê Văn Tư, Lê Thuỳ Vân, Lê Nam Hải: Tiền tệ, ngân hàng, Thị trường tài chính. Nxb Thống kê, 2001.

3. Vũ Ngọc Nhung: Những vấn đề tiền tệ và ngân hàng. Nxb TP.HCM 1998.

ĐỀ TÀI 45

MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ TRỊ VÀ GIÁ CẢ HÀNG HÓA QUA THỰC TIỄN KINH TẾ NƯỚC TA

A. MUẽC ẹÍCH-YEÂU CAÀU

1. Làm rõ giá trị, giá cả hàng hóa, qui luật lưu thông tiền tệ, lạm phát.

2. Làm rõ mối quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa, liên hệ thực tiễn Vieọt Nam.

3. Sinh viên cần sưu tầm số liệu thực tiễn ở nước ta minh chứng cho điểm 1 và 2 ở trên.

4. Sinh viên đề xuất quan điểm cá nhân về những vấn đề phân tích ở điểm 2 và 3.

B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Lời nói đầu

Chương 1. Cơ sở lý luận.

1.1 Những vấn đề giá trị, giá cả, qui luật lưu thông tiền tệ, lạm phát.

1.2 Mối quan hệ giữa giá trị và giá cả.

1.3 Tác động của qui luật lưu thông tiền tệ đến giá cả và lạm phát.

Chương 2. Thực tiễn.

2.1 Phân tích thực trạng và rút ra ý nghĩa khoa học thực tiễn mối quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa trong kinh tế thị trường và ở nước ta.

2.2 Phân tích thực trạng sự ảnh hưởng của qui luật lưu thông tiền tệ đến giá cả và lạm phát trong kinh tế thị trường và ở nước ta.

Chương 3. Quan điểm cá nhân

3.1 Đề xuất quan điểm để vận dụng quan hệ giữa giá trị và giá cả ở nước ta.

3.2 Đề xuất quan điểm để vận dụng qui luật lưu thông tiền tệ đến giá cả và lạm phát ở nước ta.

Kết luận

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các Mác và Ph.Ăngghen toàn tập: tập 46: Phần I. Nxb Chính trị Quốc gia . HN 1998 và 2000.

4. Vũ Ngọc Nhung: Những vấn đề tiển tệ và ngân hàng. Nxb TP.HCM 1998.

5. Ban TTVHTU: Một số vấn đề ký luận và thực tiễn của quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở nước ta.Ban TTVHTU.1993

ĐỀ TÀI 46

ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ ĐỐI VỚI VIỆT NAM

A. MUẽC ẹÍCH-YEÂU CAÀU

- Làm rõ điều kiện ra đời của sản suất hàng hóa về mặt lý luận và thực tiễn nước ta hiện nay

- Đề ra các giải pháp phát triển kinh tế hàng hóa tứ điều kiện ra đời và tồn tại của nó.

B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Lời mở đầu

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về sản xuất hàng hóa.

1.1.Sản xuất hàng hóa và điều kiện ra đời, tồn tại của kinh tế hàng hóa.

- Khái niệm sản xuất hàng hóa.

- Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa.

1.2.Những ưu thế, khuyết tật của kinh tế hàng hóa.

1.3.Lịch sử phát triển của kinh tế hàng hóa.

- Sản xuất hàng hóa giản đơn.

- Kinh tế thị trường cổ điển.

- Kinh tế thị trường hiện đại.

Chương 2: Sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam .

2.1. Sự cần thiết khách quan chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

- Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại và phát triển kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường ở Việt Nam.

- Thực tiễn xu hướng phát triển kinh tế của thế giới.

2.2. Quá trình chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghóa.

- Thực trạng nền kinh tế nước ta khi chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Những thành tựu đạt được trong quá trình đổi mới kinh tế ở Vieọt Nam.

- Những tồn tại, hạn chế.

Chương 3: Các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. (6 giải pháp tham khảo trong giáo trình KTCT)

Kết luận

2. Những vấn đề cơ bản về kinh tế và đổi mới kinh tế ở Việt Nam, Nxb Giáo dục, 1996.

3. Lý luận mới về kinh tế học xã hội chủ nghĩa, Nxb Chính trị Quốc gia, 1999.

4. Con đường tiến lên Kinh tế thị trường. Nxb Hội tin học Việt Nam, 2001.

5. Chuyển đổi mô hình kinh tế Việt Nam - Thực trạng, kinh nghiệm.

Nxb CTQG 2002.

6. Việt Nam 15 năm đổi mới và định hướng phát triển đến 2010. Nxb CTQG.

ĐỀ TÀI 47

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA VÀ SỰ VẬN DỤNG

A. MUẽC ẹÍCH-YEÂU CAÀU

- Làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến kượng giá trị của hàng hóa, về lý luận và thực tiễn.

- Đưa ra phương hướng tăng năng suất, chất lượng hạ giá thành sản phaồm.

B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Lời mở đầu

Chương 1: Lý luận chung về hàng hóa và sản xuất hàng hóa.

1.1.Hàng hóa.

- Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.

- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.

- Lượng giá trị của hàng hóa.

1.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa.

Chương 2: Sự nhận thức và vận dụng thực tiễn trong nền kinh tế Việt Nam.

2.1. Nhận thức về vai trò của cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ,về trình độ người lao động, trình độ quản lý đối với giá trị hàng hóa.

2.2. Thực tiễn tăng năng suất lao động sản xuất hàng hóa ở nước ta trong những năm qua.

- Những thành tựu đạt được.

- Những hạn chế.

Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế hàng hóa trong thời gian tới.

3.1. Định hướng hội nhập thị trường khu vực và thế giới.

3.2. Các giải pháp chủ yếu.

Kết luận

Một phần của tài liệu 150 chủ đề gợi ý môn kinh tế chính trị (Trang 93 - 102)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(261 trang)