Câu lệnh không chuẩn xácCâu lệnh không chuẩn xác
Các phương án nhiễu không tốtCác phương án nhiễu không tốt
TN khách quan nhưng nhiều đáp án đúngTN khách quan nhưng nhiều đáp án đúng
Không phân biệt đúng và đúng nhấtKhông phân biệt đúng và đúng nhất
Câu hỏi cùng dạng quá nhiều ( không Câu hỏi cùng dạng quá nhiều ( không kiểm tra được nhiều đơn vị kiến thức), cần kiểm tra được nhiều đơn vị kiến thức), cần
xây dựng bảng đặc trưng hai chiều xây dựng bảng đặc trưng hai chiều
Câu hỏi qúa dễ hoặc qúa khóCâu hỏi qúa dễ hoặc qúa khó
Số lượng câu hỏi quá ítSố lượng câu hỏi quá ít
Phân biệt TNKQ và TNTL Phân biệt TNKQ và TNTL
Trắc nghiệm KQ
Trắc nghiệm KQ Trắc nghiệm TLTrắc nghiệm TL
1. Chỉ có một phương án 1. Chỉ có một phương án đúng
đúng ⇒⇒ Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá đơn nhất
đơn nhất⇒⇒ Việc chấm bài Việc chấm bài hoàn toàn khách quan hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người không phụ thuộc vào người chấm chấm
2. Câu trả lời có sẵn hoặc 2. Câu trả lời có sẵn hoặc nếu học sinh phải viết câu nếu học sinh phải viết câu trả lời thì đó là những câu trả lời thì đó là những câu trả lời ngắn và chỉ có một trả lời ngắn và chỉ có một cách viết đúng
cách viết đúng
1. HS có thể đưa ra nhiều 1. HS có thể đưa ra nhiều phương án trả lời
phương án trả lời ⇒⇒ Tiêu Tiêu chí đánh giá không đơn chí đánh giá không đơn nhất
nhất ⇒⇒ Việc chấm bài phụ Việc chấm bài phụ thuộc chủ quan người chấm thuộc chủ quan người chấm ( trình độ, tình trạng tâm lí, ( trình độ, tình trạng tâm lí, sức khỏe….)
sức khỏe….)
2. Các câu trả lời do HS tự 2. Các câu trả lời do HS tự viết và có thể có nhiều viết và có thể có nhiều phương án trả lời với phương án trả lời với những mức độ đúng sai những mức độ đúng sai khác nhau.
khác nhau.
các loại bài TN các loại bài TN
1. Trắc nghiệm tự do: Không dựa trên văn bản cố định cho sẵn 1. Trắc nghiệm tự do: Không dựa trên văn bản cố định cho sẵn mà hỏi và kiểm tra các đơn vị kiến thức và kĩ năng ( cả 3 mà hỏi và kiểm tra các đơn vị kiến thức và kĩ năng ( cả 3 phân môn)một cách độc lập
phân môn)một cách độc lập
2. Trắc nghiệm theo bài học (từng phân môn): Câu hỏi phải 2. Trắc nghiệm theo bài học (từng phân môn): Câu hỏi phải bám sát vào nội dung kiến thức và kĩ năng của mỗi bài bám sát vào nội dung kiến thức và kĩ năng của mỗi bài học để kiểm tra.
học để kiểm tra.
3. Trắc nghiệm theo đề tài: một giai đoạn, một cụm thể loại, một 3. Trắc nghiệm theo đề tài: một giai đoạn, một cụm thể loại, một vấn đề lớn… các câu hỏi phải tập trung vào nội dung của vấn đề lớn… các câu hỏi phải tập trung vào nội dung của phần được giới hạn.
phần được giới hạn.
4. Trắc nghiệm tích hợp:
4. Trắc nghiệm tích hợp: Cho một bài văn, đoạn văn cụ thể Cho một bài văn, đoạn văn cụ thể bám sát vào đoạn văn, bài văn đó để nêu lên các câu hỏi bám sát vào đoạn văn, bài văn đó để nêu lên các câu hỏi về đọc hiểu, tiếng Việt và làm văn.
về đọc hiểu, tiếng Việt và làm văn.
5. Kết hợp TN tự do và TN tích hợp: Vừa hỏi các đơn vị kiến 5. Kết hợp TN tự do và TN tích hợp: Vừa hỏi các đơn vị kiến thức, kĩ năng đọc lập, vừa bám sát vào một đoạn văn bản thức, kĩ năng đọc lập, vừa bám sát vào một đoạn văn bản nào đó để hỏi theo hướng tích hợp.
nào đó để hỏi theo hướng tích hợp.
Nhưng chủ yếu là ba dạng chính 1, 4 và 5 Nhưng chủ yếu là ba dạng chính 1, 4 và 5
BàI kiểm tra tổng hợp BàI kiểm tra tổng hợp
Cấu trúc một bài kiểm tra thường gồm hai Cấu trúc một bài kiểm tra thường gồm hai phần: phần trắc nghiệm chiếm từ 30 đến phần: phần trắc nghiệm chiếm từ 30 đến 40% số điểm ( khoảng12 -16 câu, mỗi câu 40% số điểm ( khoảng12 -16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) nhằm kiểm tra các kiến thức về 0,25 điểm) nhằm kiểm tra các kiến thức về
đọc hiểu, về tiếng Việt. Như thế số câu trắc
đọc hiểu, về tiếng Việt. Như thế số câu trắc nghiệm và tỉ lệ điểm có khác so với các kì
nghiệm và tỉ lệ điểm có khác so với các kì
kiÓm tra trong khi thÝ ®iÓm. PhÇn tù luËn kiÓm tra trong khi thÝ ®iÓm. PhÇn tù luËn thuộc số điểm còn lại, nhằm kiểm tra kiến thuộc số điểm còn lại, nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng tập làm văn qua một đoạn, thức và kĩ năng tập làm văn qua một đoạn,
bài văn ngắn.
bài văn ngắn.
quy trình xây dựng bàI KT tổng hợp quy trình xây dựng bàI KT tổng hợp
Bước 1
Bước 1: Xác định nội dung kt & kn cần : Xác định nội dung kt & kn cần kiÓm tra.
kiÓm tra.
Bước 2
Bước 2: Xác định hình thức đánh giá: Xác định hình thức đánh giá
Bước 3
Bước 3: Xác định nội dung vb ngữ liệu: Xác định nội dung vb ngữ liệu Bước 4Bước 4: Xác định các hình thức TN: Xác định các hình thức TN
Bước 5
Bước 5. Lập bảng đặc trưng hai chiều. Lập bảng đặc trưng hai chiều Bước 6
Bước 6. Xây dựng câu hỏi và phương án . Xây dựng câu hỏi và phương án trả lời.
trả lời.
Bước 7
Bước 7. Xây dựng đề tự luận. Xây dựng đề tự luận Bước 8
Bước 8. Xây dựng đáp án, biểu điểm. Xây dựng đáp án, biểu điểm
Bảng đặc trưng hai chiều Bảng đặc trưng hai chiều
Mạch kiến Mạch kiến
thứcthức Mức độ
Mức độ Đọc-hiểuĐọc-hiểu Tiếng ViệtTiếng Việt Tập làm vănTập làm văn NhËn biÕt
NhËn biÕt 22 33 11
Thông hiểu
Thông hiểu 33 22 11
VËn dông
VËn dông 22 11 11
Ví dụ về bài kiểm tra tổng hợp Ví dụ về bài kiểm tra tổng hợp
(Xem C/ Word/ File: BKTTH10-11) (Xem C/ Word/ File: BKTTH10-11)
Tóm tắt Đề thi Tốt Nghệp THPT-2006 Tóm tắt Đề thi Tốt Nghệp THPT-2006