Việc mở rộng khu dân cư trong tương lai là một đòi hỏi tất yếu và dân số phát triển, nhu cầu đời sống con người không ngừng tăng lên cả về ăn, ở, sinh hoạt. Nhiệm vụ của quy hoạch là phải tính toán bố trí, sắp xếp các nội dung theo mục tiêu đặt ra trong điều kiện giới hạn quỹ đất đai của xã để đáp ứng cao nhất những nhu cầu đòi hỏi chính đáng của nhân dân trong xã.
Vấn đề quy hoạch khu dân cư phải được xuất phát từ số liệu dự báo dân số trong tương lai.
3.1. Dự báo dân số, số hộ gia đình giai đoạn 2000 đến năm 2020:(thể hiện thông qua biểu 8)
- Dân số: Trong những năm qua tỷ lệ tăng dân số của xã giao động trong khoảng từ 1,5% đến 1,6% do đó trong giai đoạn tới ngoài việc giữ vững được tỷ lệ tăng dân số vào giai đoạn đầu, phấn đấu đến cuối giai đoạn sẽ giảm tỷ lệ tăng dân số xuống còn 0,8%. Cụ thể:
Dân số dự báo toàn xã đế năm 2005 là 7066 người.
Dân số dự báo toàn xã đến năm 2010 là 7546 người.
Dân số dự báo toàn xã đến năm 2015 là 7984 người.
Dân số dự báo toàn xã đến năm 2020 là 8350 người.
Qua biểu 8 ta thấy hiện tại dân số của xã là 6478 người, tính đến năm 2020 toàn xã tăng 783 người và số nhân khẩu phi nông nghiệp tăng 1089 người.
- Số hộ: Số hộ sẽ được dự báo theo thực trạng dân số của từng giai đoạn và căn cứ vào số hộ kết hôn dự tính, số nam ở độ tuổi xây dựng gia đình theo từng giai đoạn. Do đó số hộ phát sinh từng giai đoạn được dự báo cụ thể như sau:
Số hộ toàn xã đến năm 2005 là 1667 hộ.
Số hộ toàn xã đến năm 2010 là 1782 hộ.
Số hộ toàn xã đến năm 2015 là 1886 hộ.
Số hộ toàn xã đến năm 2020 là 1973 hộ.
Tổng số hộ phát sinh đến cuối giai đoạn là 446 hộ trong đó tổng số hộ nông nghiệp phát sinh là 292 hộ, số hộ phi nông nghiệp phát sinh là 154 hộ
Biểu 8: dự báo tình hình phát triển dân số 2000- 2020
Stt Danh mục Đơn vị
tính
Dự báo
2000 2005 2010 2015 2020
I Tổng số hộ Hộ 1527 1667 1782 1886 1973
Nông nghiệp Hộ 971 1068 1142 1208 1263
Phi nông nghiệp Hộ 556 599 640 670 710
II Tổng số nhân khẩu Người 6478 7066 7546 7984 8350
Nông nghiệp Người 2985 3200 3366 3576 3786
Phi nông nghiệp Người 3493 3866 4180 4408 4582
Tỷ lệ tăng dân số % 1,52 1,4 1,2 1,0 0,8
Số hộ phát sinh Hộ 140 115 104 87
Số hộ có nhu cầu cấp đất ở Hộ 160
Số hộ được cấp đât Hộ 128 112 92 83 70
Diện tích cấp 1 hộ m2 120 120 120 120 120
Diện tích cấp mỗi kỳ m2 15.360 13.440 11.040 9.960 8.400
3.2. Dự tính nhu cầu cấp đất ở:
Qua biểu 8 phần hiện trạng cho thấy số hộ hiện nay còn phải ở chung cần được cấp đất ở là 160 hộ. Nếu tính bình quân thì đất ở trong xã ở mức trung bình nhưng mức độ đất ở rộng, chật có sự không đều giữa các điểm dân cư và giữa các hộ gia đình. Trong quy hoạch chúng tôi dự tính chỉ tiêu cấp đất như sau:
- Căn cứ vào số hộ tồn đọng và số hộ phát sinh ở từng giai đoạn, dự kiến toàn xã sẽ cấp cho 80% số hộ đó, số hộ còn lại sẽ tự giãn bằng cách:
Thừa kế đất ở của gia tộc, số hộ có nhu cầu cấp đất nhưng nằm trong diện tích đất ở lớn hơn 250m2 thì phải tự giải quyết trong mảnh đất của gia đình.
Tỷ lệ cấp cho các điểm dân cư và từng giai đoạn được thể hiện ở biểu 8
- Định mức cấp đất cho một hộ: Vận dụng Luật đất đai vào điều kiện cụ thể của xã Đại Kim với nguyên tác là tiết kiệm đất cho sản xuất nông nghiệp. Để phù hợp với quá trình phân bổ đất đai trong khu dân cư chúng tôi dự kiến tiêu chuẩn cấp đất cho một hộ là 120m2 kể cả đất xây dựng đường ngõ xóm.
Với các căn cứ như trên, quỹ đất ở phân cho từng giai đoạn từ 2000 đến 2020 toàn xã sẽ là 58.200m2 và được chia ra ở từng giai đoạn như sau:
Giai đoạn I: Từ năm 2000 đến 2005 cấp 28.800m2. Giai đoạn II: Từ năm 2006 đến 2010 cấp 11.040m2. Giai đoạn III: Từ năm 2011 đến 2015 cấp 9.960m2. Giai đoạn IV: Từ năm 2016 đến 2020 cấp 8.400m2.
Riêng ở giai đoạn I ngoài số hộ sẽ phát sinh chúng tôi dự tính cần phải cấp cho các hộ tồn đọng đang cần dược cấp đất ở (128 hộ) do đó tổng số hộ cần được cấp đất ở giai đoạn này là 240 hộ.
Căn cứ vào số hộ phát sinh và tồn đọng tại các thôn, chúng tôi lên kế hoạch cấp đất ở cho từng thôn với từng giai đoạn như sau:
Biểu 9: kế hoạch cấp đất ở cho từng thôn trong từng giai đoạn.
Giai đoạn Thôn
2000 - 2005 (m2)
2006 - 2010 (m2)
2011 - 2015 (m2)
2016 - 2020 (m2)
Tổng số
Toàn xã 28.800 11.040 9.960 8.400 58.200
Kim văn 3.840 1.200 1.080 840 6.960
Kim lũ 7.920 3.000 2.640 2.160 15.720
Kim giang 6.600 2.400 2.160 1.800 12.960
Đại từ 10.440 4.440 4.080 3.600 22.560
3.3. Vị trí cấp đất ở:
Ngay trong phần tình hình quản lý đất đai chúng tôi đã nêu ra, trong những năm gần đây các cấp chính quyền cấp trên đã thu hồi khá nhiều đất của Đại Kim. Qua điều tra cho thấy, trong những diện tích đất bị thu hồi, nhiều khu đất đã được UBND xã dự định chọn làm những khu giãn dân trong tương lai, đặc biệt như ở thôn Đại từ hiện nay các khu đất dành để giãn dân còn rất ít nên sau khi khảo sát tình hình cơ bản và thảo luận với cán bộ lãnh đạo xã đi đến nhất trí điểm giãn dân của xã Đại Kim tập trung tại các điểm sau:
Thôn Đại từ sẽ lấy 22.560m2 hiện tại đang là đất canh tác nông nghiệp tại các khu vực sau: Năng Đá và khu Cây ổi.
Thôn Kim lũ sẽ lấy khoảng 15.720m2 thuộc đất nông nghiệp tại các điểm sau: Khu Cầu Duối, Bè lứa và khu sau quán.
Khu cửa đình tại thôn Kim văn sẽ lấy khoảng 4.000m2 và 2.960m2 ở khu dộc trên hiện tại đang là đất dàng cho sản xuất nông nghiệp.
Khu Vườn Hồng thuộc thôn Kim giang sẽ lấy khoảng 11.660m2 hiện tại cũng là đất dành cho sản xuất nông nghiệp và lấy 1.300m2 tại thửa 48 thuộc đất chưa sử dụng trong khu dân cư