Chơng III. Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Phân tích và thiết kế hệ thống
6. Mô hình liên kết
* Chuẩn hoá luộc đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể đợc phân tích, thiết kế thành nhiều lợc đồ cơ sở dữ liệu khách nhau và tất nhiên chất lợng thiết kế của các lợc đồ cơ sở dữ liệu có thể đợc đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn nh: sự trùng lặp thông tin, chi phí kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn…
Sự chuẩn hoá lợc đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối vơí mô hình dữ
liệu quan hệ. Trong thực tế, ở những bớc tiếp cận đầu tiên, ngời phân tích thiết kế rất khó xác định đợc ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng sẽ gồm những lợc đồ quan hệ con(thực thể) nào(có chất lợng cao), mỗi lợ đồ quan hệ con có những thuộc tính và tập phụ thuộc hàm ra sao ?. Thông qua một số kinh nghiệm, ngời phân tích-thiết kế có thể nhận diện đợc các thực thể của lợc
đồ cơ sở dữ liệu nhng lúc đó chất lợng của nó cha hẳn đã cao. Bằng phơng pháp chuẩn hoá, ngời phân tích – thiết kế có thể nâng cao chất lợng của lợc
đồ cơ sở dữ liệu ban đầu để đa vào khai thác.
Chuẩn hoá là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một tập các qui tắc phân tích vào các danh sách đó, chuyển chúng thành một dạng mà:
- Tối thiểu việc lặp lại(cùng một thuộc tính có mặt ở nhiều thực thể - Tránh d thừa(các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính toán
đơn giản đợc thực hiên trên các thuộc tính khác.)
Để đánh giá một cách cụ thể chất lợng thiết kế của một lợc đồ cơ sở dữ
liệu, tác giả của mô hình dữ liệu quan hệ E.F Code, đã đa ra 3 dạng
chuẩn( 1NF, 2NF, 3NF). Ngời phân tích – thiết kế bắt đầu với một danh sách các thuộc tính dự định đối với một kiểu thực thể, sau khi áp dụng 3 qui tắc chuẩn hoá, từ kiểu thực thể gốc, các kiểu thực thể mới đợc xác định và tất cả
chúng đều đợc chuẩn hoá hoàn toàn. Có thể nói dạng chuẩn hoá thứ 3(3NF) là tiêu chuẩn tối thiểu trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Căn cứ quá trình khảo sát đã phân tích ở trớc, thống kê danh sách các thuộc tính và tiến hành chuẩn hoá nh sau:
X LÝ Á Ử
Chưa chuẩn hoá
Mã kh Họ tên
Địa chỉ Số người Giờ vào Ngày vaò Giê ra Ngày ra Sè giê Số ngày KiÓu tÝnh Tiền ngày TiÒn giê Tiền hàng Tiền điện thoại Tổng tiền
Đã thu Số phòng Tiền phòng Loại phòng Số điện thoại Giá phòng Mã mặt hàng Tên mặt hàng Giá bán
Đơn vị tính Ngày dùng hàng Số lượng
Thành tiền Mã cuộc gọi Ngày gọi
1NF
Mã kh Họ tên
Địa chỉ Số người Giờ vào Ngày vào Giê ra Ngày ra KiÓu tÝnh
Đã thu Số phòng Tên phòng Số điện thoại Loại phòng Giá phòng Mã kh
Mã mặt hàng Tên mặt hàng
Đơn giá bán
Đơn vị tính Ngày dùng hàng Số lượng
Mã kh Mã cuộc gọi Ngày gọi Thời gian gọi Số địên thoại đến
Địa chỉ gọi đến
Đã trả
2NF
Mã kh Họ tên
Địa chỉ Số người Giờ vào Ngày vào Giê ra Ngày ra KiÓu tÝnh
Đã thu Số phòng Tên phòng Số điện thoại Loại phòng Giá phòng Mã kh
Mã mặt hàng Số lượng
Ngày dùng hàng Mã mặt hàng Tên mặt hàng
Đơn giá bán
Đơn vị tính Mã kh Mã cuộc gọi Tiền trả
3NF
Mã kh Họ tên
Địa chi Số người Giờ vào Ngày vào Giê ra Ngày ra KiÓu tÝnh
Đã thu Số phòng
Số phòng Tên phòng Số điện thoại Loại phòng
Loại phòng
Đơn giá
Mã kh
Mã mặt hàng Số lượng
Ngày dùng hàng Hoá đơn thanh toán: Tiền phòng
Thời gian gọi
Số điện thoại gọi đến
Địa chỉ gọi đến Thành tiền
Đã trả
Mã vùng Tên vùng Mã cước
Đơn vị tính
Đơn vị tiền tệ Giá đầu Giá tiếp theo Block ®Çu Block tiÕp Giảm giá
Tỷ lệ giảm giá
Mã vùng Tên vùng Mã cước
Đơn vị tính
Đơn vị tiền tệ Giá đầu Giá tiếp Block ®Çu Block tiÕp theo Giảm giá
Tỷ lệ giảm giá
Mã vùng
Mã cuộc gọi Ngày gọi Thời gian gọi
Số điện thoại gọi đến
Địa chỉ gọi đến Mã vùng Tên vùng Mã cước
Đơn vị tính
Đơn vị tiền tệ Giá đầu Giá tiếp Block ®Çu Block tiÕp theo Giảm giá
Tỷ lệ giảm giá
Mã mặt hàng Tên mặt hàng
Đơn giá bán
Đơn vị tính Mã kh Mã cuộc gọi Tiền trả
Mã cuộc gọi Ngày gọi Thời gian gọi Số ĐT gọi đến
Địa chỉ gọi đến Mã vùng Mã vùng Tên vùng Mã cước Mã cước
Đơn vị tính
Đơn vị tiền tệ Giá đầu Giá tiếp theo Block ®Çu Block tiÕp Giảm giá
Tỷ lệ giảm giá