Tác dụng của chất lỏng lên vật nhng chìm trong nó

Một phần của tài liệu GIÁO án vật lý 8 (Trang 25 - 32)

-Thí nghiệm: (Hình 10.2 SGK)

C1. P1 < P chứng tỏ chất lỏng đ tc dụng vo vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên

C2 . Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng

II/ Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét 1/Dự đoán

Nhấn mạnh: Ac-si-mét đ dự đoán độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét đúng bằng trọng lượng của phần c/ lỏng bị vật chiếm chỗ

Yêu cầu HS mô tả TN kiểm chứng dự đoán của Ac-si-mét ở hình 10.3 SGK.

Yêu cầu các N tiến hành TN ,thảo luận hòan thành C3

Nêu các tác hai do khí thải của các tàu thủy khi lưu hành trên biển trên sông?

Đề xuất các biện pháp khắc phục.

Yêu cầu HS viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức

GV thông báo: đối với các chất lỏng khác khi nhúng vật trong chất lỏng đều chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-mét.

*Hoạt động 4: Củng cố bài học(10 ph)

Gọi HS nhắc lại kết luận của phần I, viết công thức tính lực đẩy Ac-si-mét.

Yu cầu các N HS thảo luận trả lời C4

+Lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào đại lượng nào?

+ Viết công thức tính của từng trường hợp rồi so sánh

Yêu cầu HS trả lời C6, GV gợi ý:

+Viết công thức tính lực đẩy Ac-si-mét của từng trường hợp

+Tìm trọng lượng riêng của nước và của dầu rối so sánh

GV yêu cầu HS tự làm bài theo tài liệu,lần lượt trả lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo chuẩn bị trước (12 phút)

Yu cầu các N bố trí v tiến hành TN ở hình 11.1; 11.2 SGK. GV theo dõi, giúp đỡ các N gặp khó khăn

Yêu cầu các N thảo luận hòan thanh C1 Yêu cầu các N thảo luận, bố trí và tiến hành TN như các hình 11.3;11.4 SGK. Quan sát h/tượng và ghi k/quả

Thảo luận theo N hòan thành C2

Ycầu HS thực hành theo nội dung phần b của mục 2 trag 41 SGK , đo được P1, P2

GV theo di, giúp đỡ những N gặp khó khăn Ycầu các N thảo luận trả lời C3

Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

2/ Thí nghiệm kiểm tra: (Hình 10.3 SGK) C3.Ha,lực kế chỉ giá trị P1 là tr/lượg của vật Hình b, lực kế chỉ P2 < P1 v P2= P1-FA (1) Trong đó: FA là lực đẩy Ac-si-mét

Hình c,lực kế chỉ P1=P2+P3 hay P2=P1-P3 (2) Với P3 l phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Từ (1) v (2) , suy ra: FA=P3

3/Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét FA= d.V

Trong đó: d là trọng lượng riêng của c/lỏng V l thể tích phần c/lỏng bị vật chiếm chỗ III/ Vận dụng

C4. Kéo gàu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gu gàu nước chìm trong nước bị nước t/dụng một lực đảy Ac-si- mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ

C5. Hai thỏi chịu t/dụng của lực đẩy Acsimét có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Ac-si-mét chỉ phụ thuộc vào TLR của nước và thể tích của phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ

C6. Hai thỏi có thể tích như nhau nên lực đẩy Ac-si- mét phụ thuộc vào d (trọng lượng riêng của chất lỏng) mà dnước> ddầu ,do đó thỏi nhúng trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn

*Biện pháp BVMT:Tại các khu du lịch nên sử dụng loại tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất.

II/ Nội dung thực hành 1/ Độ lớn lực đẩy Ac-si-mét a/ (SGK)

b/ (SGK)

C1. Xác định độ lớn lực đẩy Ac si mét FA= P- F, trong đó: P là trọng lượng của vật F là hợp lực của t/lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước 2/ Đo trọng lượng của phân nước có thể tích bằng thể tích của vật

a/ (SGK)

C2. Thể tích của vật bằng thể tích của phần nước dâng lên trong bình khi nhng vật chìm trong nước V= V2 – V1

b/ (SGK)

Ycầu H tiến hành TN hai lần nữa, ghi kết quả vào báo cáo TN. Tính trung bình P qua ba lần TN và ghi kết quả vào báo cáo

Ycầu các N thực hiện phần 3 ở SGK trang 41 Thảo luận,thống nhất nhận xét và kết luận.

Ghi kết quả vào báo cáo TN (phần 4)

*Hoạt động 5: GV thu bản báo cáo của HS, thảo luận về các kết quả, đánh giá, cho điểm (4 phút)

C3. Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng công thức

PN= P2- P1

3/ So sánh kết quả đo P và FA . Nhận xt v rt ra kết luận:

P= FA

Kết luận: Mọi vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng dưới lên một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét IV/ Hướng dẫn (5 phút)

1/ Bài vừa học:

+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài học. Mô tả các TN 10.2; 10.3 SGK +Đọc phần “Có thể em chưa biết”

+Hòan thành C7 và các bài tập 10.1,2,3,4,5,6 ở sch bài tập vật lí

2/ Bài sắp học: “Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ac-si-mét”Chuẩn bị các nội dung sau:

+Mỗi HS chuẩn bị bảng báo cáo thực hành theo mẩu ở trang 12 SGK. Kẽ sẵn bảng ghi kết quả TN vào vở

Tuần 14 NS:16.11.2011

Tiết 14: SỰ NỔI

I/ Mục tiêu

-Kiến thức: + Giải thích được khi nào vật nổi, vậy chìm, vật lơ lửng +Nêu được diều kiện nổi của vật

+Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống

+Biết được một số nhiên liệu, chất thải lỏng độc hại nổi và chìm trong nước, một số khí thải trong sinh hoạt và sản xuất gây ra. Tìm ra được nguyên nhân gây ra tác hại môi trường.

-Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng lập luận.

Đề xuất được một số biện pháp làm hạn chế chất thải độc hại, đảm bảo an toàn trong vận chyển nhiên liệu, ứng cứu kịp thời khi sự cố xảy ra.

-Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, học tập và nghiên cứu có phương pháp, ham thích học tập.

Có ý thức bảo vệ mơi trường, tuyên truyền cho cộng đồng cùng thực hiện.

II/ Chuẩn bị

GV: Bảng phụ vẽ sẵn các hình 12.1; 12.2;12.3 SGK HS: Đối với mỗi nhóm HS:

Một cốc thuỷ tinh to đựng nước; một chiếc đinh, một miếng gỗ; một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín

III.Tiến trình dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 p)

Kiểm tra bài cũ (5 pht)

GV gọi HS trả lời câu hỏi sau:

Viết công thức lực đẩy Ac-si-mét . Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức ?

GV mô tả TN: Lấy một cốc nước, lần lượt cho vào cốc nước các vật: cây đinh, miếng gỗ, ống đựng cát. Và quan sát hiện tượng xảy ra. Yêu cầu các nhóm tiến hành

Quan sát hiện tượng trả lời: Vật nào nổi, vật nào chìm, vật nào lơ lửng?

GV sửa sai ĐVĐ nghiên cứu bài mới Gọi HS đọc phần “Đố nhau” ở đầu bài 12 ĐVĐ: Điều kiện gì để vật nổi, vật chìm?

*Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm (15 pht)

Ycầu HS tự hòan thành C1

Gọi HS trả lời. GV sửa sai, ghi điểm

GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 12.3 . Y cầu HS tự hòan thành C2.

Gọi HS lên bảng biểu diễn các lực P, FA ghi kết quả trả lời ở từng trường hợp

Gọi HS nhận xét. GV sửa sai, ghi điểm GV thông báo một số chất lỏng nổi trên mặt nước.

Trong khai thác vàvận chuyển dầu, có thể xảy ra hiện tượng gì có thể làm hại đến môi trường ? Giải thích ?

Nêu các giải pháp nhằm khắc phục hiện tượng trên.

Trong sinh hoạt và sản xuất, các chất thải nào có thể làm hại cho môi trường ? Giải thích ? Nêu các giải pháp khắc phục các tác hại vừa nêu ?

ĐVĐ: Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng được xác định như thế nào?

*Hoạt động 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (10 phút)

GV làm TN: nhấn chìm miếng gỗ trong nước, buông tay ra. Yêu cầu HS quan sát h/tượng xảy ra, trả lời C3

Y cầu HS lần lượt thảo luận trả lời C4,C5

SỰ NỔI

I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm

C1. Một vật nằm trong chất lỏng chịu t/dụng của trọng lực P và lực đẩy Ac-si-mét FA. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. Trọng lực P hướng từ trên xuống xuống cịn lực FA

hướng từ dươi lên.

C2. Có thể xảy ra ba trường hợp sau đây:

a/ P>FA b/ P= FA c/P <

FA

Vật sẽ c/động Vật sẽ đứng Vật sẽ c/động lên xuống dưới ( chìm (lơ lửng trong trên(nổi trên mặt

xuống đáy bình ) chất lỏng) thống)

II/Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét khi vật nổi trên mặt thống chất lỏng

C3. Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước

C4. Khi miếng gỗ nổi lên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy Ac-si-mét cân bằng nhau. Vì vậy vật đứng yên thì hai lực này là hai lực cân bằng

C5. Câu B III/ Vận dụng C6. Ta có :P =dv.V FA= dl. V

V :+ vật sẽ chìm xuống khi P> FA  dv> dl

Ο Ο

Ο

(GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 12.2 mimh hoạ)

*Hoạt động 4: Vận dụng (5 pht) Ycầu các N HS thảo luận trả lời C6

Gọi HS lên bảng làm. GV thu một số bài ở các N

Gọi HS nhận xét,GV sửa sai và ghi điểm Ycầu HS thảo luận trả lời C7.

Gọi HS trả lời.GV sửa sai, ghi điểm. Yêu cầu HS hoàn thành vào vở bài tập

+Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P=FA

dv=dl

+ Vật sẽ nổi ln mặt chất lỏng khi P<

FAdv<dl

C8. Thả hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi thép sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân.

IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học:

+ Về nhà hòan chỉnh C7, ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài học +Đọc phần “ Có thể em chưa biết”

+ Hòan thnh các bài tập 12.1,2,3,4,5,6,7 ở sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học: “ Công cơ học”. Chuẩn bị các nội dung sau:

+Tìm hiểu nội dung các tranh vẽ 13.1,2,3 SGK

+Tìm một số hoạt động hành ngày có từ công. Sưu tầm một số tranh về vật c/động khi có lực tác dụng

Tuần 15 NS:22.11.2011

Tiết 15: CÔNG CƠ HỌC

I/ Mục tiêu

-Kiến thức:+ Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó

+Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các dại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức A=F.s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật.

+Biết được những hao phí năng lượng, gây tác hại đến môi trường do những nguyên nhân chủ quan gây ra của các phương tiện trong giao thông.

-Kỹ năng:+ Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá

+Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học để giải bài tập, kỹ năng đổi đơn vị các đại lượng trong công thức.

+Đề xuất được các biện pháp khắc những tác hại do khí thải, hao phí năng lượng do nguyên nhân chủ quan gây ra của các phương tiện giao thông.

-Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, ham thích học tập.

Có ý thức tham gia giao thông nhằm giảm ách tắc giao thông, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

II/ Chuẩn bị

GV chuẩn bị các tranh vẽ các hình 13.1;13.2;13.3 SGK HS một số tranh sưu tầm về vật c/động khi có lực tác dụng III/ Tiến trình dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (2 pht)

Kiểm tra bài cũ (5 pht)

GV gọi HS lần lượt trả lời các cu hỏi sau:

HS1: Cho biết điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng khi nhúng trong chất lỏng?

HS2: Cho biết độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏngGọi HS đọc phần mở bài ở SGK GV đặt VĐ như SGK

*Hoạt động2: Hình thành khi niệm công cơ học(5 phút)

GV treo tranh có hai hình vẽ 13.1 v 13.2 SGK Ycầu HS quan sát. GV thông báo:

+Ở trường hợp thứ nhất, lực kéo của con bị thực hiện công cơ học

+Ở trường hợp thứ hai,người lực só không thực hiện công

Ycầu HS thảo luận trả lời C1C2

Gọi HS trả lời. GV sửa sai ,ghi điểm kết luận

Gọi HS đọcphần kết luận ở SHK

CÔNG CƠ HỌC

I/ Khi nào có công cơ học 1/ Nhận xét:

C1. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời

2/ Kết luận:(SGK)

C2 . (1): lực ; (2) : chuyển dời

*Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về công cơ học (8 phút

Yêu cầu HS lần lượtthảo luận trả lời C3,C4 GV treo tranh 13.3 cho HS quan st

Gọi HS lần lượt trả lời C3,C4 .GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm

Tìm một số ví dụ khi các phương tiện tham gia giao thông, mặc dù vẫn tiêu tốn nhiên liệu nhưng các phương tiện không chuyển động?

Nu một số ví dụ khác về hao phí năng lượng, và thải ra nhiều khí thải độc hại có hại cho môi trường do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan, của các phương tiện tham gia giao thông?

Đề xuất một số giải pháp để khắc phục thực trạng vừa nêu?

*Hoạt động 4:Thông báo kiến thức mới:Công thức tính công (5 pht)

GV thông báo công thức tính công, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong thức.

Nêu chú ý như SGK và nhấn mạnh trường hợp công của lực bằng không

*Hoạt động 5: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập (5 phút)

Yu cầu HS lm việc c nhn giải C5

Gọi HS giải.GV sửa sai, ghi điểm và yêu cầu HS đổi từ đơn vị J kJ

Y cầu HS giải C6.

Gọi HS giải. GV sửa sai, nhận xét,ghi điểm

Ycầu HS trả lời C7.GV gợi ý: biểu diễn trọng lực, so ásánh phương chuyển dời của trọng lực với phương chuyển dời của hịn bi

3/ Vận dụng:

C3. Các trường hợp có công cơ học: a.c.d C4. a/ Lực kéo của đầu tàu hoả

b/ Lực hút của Trái Đất (trọng lực), làm quả bưởi

rơi xuống

c/ Lực kéo của người công nhân

II/ Công thức tính công 1/Công thức tính công A= F.s , trong đó:

A là công của lực F F là lực tác dụng vào vật s là q/đường vật dịch chuyển

Đơn vị công là jun , kí hiệu là J (1J= 1N.m) Chú ý: (SGK)

2/Vận dụng:

C5. Bài giải

Cho biết Công của lực kéo của đầu tàu hoả

F=5000N A= F.s = 5000 . 1000 s= 100 = 5000000(J)= 5000kJ A= ?

C6. Bài giải

Cho biết Trọng lượng của quả dừa m= 2kg P= 10.m= 10 .2 = 20N s= 6m Công của trọng lực A=? A= F. s= 20 . 6 = 120(J)

C7. Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương c/động của vật, nên không có công cơ học của trọng lực

IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học:

+Về nhà ghi phần ghi nhớ, kết luận và học thuộc + GV tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học

+Hòan thành các bài tập 13.1,2,3,4,6 ở sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học: “ôn tập” Tìm hiểu các nội dung sau:

+ Dụng cụ TN ở hình 14.1 SGK + Kẽ sẵn bảng 14.1

Một phần của tài liệu GIÁO án vật lý 8 (Trang 25 - 32)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(84 trang)
w