-Kiến thức: +Kể tên các y/tố quyết định độ lớn của nh/lượg 1 vật cần thu vào để nóng lên
+Viết c/thức tính nh/lượng, kể tên,đơn vị của các đại lượng trong công thức +Mô tả TN và xử lí bảg k/quả TN ch/ tỏ Q phụ ∉ vào m, ∆t và chất làm vật -Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh kết quả TN,vận dụng công thức tímh nhiệt lượngđể giải bài tập, đổi đơn vị các đại lượng. Rèn luyện kó năng t/hành -Thái độ: Giáo dục H tính tỉ mỉ,trung thực,học tập và nghiên cứu khoa học
II/ Chuẩn bị
GV: Dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài Vẽ to 3 bảng kết quả của 3 TN trên
HS: Kẽ sẵn 3 bảng 24.1;24.2;24.3 SGK vào vở bài tập III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Thông báo về nhiệt vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? (5 phút)
GV đặt v/đề n/cứu và thông báo sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào các yếu tố như SGK
*Hoạt động2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa n/lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật (7 ph)
GV thông báo: dụng cụ, cách bố trí, tiến hành của TN được vẽ ở hình 24.1
SGK .Treo b/phụ kẽ sẵn bảg 24.1 Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1 Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C2 Gọi HS trả lời. GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm
*Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa n/lượng cần thu vào để vật nóng lên và độ tăng n/độ (7 phút)
Yêu cầu HS đọc những y/cầu SGK, quan sát hình 24.2
Thảo luận theo nhóm lần lượt trả lời C3,C4; Gọi HS trình bày phương án TN và mô tả TN ở hình 24.2
GV sửa sai, treo bảng phụ đã kẽ sẵn bảng 24.2 SGK, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C5
*Hoạt động4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật(7ph)
Yêu cầu HS nêu cách làm TN để k/tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng với chất
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
N/lượng một vật cần thu vào để nóng lên p/thuộc 3 y/tố sau đây:
-Khối lượng của vật -Độ tăng nhiệt độ của vật -Chất cấu tạo nên vật
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật
Thí nghiệm : (SGK hình 24.1 a,b)
C1.Độ tăng n/ độ và chất làm vật được giữ giống như nhau;khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối q/hệ giữa n/lượng và k/lượng
C2. Kết luận: khôí lượng càng lớn thì n/ lượng thu vật thu vào càng lớn.
2/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ
Thí nghiệm: (SGK hình 24.2)
C3. Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau.
Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng một lượng nước.
C4. Phải cho độ tăng n/ độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho n/ độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho t/gian đun khác nhau.
C5. Kết luận:Độ tăng n/độ càng lớn thì n/lượng vật thu vào càng lớn
3/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cân thu vào để nóng lên với chất làm vật
Thí nghiệm :(SGK hình 24.3a,b)
C6. Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau; chất làm vật khác nhau
C7.Nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên có
Uyên làm vật.
GV treo bảng có kẽ sẵn bảng 24.3 SGK Yêu cầu HS lần lượt tự hoàn thành kết quả C6, C7
*Hoạt động 5: Giới thiệu công thức tính n/lượng (7 ph)
GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
GV cho HS đọc ý nghóa của đại lượng nhiệt dung riêng
Yêu cầu HS đọc bảng 24.4 SGK
H đọc nhiệt dung riêng của nhôm, chì và cho biết ý nghóa của các con số đó
*Hoạt động 6: Vận dụng (5 phút) Yêu cầu HS tự hoàn thành C8
Gọi HS trình bày phương án giải C9.
Nếu HS không giải được,gợi ý:
Viết c/thức tính nh/lượg của vật thu vào +Trong c/thức này còn thiếu đại lượng nào? Cách tìm đại lượng đó?
C10
Nếu HS không giải được, GV gợi ý:
+Theo đề bài, có mấy vật cần thu nhiệt lượng?
+Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào
+Trong công thức đó còn thiếu đại lượng nào? Cách tìm đại lượng đó?
+Thay các trị số vào tính
phụ thuộc vào chất làm vật.
II/ Công thức tính nhiệt lượng
+Nhiệt dung riêng vật thu vào được tính theo công thức:
Q= m.c. ∆t
Trong đó:Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J, m là khối lượng của vật, tính ra kg,
∆t = t2-t1 là độ tăng n/độ, tính ra 0C hoặc K, c là là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K
+Nhiệt dung riêng của một số chất (bảng 24.4 SGK) III/ Vận dụng
C8.Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ để xác định độ tăng nhiệt độ
C9. Bài giải
Cho biết Độ tăng nhiệt độ của miếng Cu m =5kg ∆t = t2-t1= 50o- 20oC =300C t1=200 C,
t2=500C Nhiệt lượg cần truyền cho Cu để c= 380J/kg.K tăg nhiệt độ từ 200 đến 500 Q=? Q= m.c.∆t= 5. 380.30=57000(J) C10 Bài giải
Cho biết Khối lượng của 2 lít nước Vn=2l=2.10-3m3 mn= Vn.Dn= 2.10-3. 103=2(kg) Dn=100kg/m Nhiệt lượg cần để 2l HO thu vào =103kg/m3 Q1= mn.cn(t2-t1)=2 .4200.75=630000 (J)
t1=250C,t2=1000C Nhiệt lượg cần để ấm thu vào cnh=880J/kg.K Q2=mnh.cnh(t2-t1)=0,5.880 . 75=33000(J)
cn=4200j/kg.K Nh/lượg cần để ấm và nước thu vào Q=? Q= Q1+Q2= 630000 + 33000 = 663000(J)
V/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học:
+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ. Học thuộc bài cũ kết hợp với SGK. Hoàn thành các bài tập 24.1,2,3,4,5,6 ở sách bài tập vật lí 8
+Đọc phần :”Có thể em chưa biết”
2/ Bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”. Chuẩn bị các nội dung sau:
+Tự đọc phần I,II bài “Phương trình cân bằng nhiệt” SGK trang 88 +Vận dụng kiến thức đã học, tự tìm câu trả lời
Uyên
Uyên
Tuần 30 Ngày soạn:20/03/12