Dạy học bài mới

Một phần của tài liệu Giáo án trọn bộ lớp 3 (Trang 584 - 588)

Tiết 2 Chính tả (nghe viết )

2. Dạy học bài mới

a. Giới thiệu bài: (1-2’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài b. Hướng dẫn viết chính tả: (10 -12’)

- GV đọc đoạn viết - HS đọc thầm

Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn có từ nào được viết hoa? Vì sao?

(Cản Ngũ, Quắm Đen - tên riêng, các chữ đầu câu) - GV ghi bảng từ khó: : Dồn lên, giục giã, loay hoay, nghiêng mình - Học sinh lần lượt phân tích tiếng: : dồn, giục, loay, nghiêng

- Học sinh đọc từ - Giáo viên xóa bảng.

- Giáo viên đọc tiếng khó - Học sinh ghi bảng con.

c. Viết chính tả : (13 - 15')

- Nhắc nhở tư thế ngồi.- Giáo viên đọc học sinh viết bài.

d. Hướng dẫn chấm chữa (5 -75')

- Giáo viên đọc - Học sinh soát lỗi bằng bút mực, bút chì - Học sinh chữa lỗi - Chấm 10 -12 bài

e. Hướng dẫn làm bài tập (5 – 7’')

Bài 2a: Tìm các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr/ch

- HS đọc yêu cầu - Học sinh làm vở

- Giáo viên chấm, chữa: trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng

Bài 2b:Tìm các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng chứa vần ưt hoặc vần ưc - HS đọc yêu cầu - Học sinh làm miệng

- Giáo viên chữa, bổ sung: trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt 3. Củng cố - Dặn dò (1 - 2')

- Về nhà chuẩn bị bài : "Hội đua voi ở Tây Nguyên"

* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

...

_________________________

Tiết 3 Mĩ thuật

____________________________

Tiết 4 Tập đọc

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng: vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, nhiệt liệt - Nắm được nghĩa các từ ngữ: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ

2. Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của Hội đua voi

II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:(2 -3’) - HS đọc bài: Hội vật 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài (1 -2’) b. Luyện đọc đúng:(15 -17’)

- GV đọc mẫu, chia đoạn 2 đoạn

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đoạn 1:

- Đọc đúng : khua, vang lừng, man - gát, GV – HS đọc câu - GV hướng dẫn: đọc giọng vui, sôi nổi

- Giải nghĩa từ: trường đua, chiêng, man-gát - GV đọc mẫu - HS đọc : 3, 4 em

- GV nhận xét, sửa sai

* Đoạn 2:

- Đọc đúng: Nổi lên, lầm lì, huơ vòi, nhiệt liệt – GV hướng dẫn – HS đọc câu - Giải nghĩa: cổ vũ

- HD: giọng đọc vui, nhịp nhanh, dồn dập, nhấn giọng ở các từ :lao đầu, hăng máu, ghìm đà, huơ vòi

- GV đọc mẫu - HS luyện đọc:

* Đọc nối tiếp đoạn: 2 lượt

* Đọc cả bài: - GV hướng dẫn: Giọng đọc vui, sôi nổi, nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2

- HS đọc toàn bài 2, 3 em – GV nhận xét c. Tìm hiểu bài:(10 -12’)

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Tìm những chi tiết miêu tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? (Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang, hai chàng trai ăn mặc dẹp ngồi trên mình voi....)

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? (Chiêng trống nổi lên thì cả 10 con voi lao đầu chạy, bụi cuốn mù mịt, những chàng man-gát phảikhéo léo điều khiển cho voi mình về trúng đích,,,)

+ Những chú voi thắng cuộc có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? ( …chúng ghìm đà, huơ vòi chào khán giả …)

- Nêu nội dung chính của bài văn?

Chốt: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của Hội đua voi

d. Luyện đọc diễn cảm: (5 -7’)

- GV hướng dẫn đọc toàn bài: Giọng đọc vui, hơi nhanh, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm – GV đọc mẫu

- HS đọc đoạn - HS đọc cả bài- GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (1 -2’)

- Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học

* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

...

Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm Tiết 1 Thể dục

BÀI 49: ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: "NÉM TRÚNG ĐÍCH"

I. Mục tiêu:

- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.

- Chơi trò chơi: "Ném trúng đích "Yêu cầu biết cách chơi ở mức độ tương đối chủ động"

II. Địa điểm - phương tiện - Sân trường: Còi, bóng, dây

Một phần của tài liệu Giáo án trọn bộ lớp 3 (Trang 584 - 588)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(830 trang)
w